ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1669/NQ-UBTVQH15
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc
hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét đề nghị của
Chính phủ tại Tờ trình số 380/TTr-CP và Đề án số 381/ĐA-CPngày 09 tháng 5 năm
2025, Báo cáo thẩm tra số
425/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư
pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố
Hải Phòng
Trên cơ sở Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5
năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải
Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập
các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hải Phòng như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Dương Quan, phường Thủy Đường và một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của các phường Hoa Động, An Lư,Thủy Hà thành phường mới có tên gọi
là phường Thủy Nguyên.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Thiên Hương, phường Hoàng Lâm, một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa Động sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường
Thiên Hương.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy Hà sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 1 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường
Hòa Bình.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Nam Triệu Giang, Lập Lễ và Tam Hưng thành phường mới có
tên gọi là phường Nam Triệu.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Minh Đức và xã Bạch Đằng (thành phố Thủy Nguyên), phường Phạm
Ngũ Lão thành phường mới có tên gọi là phường Bạch Đằng.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Trần Hưng Đạo (thành phố Thủy Nguyên), phường Lưu Kiếm, một
phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Xuân và một phần diện tích tự
nhiên của xã Quang Trung (thành phố Thủy Nguyên)thành phường mới có tên gọi là phường
Lưu Kiếm.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong sau khi sắp
xếp theo quy định tại khoản 2 Điều này và phần còn lại của xã Quang Trung(thành
phố Thủy Nguyên) sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều nàythành phường
mới có tên gọi là phường Lê Ích Mộc.
8. Sắp xếp toàn bộ diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội
Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích tự nhiên của phường
Gia Viên thành phường mới có tên gọi là phường Hồng Bàng.
9.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân
số của phường Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của cácphường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện,Tân Tiến thành phường mới có
tên gọi là phường Hồng An.
10. Sắp xếptoàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của phường Gia Viên và phường Đông Khê thành phường mới có tên gọi
là phườngNgô Quyền.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Đằng Giang,một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Cầu Đất, phường Lạch Tray, phần còn lại củaphường Gia Viên sau khi sắp xếp theo
quy định tại khoản 8, khoản 10 Điều này và phần còn lại của phường Đông Khê sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 10 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường
Gia Viên.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần
còn lạicủa phường Cầu Đất, phường Lạch Tray sau khi sắp xếp theo quy định tại
khoản 11 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Lê Chân.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên
Hãn, Vĩnh Niệm sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 12 Điều nàythành phường
mới có tên gọi là phường An Biên.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần
diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Hải vàmột phần diện tích tự
nhiên của phường Đông Hải 2thành phường mới có tên gọi là phường Hải An.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam
Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 14 Điều nàythành phường mới có tên
gọi là phường Đông Hải.
16. Sắp xếp một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Nam Sơn(quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọvà
Văn Đẩu thành phường mới có tên gọi là phường Kiến An.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Bắc Hà, phườngNgọc Sơn,một phần diện tích tự nhiên của thị trấn
Trường Sơn và phần còn lại của các phường Nam Sơn (quận Kiến An), Đồng Hòa, Bắc
Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn Đẩu sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 16 Điều
này thành phường mới có tên gọi là phường Phù Liễn.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Minh Đức (quận Đồ Sơn), Bàng La, Hợp Đức, một phần diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vạn Hương và phường Ngọc Xuyênthành phường
mới có tên gọi là phường Nam Đồ Sơn.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Hải Sơn, một phần diện tích tự nhiên của phường Tân Thành và
phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc Xuyên sau khi sắp xếp theo quy định
tại khoản 18 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường Đồ Sơn.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Đa Phúc, phường Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Anh Dũng và phường Hải Thành thành phường mới có tên gọi là phường
Hưng Đạo.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Hòa Nghĩa, phần còn lại của phường Tân Thành sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 19 Điều này và phần còn lại của phường Anh Dũng, phường
Hải Thành sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 20 Điều này thành phường mới
có tên gọi là phường Dương Kinh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Nam Sơn (quận An Dương), một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của
phường An Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều nàythành phường mới
có tên gọi là phường An Dương.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường An Đồng, phường Hồng Thái,một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Lê Lợivà phần còn lại của phường An Hải, phường Đồng Thái sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường
An Hải.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường An Hòa, phườngHồng Phong, phần còn lại củaphường Đại Bản,phường
Lê Thiệnsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 Điều này, phần còn lại của
phường Tân Tiến sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 9 và khoản 22 Điều
này, phần còn lại của phường Lê Lợi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 22
và khoản 23 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường An Phong.
25.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy
mô dân số củacác phường Trần
Hưng Đạo (thành phố Hải Dương), Nhị Châu, Ngọc Châu,
Quang Trung thành phường mới có tên gọi là phường Hải Dương.
26.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củacác phường Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghịvà một phần diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trần Phú thành phường mới có tên
gọi là phường Lê Thanh Nghị.
27.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Việt Hòa,xã Cao An, một phần diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tứ Minh
vàthị trấn Lai Cách thành phường mới có tên gọi là phường
Việt Hòa.
28.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các
phường Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An Thượng thành phường mới có
tên gọi là phường Thành Đông.
29.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường
Nam Đồng và xã Tiền Tiến thành phường mới có tên gọi là phường Nam Đồng.
30.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hải Tân, phườngTân Hưng,
xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần Phú sau khi sắp xếp theo quy
định tại khoản 26 Điều này thành phường mới có tên gọi là phường
Tân Hưng.
31.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thạch Khôi, xã Gia
Xuyên, xãLiên Hồng và một phần diện tích tự nhiên của xã Thống Nhất thành phường
mới có tên gọi là phường Thạch Khôi.
32.Sắp
xếptoàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đoài,phần còn lại của phường Tứ Minh và thị trấn Lai Cáchsau khi sắp
xếp theo quy định tại khoản 27 Điều này thành phường mới có
tên gọi là phường Tứ Minh.
33.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ái Quốc, xã Quyết Thắng
và một phần diện tích tự nhiên của xã Hồng Lạc thành phường mới có tên gọi là phường
Ái Quốc.
34.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Sao Đỏ, Văn An,
Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Cộng Hòa và một phần diện tích tự
nhiên của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường Chu Văn An.
35.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phả Lại, phườngCổ
Thành và xã Nhân Huệ thành phường mới có tên gọi là phườngChí Linh.
36.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lê Lợi vàxãHưng Đạo (thành
phố Chí Linh) và phần còn lại của phường Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo
quy định tại khoản 34 Điều nàythành phường mới có tên gọi là phường
Trần Hưng Đạo.
37.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bến Tắm, xã Bắc An
và xã Hoàng Hoa Thám thành phường mới có tên gọi là phường
Nguyễn Trãi.
38.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Tân, phường
Hoàng Tiến và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Văn Đức thành phường mới có tên gọi là phường
Trần Nhân Tông.
39.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Dân (thành phố
Chí Linh), An Lạc và Đồng Lạcthành phường mới có tên gọi là phường Lê Đại
Hành.
40.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa các phường An Lưu, Hiệp An vàLong Xuyên thành
phường mới có tên gọi là phường Kinh Môn.
41.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa phường Thái Thịnh, phườngHiến Thành vàxã Minh Hòathành phường mới có tên gọi là phường Nguyễn
Đại Năng.
42.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa phường An Phụ, xãHiệp
Hòa và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Quận thành phường
mới có tên gọi là phường Trần Liễu.
43.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa phường Thất Hùng, xã Bạch Đằng (thị xã Kinh Môn), xã Lê Ninh
vàphần còn lạicủa phường Văn Đức sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 34, khoản 38 Điều nàythành phường mới
có tên gọi là phường Bắc An Phụ.
44.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa các phường Phạm Thái, An Sinh và Hiệp Sơn thành phường mới có tên
gọi là phường Phạm Sư Mạnh.
45.Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa các phường Tân Dân (thị xã Kinh Môn),
Minh Tân, Duy Tân vàPhú Thứthành
phường mới có tên gọi là phường Nhị Chiểu.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã An Thái, An Thọ và Chiến
Thắng thành xã mới có tên gọi là xã An Hưng.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tân Viên, xãMỹ Đức và một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của xã Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã
An Khánh.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Quốc Tuấn và xã Quang Trung(huyện An Lão),xã Quang Hưngthành xã mới có tên gọi là xã An Quang.
49. Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bát Trang, Trường Thọ
và Trường Thành thành xã mới có tên gọi là xã An Trường.
50. Sắp
xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, các xã An Thắng,
Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 17 Điều này và phần còn lại của
xã Thái Sơn sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 47
Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Lão.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Núi Đối, các xãThanh Sơn (huyện Kiến Thụy),
Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của xã Kiến Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Thụy.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Tân (huyện Kiến Thụy), Đại Đồng và Đông
Phương thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Minh.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tân Phongvà xã Đại Hợp (huyện Kiến Thụy), xã Tú Sơn
và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã
Đoàn Xá thành xã mới có tên gọi là xã Kiến Hải.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trào (huyện Kiến Thụy), phần còn lại của xã Kiến
Hưng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 51 Điều nàyvà phần còn lại của xã Đoàn Xá sau khi sắp xếp theo quy định
tại khoản 53 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Kiến
Hưng.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc (huyện Kiến Thụy), Kiến Quốc và
Du Lễ thành xã mới có tên gọi là xã Nghi Dương.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Thắng, Tiên Cường và Tự Cường thành xã mới có tên gọi là xã Quyết Thắng.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã
Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên
gọi là xã Tiên Lãng.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh thành xã mới
có tên gọi là xã Tân Minh.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Thắng, xã Tiên Minh và
phần còn lại của xã Tân Minh sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 58
Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Minh.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Hưng (huyện Tiên Lãng), Bắc Hưng, Đông Hưng
và Tây Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Chấn Hưng.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số củaxã Hùng Thắng (huyện Tiên Lãng) và xã Vinh Quangthành
xã mới có tên gọi là xã Hùng Thắng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Bảo và các xã
Vĩnh Hưng (huyện Vĩnh Bảo), Tân Hưng, Tân Liênthành xã mới có tên gọi là xã
Vĩnh Bảo.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Trấn Dương, Hòa Bình và Lý Học thành xã mới có
tên gọi là xã Nguyễn Bỉnh Khiêm.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tam Cường, Cao Minh và Liên Am thành xã mới có
tên gọi là xã Vĩnh Am.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tiền Phong và xã Vĩnh Hải
thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hải.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa (huyện Vĩnh Bảo) và xã Hùng Tiếnthành
xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Thắng Thủy, Trung Lập và Việt Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thịnh.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Giang Biên và Dũng
Tiến thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Ninh Sơn và phần còn lại của xã Liên Xuân sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 6 Điều này thành xã mới có
tên gọi là xã Việt Khê.
70.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủacác xã Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích tự
nhiên, quy mô dân sốcủaxã Tuấn Việt,xã Vũ Dũng vàmột phần diện tích tự
nhiên của xã Cộng Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Nam An
Phụ.
71.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị
trấn Nam Sách, xã Hồng Phong (huyện
Nam Sách) và xã Đồng Lạcthành xã mới có tên gọi là xã Nam Sách.
72.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củacác xã
Minh Tân (huyện Nam Sách), An Sơn và Thái Tânthành xã mới có tên gọi là xã Thái Tân.
73.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củacác xã Quốc
Tuấn (huyện Nam Sách), Hiệp Cát và Trần Phú thành xã
mới có tên gọi là xã Trần Phú.
74.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của cácxã Nam
Hưng (huyện Nam Sách),Nam Tân và Hợp Tiến thành xã mới
có tên gọi là xã Hợp Tiến.
75.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân sốcủa xã
An Bình, xã An Phú và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân
số của xã Cộng Hòa sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 70 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.
76.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn
Thanh Hà, xã Thanh Sơn (huyện Thanh Hà) và xã Thanh
Tânthành xã mới có tên gọi là xã Thanh Hà.
77.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân
An, xãAn Phượng vàmột phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Hải thành xã mới có tên gọi là xã Hà Tây.
78.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Việt
(huyện Thanh Hà), một phần diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của xã Cẩm Việtvà phần còn lại của xã Hồng Lạc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 33 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Hà Bắc.
79.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang,một phần diện tích tự nhiên, quy
mô dân số của xã Thanh An và một phần diện tích tự nhiên của xã Hòa Bình thành xã mới có tên
gọi là xã Hà Nam.
80.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh Quang thành xã mới có tên gọi
là xã Hà Đông.
81.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trường, xã Cẩm Đông
và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Điền thành xã mới có tên gọi là xã Mao Điền.
82.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Lương Điền, Ngọc
Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc Điền sau khi sắp xếp theo quy định tại
khoản 81 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Cẩm
Giàng.
83.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cẩm Giang, xã Định
Sơn vàxã Cẩm Hoàng thành xã mới có tên gọi là xã Cẩm
Giang.
84.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm Văn thành xã mới có tên gọi là xã Tuệ
Tĩnh.
85.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Vĩnh Hưng vàxã Hùng Thắng(huyện Bình Giang), thị trấn Kẻ Sặtvà một phần diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hồng thành xã mới có tên gọi
là xã Kẻ Sặt.
86.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Tân Việt (huyện Bình Giang), Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ
Bì và phần còn lại của xã Vĩnh Hồng sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 85 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã
Bình Giang.
87.Sắp xếp
một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thúc Kháng, Thái Minh,
Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích tự nhiên của xã Thái Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đường An.
88.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Xuyên (huyện Bình Giang), một phần diện tích tự nhiên của xã Thanh
Tùng, xã Đoàn Tùng vàphần còn lại củacác
xã Thúc Kháng,Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương,Thái Hòa
sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 87 Điều này thành xã mới
có tên gọi là xã Thượng Hồng.
89.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tiến, một phần diện
tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu và
một phần diện tích tự nhiên của xã Lê Lợi (huyện Gia Lộc) thành xã mới có tên gọi
là xã Gia Lộc.
90.Sắp xếp
phần còn lại của xã Thống Nhất sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản
31 Điều này, phần còn lại của xã Lê Lợi(huyện Gia Lộc) và xã Yết Kiêu sau khi sắp
xếp theo quy định tại khoản 89 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Yết
Kiêu.
91.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Toàn Thắng, Hoàng Diệu,
Hồng Hưng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thống Kênh, xã
Đoàn Thượng, một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Đức vàphần còn lại của
thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 89 Điều
nàythành xã mới có tên gọi là xã Gia Phúc.
92.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Phạm Trấn, xã Nhật
Quang,phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức sau khi sắp xếp
theo quy định tại khoản 91 Điều này và một phần diện tích tự nhiên của thị trấn
Thanh Miệnthành xã mới có tên gọi là xã Trường Tân.
93.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tứ Kỳ vàcác xã
Minh Đức, Quang Khải, Quang Phụcthành xã mới có tên gọi là xã Tứ Kỳ.
94.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đại Hợp (huyện Tứ Kỳ),
Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích tự nhiên của xã Hưng Đạo (huyện Tứ
Kỳ) thành xã mới có tên gọi là xã Tân Kỳ.
95.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Bình Lãng, xã Đại Sơn,phần
còn lại của xã Thanh Hải sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 77 Điều này và
phần còn lại của xã Hưng Đạo(huyện Tứ Kỳ) sau khi sắp xếp theo quy định tạikhoản
94 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Đại Sơn.
96.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thanh, Văn Tố và
Chí Minh thành xã mới có tên gọi là xã Chí Minh.
97.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Quang Trung (huyện Tứ Kỳ),
xã Lạc Phượng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tiên Động
thành xã mới có tên gọi là xã Lạc Phượng.
98.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hà Kỳ, Nguyên Giáp,
Hà Thanh và phần còn lại của xã Tiên Động sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản
97 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Nguyên Giáp.
99.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Giang vàcác
xã Vĩnh Hòa (huyện Ninh Giang), Hồng Dụ, Hiệp Lực thành xã mới có tên gọi là xã
Ninh Giang.
100.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ứng Hòe, Tân Hương
và Nghĩa An thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Lại.
101.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số củaxã Bình Xuyên và xã Hồng
Phong (huyện Ninh Giang), xã Kiến Phúcthành xã mới có tên gọi là xã Khúc Thừa
Dụ.
102.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Phong (huyện
Ninh Giang), An Đức và Đức Phúc thành xã mới có tên gọi là xã Tân An.
103.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Quang, Văn Hội
và Hưng Long thành xã mới có tên gọi là xã Hồng Châu.
104.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cao Thắng, Ngũ
Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh Miện sau khi sắp xếp theo quy
định tại khoản 92 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Miện.
105.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Hồng Quang, Lam Sơn và Lê Hồng thành xã mới có tên gọi là xã Bắc
Thanh Miện.
106.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã
Tân Trào (huyện Thanh Miện), Ngô Quyền và Đoàn Kết thành xã mới có tên gọi là xã Hải Hưng.
107.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phạm Kha, xã Nhân Quyền,
phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn Tùng sau khi sắp
xếp theo quy định tại khoản 88 Điều này thành xã mới có tên gọi
là xã Nguyễn Lương Bằng.
108.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hồng Phong(huyện
Thanh Miện), Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng Nam thành xã mới có tên gọi
là xã Nam Thanh Miện.
109.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thái, các xã Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lạicủa
xã Thượng Quận sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 42 Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Phú Thái.
110.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lai Khê, phần còn lại củaxã
Vũ Dũng,xã Tuấn Việtsau khi sắp xếp theo quy định tại khoản
70 Điều này, phần còn lại của xã Cộng Hoà sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản
70, khoản 75 Điều này, phần còn lại của xã Thanh An sau
khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79 Điều này và phần còn lại của xã Cẩm Việt
sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 78 Điều này thành xã mới
có tên gọi là xã Lai Khê.
111.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngũ Phúc(huyện Kim
Thành), Kim Tân và Kim Đính thành xã mới có tên gọi là xã An Thành.
112.Sắp xếp
toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại
Đức và phần còn lại của xã Hòa Bình sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 79
Điều nàythành xã mới có tên gọi là xã Kim Thành.
113.Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số củathị trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài,
Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong,Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân Đám thành đặc khu có tên gọi làđặc khu Cát Hải.
114.Sắp xếptoàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân
số của huyện Bạch Long Vĩ thành đặc khu có tên gọi làđặc khu Bạch Long
Vĩ.
115. Sau khi sắp xếp, thành
phố Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm67 xã, 45 phường và 02 đặc
khu.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm
quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau
sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt
động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền
địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính
quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hìnhthành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòngchính quyền địa
phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ
quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này;
sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của
Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và
an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và
Đề án số 381/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các
đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng
thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của
các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính
theo quy định.
3. Hội đồng
Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc
hội thành phố Hải Phòng, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.
Nơi
nhận:
-Chính phủ;
-Ban Tổ chức Trung ương;
-Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-Kiểm toán nhà nước;
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-Cục Thống kê, Bộ Tài chính;
-Thành ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH,Ủy ban MTTQVNthành phố Hải Phòng;
-Lưu: HC, PLTP.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|