ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1289/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 11
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC
TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số
1667/QĐ-BNNMT ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 198/TTr-SNNMT ngày 02/6/2025 đề nghị
công bố công bố danh mục thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính nội bộ lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
cập nhật, đăng tải công khai thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại Điều 1
Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục chính
nội bộ được công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc gửi cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu,
tổng hợp, hoàn thiện phương án theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
cập nhật, công khai thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Bãi bỏ: Các thủ tục
hành chính số: 6, 7, 17, 18, 19, 20, 21 đã được công bố tại Quyết định số 1917/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan/ người có thẩm quyền quyết định
|
I
|
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
|
1
|
5.000125
|
Công bố dịch hại thực vật thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bảo vệ thực vật
|
- Điều 17 Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013;
- Điều 4, 5 Nghị định số
116/2014/NĐ-CP
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết
định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực
vật
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
5.000126
|
Công bố hết dịch hại thực vật
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bảo vệ thực vật
|
- Điều 19 Luật Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm 2013;
- Điều 6 Nghị định số
116/2014/NĐ-CP
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết
định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực
vật
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
II
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
6.002276
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Khoản 1 Điều 7 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
6.000242
|
Ban hành Danh mục loài cây trồng
thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
Khoản 1 Điều 5 Thông tư liên
tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
6.000243
|
Lập kế hoạch, đề án phát triển
vùng sản xuất hàng hóa tập trung
|
Trồng trọt
|
Khoản 2 Điều 62 Luật Trồng trọt
năm 2018
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
6.000244
|
Xác định, công bố vùng sản xuất
trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có
nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
|
Trồng trọt
|
Khoản 4 Điều 71 Luật Trồng trọt
năm 2018
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
6.002284
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện
|
Trồng trọt
|
Khoản 2 Điều 7 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
D
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
6.002288
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã
|
Trồng trọt
|
Khoản 3 Điều 7 Nghị định số
112/2024/NĐ-CP
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực
Bảo vệ thực vật
1. Công bố
dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo tình hình
sinh vật gây hại
Căn cứ điều kiện công bố dịch hại
thực vật quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2014/NĐ-CP, Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh về tình hình dịch hại, các số liệu thực tế chứng minh đủ điều kiện
công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất phạm vi công bố dịch và
các giải pháp chống dịch.
- Bước 2: Quyết định công bố dịch
hại thực vật
Chủ tịch UBND tỉnh căn cứ vào
báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định công bố dịch đối với
trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh trên
diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật và báo cáo ngay Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Trong trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền công bố dịch thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Hội đồng do
người có thẩm quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ tịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Môi trường làm Phó Chủ tịch, thành viên là đại diện các cơ
quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo
vệ thực vật. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét báo cáo của Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật, đề xuất với người có thẩm quyền về việc công bố dịch,
phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
công bố dịch, Quyết định công bố dịch phải được thông báo công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương; chính quyền địa
phương nơi công bố dịch phải thông báo cho chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có
liên quan trên địa bàn biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật
gây hại của Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố dịch
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu
chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật
gây hại của Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố dịch
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Công bố dịch hại thực vật
trong trường hợp: Khi sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan
nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật.
* Đối với sinh vật gây hại thực
vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật, không phải là sinh vật gây hại lạ
thì phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Sinh vật gây hại thực vật gia
tăng đột biến cả về số lượng, diện tích, mức độ gây hại so với trung bình của
02 (hai) năm trước liền kề của thời điểm công bố dịch và dự báo của cơ quan
chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh trở lên; có nguy cơ lây lan
nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống
nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật;
- Các biện pháp quản lý sinh vật
gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành bảo
vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các biện pháp khẩn
cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn có dịch
thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh chóng khống chế,
dập tắt dịch.
* Đối với sinh vật gây hại thực
vật là đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ
Khi phát hiện đối tượng kiểm dịch
thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xuất hiện hoặc xâm nhập vào lãnh thổ Việt
Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng mà phải áp dụng các biện
pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa
bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý triệt để đối
tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật năm 2013;
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật;
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định
số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
Phụ
lục 2
Tờ
trình đề nghị công bố dịch trên địa bàn xã/huyện/tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
................,
ngày ........ tháng ......năm 20.......
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố dịch (tên dịch hại)................trên (tên
cây trồng)......... trên địa bàn ……………………………………………
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ......................
Nội dung tờ trình gồm 3 phần
như sau:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra
nội dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn
cứ các vấn đề cần đề xuất (trong đó có các phương án chống dịch khả thi).
Phần 3: Kiến nghị cấp
trên (hỗ trợ, bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện việc chống dịch hiệu
quả).
(Đính kèm Báo cáo tình hình dịch
hại thực vật đề nghị công bố dịch tại địa phương của Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật)
Sở Nông nghiệp và Môi trường
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và ra quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
...
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........................
|
................,
ngày ........ tháng ......năm 20.......
|
BÁO
CÁO
Tình
hình (tên sinh vật gây hại) …. (tên cây trồng) …. trên địa
bàn ………..
(Kèm
theo Tờ trình số …. Ngày …. của Sở Nông nghiệp và Môi trường)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh….
I. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
1. Thời tiết (tỉnh/vùng): Tình
hình thời tiết hiện tại có liên quan đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng
và dịch hại.
2. Các giai đoạn sinh trưởng,
phát triển
Báo cáo tổng diện tích gieo trồng,
giống, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng trong thời điểm hiện tại.
3. Nhận xét tình hình sinh vật
gây hại: Thống kê diện tích nhiễm, mật độ, tỷ lệ của dịch hại, so sánh với cùng
kỳ 2 năm trước liền kề (bảng thống kê kèm theo)
II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐÃ THỰC
HIỆN
1. Các biện pháp kỹ thuật, tổ
chức chỉ đạo đã thực hiện
(Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng
để xử lý, thời gian áp dụng các biện pháp xử lý, các văn bản chỉ đạo phòng trừ
đã thực hiện)
2. Kết quả phòng trừ.
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Đánh giá ảnh hưởng của các yếu
tố đến phát sinh, hình thành dịch
Gồm: Giai đoạn sinh trưởng
phát triển của cây trồng; Các yếu tố canh tác, mật độ gieo trồng; Yếu tố thời
tiết; Tuổi sâu, tỷ lệ/cấp bệnh; Diện tích, mức độ môi giới truyền bệnh (nếu là
dịch hại có môi giới truyền bệnh); Nguồn dịch hại trên ký chủ phụ có khả năng
lan truyền.
2. Dự kiến :
- Diện tích nhiễm, mức gây hại
của dịch hại trong thời gian tới;
- Khoảng thời gian (cao điểm)
bùng phát dịch hại;
- Địa điểm bùng phát dịch hại;
- Khả năng gây thiệt hại năng
suất (%).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm TTTV vùng;
- ........
- Lưu: VT, TTTV.
|
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
BẢNG
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH NHIỄM (
tên dịch hại) …… hại (tên cây trồng) ……….
Đến ngày ……. tháng…….. năm …
(Kèm theo Tờ trình số :… ngày… tháng … năm… của Sở Nông nghiệp và Môi trường)
STT
|
Tỉnh/Huyện/Xã
|
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha) *
|
So với TB 02 năm trước liền kề (%)
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha)
|
So với TB 02 năm trước liền kề (%)
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha)
|
So với TB 02 năm trước liền kề (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(* )Tổng diện tích nhiễm
của 02 năm liền kề chia trung bình
Phụ
lục 4
Quyết
định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
................,
ngày ........ tháng ......năm 20.......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố dịch (tên dịch hại).…. hại (tên cây trồng) ….
trên địa bàn
(xã/huyện/tỉnh) ……………………………………….…
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …
Các căn cứ Pháp lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số: … ngày … tháng … năm ….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố dịch
(tên dịch hại)….… hại (tên cây trồng) …….. trên phạm vi (xã/huyện/tỉnh)...........
từ ngày ......................
Điều 2. Giao nhiệm vụ
cho các cơ quan, đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ thể)
Một số nội dung tham khảo:
- Khẩn trương thực hiện
nghiêm túc các quy định hiện hành khi có công bố dịch. Báo cáo thường xuyên về
diễn biến tình hình dịch bệnh, kết quả chỉ đạo chống dịch;
- Tham mưu xây dựng dự toán
kinh phí chống dịch; bố trí kinh phí đầy đủ để tổ chức chống dịch bệnh; khôi phục
sản xuất;
- Tổ chức tuyên truyền cho
nông dân về tác hại … và biện pháp chống dịch.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan đơn vị tại địa
phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
….
- Lưu:.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Công bố
hết dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo kết quả chống
dịch và đề xuất công bố hết dịch
Khi dịch hại thực vật đã được
khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo kết quả
chống dịch và đề xuất công bố hết dịch với Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bước 2: Quyết định công bố hết
dịch hại thực vật
Chủ tịch UBND tỉnh căn cứ vào
báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định công bố hết dịch đối
với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan nhanh
trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
người có thẩm quyền ký Quyết định công bố hết dịch, Quyết định phải được thông
báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa
phương.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố hết
dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố hết
dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND tỉnh
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo
Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố hết
dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố hết
dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở
661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không còn nguy
cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì người có thẩm quyền công bố dịch theo quy định
tại khoản 2 Điều 17 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật quyết định công bố hết dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật năm 2013.
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết định
số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
Phụ
lục 6
Tờ
trình đề nghị công bố hết dịch trên địa bàn xã/huyện/tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
................,
ngày ........ tháng ......năm 20.......
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố hết dịch (tên dịch hại)...............hại (tên
cây trồng)....... trên địa bàn ………………………………………
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ......................
Nội dung Tờ trình gồm 3 phần
chính:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra
nội dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn
cứ các vấn đề cần đề xuất.
Phần 3: Kiến nghị cấp
trên.
(Đính kèm báo cáo kết quả chống
dịch và đề xuất công bố hết dịch của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
Sở Nông nghiệp và Môi trường
trình Chủ tịch phê duyệt và ra quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
...
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 7
Quyết
định công bố hết dịch trên địa bàn xã/huyện/tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........................
|
................,
ngày ........ tháng ......năm 20.......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố hết dịch (tên dịch hại) .………. hại (tên cây trồng)
…….. trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh) ………………………
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ………….……………
Các căn cứ Pháp lý;
Căn cứ khả năng và tình hình thực
tế của (tên dịch hại)…………hại (tên cây trồng) ……………. hiện nay trên
địa bàn toàn (xã, huyện, tỉnh)
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số: …. ngày …tháng … năm ….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hết dịch
(tên dịch hại)…trên phạm vi … từ (thời gian) ……
Điều 2. Giao các sở,
ban, ngành (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm:
Một số nội dung tham khảo:
- Thông báo rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng về Quyết định công bố hết dịch;
- Thường xuyên kiểm tra,
theo dõi chặt chẽ diễn biến của dịch hại trên đồng ruộng, thực hiện các biện
pháp phòng, trừ, ngăn ngừa sự bùng phát trở lại của dịch hại;
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện việc dự báo dịch hại, duy trì chế độ báo cáo; báo cáo ngay khi dịch
có nguy cơ bùng phát trở lại.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan, đơn vị tại địa
phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
….
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC
TRỒNG TRỌT
1. Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi
toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đề nghị UBND tỉnh
ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
- Bước 2: UBND tỉnh căn cứ vào
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
về đất trồng lúa; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Ban
hành Kế hoạch: Trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi
trường cấp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định ban hành kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…, ngày …
tháng… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm
vụ của tỉnh …;
Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP
ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Theo đề nghị ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa năm …”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH …
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh…)
Đơn
vị tính:ha
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện ….
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
2. Ban
hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở
hữu trên địa bàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì xây dựng
Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu
trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền
sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn chậm
nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại
cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và Môi
trường báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật)
để tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND tỉnh
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu
năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư liên tịch số
22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu
năm được chứng nhận quyền sở hữu.
3. Lập kế
hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
a) Trình tự thực hiện: UBND tỉnh
lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung phù hợp với quy
hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND tỉnh
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Trồng trọt năm 2018.
4. Xác định,
công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát
ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
a) Trình tự thực hiện: UBND tỉnh
xác định, công bố vùng và hướng dẫn áp dụng quy trình sản xuất trên vùng đất dốc,
đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa,
hoang mạc hóa.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn,
đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Trồng trọt năm 2018.
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực
Trồng trọt
1. Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi
toàn huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa được UBND tỉnh phê duyệt, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
về đất trồng lúa; thời gian ban hành trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế
hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Dự thảo kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa.
d) Thời hạn giải quyết:
Ban hành Kế hoạch: Trước ngày
15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định ban hành Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục II
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN THÀNH PHỐ/THỊ XÃ …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…, ngày …
tháng… năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ/THỊ XÃ…
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm
vụ của huyện …;
Căn cứ Nghị định số
…/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-… của
Ủy ban nhân dân tỉnh …về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa năm…;
Theo đề nghị ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa năm …”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN
THÀNH PHỐ/THỊ XÃ …
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã…)
Đơn
vị tính:ha
STT
|
Xã/phường/thị trấn
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/phường/thị trấn A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã/phường/thị trấn B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã/phường/thị trấn ...
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
C. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Lĩnh vực
Trồng trọt
1. Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã
a) Trình tự thực hiện:
Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và nhu cầu chuyển
đổi của người sử dụng đất trồng lúa; Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Kế hoạch
chuyển đổi trên địa bàn xã trước ngày 30/12 năm trước của năm kế hoạch theo mẫu
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 30/12 năm trước của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục III
MẪU
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …/KH …
|
........, ngày
... tháng ... năm ...
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM
…
Căn cứ Nghị định số
…/…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa.
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …tháng năm … của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã …về việc
ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm
…
Căn cứ vào nhu cầu của các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn xã/phường/thị trấn.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị
trấn) ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trông thủy sản
trên đất trồng lúa năm …. như sau:
STT
|
Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Thời gian chuyển đổi
|
Số thửa
|
Tờ bản đồ số
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
|
|
I
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|