ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1057/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 03
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
NHÀ GIÁO, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1072/QĐ-BGDĐT ngày 21/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1137/QĐ-BGDĐT ngày 24/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực chế độ,
chính sách đối với nhà giáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1195/QĐ-BGDĐT ngày 29/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực giáo dục
và đào tạo; kế hoạch và đầu tư; tài chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1284/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Giáo dục
nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1648/TTr-SGDĐT ngày 21/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố 21 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Chế độ, chính
sách đối với nhà giáo, Giáo dục và đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục
và nội dung cụ thể).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (Cổng Thông tin điện tử tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các
cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ
nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định.
Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu
lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP (CDVCQG);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm GQTTHC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng NC (TC);
- Lưu: VT, M.A268/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC MỚI
BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO,
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm
theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN A.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng I
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
2
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng II
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Xét thăng hạng giáo viên tiểu
học hạng I
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng II
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Xét thăng hạng giáo viên mầm
non hạng I
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
6
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II)
|
Chế độ, chính sách đối với nhà
giáo
|
UBND tỉnh
|
7
|
Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I)
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
8
|
Phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục - đào tạo
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND tỉnh
|
9
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Thành lập hội đồng trường cao
đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
12
|
Thay thế chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
13
|
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
14
|
Thành lập hội đồng trường
trung cấp công lập
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
15
|
Thay thế chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng trường trung cấp công lập
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
16
|
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Lựa chọn sách giáo khoa trong
các cơ sở giáo dục phổ thông
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
tỉnh
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung danh mục
lựa chọn sách giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
tỉnh
|
3
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học phổ thông hạng I
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
UBND tỉnh
|
4
|
Xét thăng hạng giáo viên
trung học cơ sở hạng II
|
Chế độ, chính sách đối với
nhà giáo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Công nhận thư viện trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THPT) đạt tiêu
chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
III. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ văn bản quy định
bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Văn bản của địa phương hết
hiệu lực
|
1
|
1.010587.000.00.00.H12
|
Thành lập hội đồng trường cao
đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quyết định số 1284/QĐ- BGDĐT ngày
13/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thủ tục hành chính được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Danh mục kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND
ngày 17/3/2025 hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành.
|
2
|
1.010588.000.00.00.H12
|
Thay thế chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
1.010589.000.00.00.H12
|
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
|
4
|
1.010590.000.00.00.H12
|
Thành lập hội đồng trường
trung cấp công lập
|
5
|
1.010591.000.00.00.H12
|
Thay thế chủ tịch, thư ký,
thành viên hội đồng trường trung cấp công lập
|
6
|
1.010592.000.00.00.H12
|
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập
|
PHẦN B. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng I.
1.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Nội vụ (địa chỉ số 91- 93 Lý Thường Kiệt,
phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Xây dựng Đề án
xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (sau đây gọi
chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều
1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét
thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả
xét thăng hạng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thi căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
1.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
1.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giáo viên trung học cơ sở hạng II.
1.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng I.
1.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Giáo viên trung học cơ sở được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I (mã số V.07.04.30) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương, có 05 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được
xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị,
đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời
gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của
pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
1.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều
kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập
và giáo viên dự bị đại học.
2. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng II.
2.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Xây dựng Đề án
xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (theo Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét
thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả
xét thăng hạng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
2.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng
giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc sử dụng
tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
2.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giáo viên tiểu học hạng III.
2.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Phòng Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng II.
2.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28)
khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều
4 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
2.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều
kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập
và giáo viên dự bị đại học;
- Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày
26/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ủy quyền tổ chức xét thăng hạng
và ký quyết định bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với viên chức.
3. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên tiểu học hạng I.
3.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Nội vụ (địa chỉ số 91- 93 Lý Thường Kiệt,
phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Xây dựng Đề án xét
thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên tiểu học hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét
thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả
xét thăng hạng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
3.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
3.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giáo viên tiểu học hạng II.
3.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng I.
3.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Giáo viên tiểu học được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27)
khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư số
02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều
5 Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen
thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
3.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường
tiểu học công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều
kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập
và giáo viên dự bị đại học.
4. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng II.
4.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Xây dựng Đề án
xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (sau đây gọi chung
là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét
thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả
xét thăng hạng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
4.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
4.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giáo viên mầm non hạng III.
4.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Phòng Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non hạng II.
4.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số
V.07.02.25) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III và tương đương, có 02 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện
các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 4 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 5 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (bao gồm cả thời gian giữ
hạng tương đương) theo quy định tại khoản
6 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
4.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều
kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập
và giáo viên dự bị đại học.
- Quyết định số 867/QĐ-UBND
ngày 26/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng và ký quyết định bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức trúng tuyển kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với viên chức.
5. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên mầm non hạng I.
5.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Nội vụ (địa chỉ số 91- 93 Lý Thường Kiệt,
phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Xây dựng Đề án
xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (sau đây gọi chung là
cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I hiện có của đơn vị; số lượng
giáo viên mầm non hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất
chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều 1 Nghị
định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét
thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả
xét thăng hạng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
5.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
5.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giáo viên mầm non hạng II.
5.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm
non hạng I.
5.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Giáo viên mầm non được đăng ký
dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số
V.07.02.24) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương đương, có 05 năm công tác
liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng
ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều
1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I theo
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
và khoản 4, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu
thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được
trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II và tương
đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng
tương đương) theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
5.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục mầm non công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều
kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập
và giáo viên dự bị đại học.
6. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng
II).
6.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Nội vụ (địa chỉ số 91- 93 Lý Thường Kiệt,
phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Trường cao đẳng
sư phạm có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định này);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Trường cao đẳng
sư phạm có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng
và danh sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
6.3. Thành phần hồ sơ:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ.”.
4. Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
6.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu đơn vị
tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
6.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giảng viên của các trường cao đẳng sư phạm.
6.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
6.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên
cao đẳng sư phạm chính (hạng II).
6.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
6.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
6.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Viên chức giảng dạy trong các
trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng
viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có
nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III), mã số V.07.08.22.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II),
mã số V.07.08.21; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng
III), mã số V.07.08.22; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư
phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5
Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp
lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập và
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 04/2022/TT-BGDĐT.
6.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.
7. Thủ tục:
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng
I).
7.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Nội vụ (địa chỉ số 91- 93 Lý Thường Kiệt,
phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Trường cao đẳng
sư phạm có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06
ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
đ) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Trường cao đẳng
sư phạm có thẩm quyền xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng
và danh sách viên chức trúng tuyển.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức có trách nhiệm thông báo kết
quả xét và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị cử
viên chức tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời công khai trên trang thông tin
điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức.
Bước 4: Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu Cơ sở giáo dục đại học có thẩm quyền
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp viên chức đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
7.3. Thành phần hồ sơ:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ
ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu
ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn
bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP) thì được sử dụng thay thế chứng chỉ
ngoại ngữ.”.
4. Các yêu cầu khác theo quy định
của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
7.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
7.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu đơn vị
tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh
nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
7.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giảng viên của các trường cao đẳng sư phạm.
7.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên
cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I).
7.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
7.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
7.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Viên chức giảng dạy trong các
trường cao đẳng sư phạm được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng
viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 khi có đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
1. Trường cao đẳng sư phạm có
nhu cầu, có vị trí việc làm còn thiếu ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức xét thăng hạng và được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng.
2. Đang giữ chức danh nghề nghiệp
giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II), mã số V.07.08.21.
3. Được xếp loại chất lượng ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I),
mã số V.07.08.20; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong
thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan
đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
4. Đáp ứng yêu cầu về thời gian
công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm chính
(hạng II), mã số V.07.08.21; đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng
sư phạm cao cấp (hạng I), mã số V.07.08.20 quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6
Thông tư số 35/2020/TT- BGDĐT và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
04/2022/TT-BGDĐT.
7.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 35/2020/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 10 năm 2020 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ
nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm
công lập;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập
và trường cao đẳng sư phạm.
8. Thủ tục:
Phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
8.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Căn cứ nhu cầu
thực tế, kết quả rà soát, đề xuất của các cơ sở giáo dục và cơ sở đào tạo thuộc
phạm vi quản lý theo định hướng phát triển (chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án,...), Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và đào tạo tại các
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục công lập
khác trên địa bàn tỉnh, thuộc phạm vi quản lý (trừ các cơ sở giáo dục, cơ sở
đào tạo tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư), tổ chức lấy ý kiến các cơ
quan, đơn vị có liên quan, hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn, định mức trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để xin ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng
nhân dân cùng cấp.
Cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư xây dựng tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và đào tạo tại đơn vị mình theo
qui định.
Bước 2: Sau khi có ý kiến
thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục
và Đào tạo có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và đào tạo gửi đến Ủy ban nhân
dân tỉnh hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban hành hoặc được
phân cấp thẩm quyền ban hành theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định
số 50/2017/QĐ-TTg và Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT.
Cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ và phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức của đơn vị mình theo thẩm quyền quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 8 Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg và Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT.
Bước 3: Trên cơ sở hồ sơ
đề nghị phê duyệt, ban hành tiêu chuẩn định mức của Sở Giáo dục và Đào tạo, người
đứng đầu cơ quan đơn vị có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết
định số 50/2017/QĐ-TTg và Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT có trách nhiệm phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, tổ chức công khai theo quy định. Trường hợp không phê duyệt
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Người đứng đầu cơ sở giáo dục,
cơ sở đào tạo tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và đào tạo của đơn vị
mình theo thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg và Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
8.3. Thành phần hồ sơ:
1. Tờ trình về việc phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo: 01 bản chính;
2. Dự thảo Quyết định phê duyệt,
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng lĩnh vực
giáo dục và đào tạo (kèm tiêu chuẩn, định mức);
3. Báo cáo giải trình tiếp thu
ý kiến của các cơ quan, đơn vị và cá nhân kèm dự thảo hoàn thiện tiêu chuẩn định
mức máy móc thiết bị chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và đào tạo sau giải trình,
tiếp thu ý kiến: 01 bản chính;
4. Văn bản, hồ sơ của Ủy ban
nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh: 01 bản chính hoặc
bản sao;
5. Văn bản thống nhất của Hội đồng
nhân dân tỉnh về tiêu chuẩn, định mức: 01 bản chính hoặc bản sao;
6. Hồ sơ, tài liệu khác liên
quan (chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án,...).
8.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
8.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc (cắt giảm 13/38 ngày, đạt 34,21%) khi
nhận đủ hồ sơ.
8.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Các cơ sở giáo dục và đào tạo.
8.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau.
8.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ:
Quyết định phê duyệt, ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị, chuyên dùng lĩnh vực giáo dục và
đào tạo.
8.9. Phí, lệ phí: Không.
8.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
8.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Theo quy định tại Điều 4, Điều
5 Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT.
8.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công số 15/2017/QH14 được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 56/2024.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
- Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT
ngày 04/10/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
9. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
9.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố
hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Cơ sở giáo dục tự
đánh giá thư viện, báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện do người làm công tác
thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
Bước 2: Phòng Giáo dục
và Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu.
9.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
9.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc đề nghị công
nhận thư viện đạt tiêu chuẩn mức độ 1;
- Bản tự đánh giá thư viện của
cơ sở giáo dục.
9.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
9.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc (cắt giảm 13/38 ngày, đạt 34,21%) khi
nhận đủ hồ sơ.
9.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông
có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THCS).
9.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo.
16.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ:
Quyết định công nhận thư viện đạt
tiêu chuẩn Mức độ 1.
9.9. Phí, lệ phí: Không.
9.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
9.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Tiêu chuẩn đánh giá thư viện đạt
tiêu chuẩn mức độ 1:
- Trường mầm non: theo quy định
tại khoản 1 các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học: theo quy định
tại khoản 1 các Điều 10, 11, 12, 13, 14 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo
dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường trung học cơ sở: theo
quy định tại khoản 1 các Điều 15, 16, 17, 18, 19 Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là THCS): theo quy định tại khoản 1 các Điều 20, 21,22,
23, 24 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
9.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019;
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
10. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
10.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố
hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Cơ sở giáo dục tự
đánh giá thư viện, báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện do người làm công tác
thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
Bước 2: Phòng Giáo dục
và Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu.
10.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
10.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc đề nghị công
nhận thư viện đạt tiêu chuẩn mức độ 2;
- Bản tự đánh giá thư viện của
cơ sở giáo dục.
10.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
10.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc (cắt giảm 13/38 ngày, đạt 34,21%) khi
nhận đủ hồ sơ.
10.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là THCS).
10.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo.
10.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ:
Quyết định công nhận thư viện đạt
tiêu chuẩn Mức độ 1.
10.9. Phí, lệ phí: Không.
10.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Tiêu chuẩn đánh giá thư viện đạt
tiêu chuẩn mức độ 2:
- Trường mầm non: theo quy định
tại khoản 2 các Điều 5, 6, 7, 8, 9 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường tiểu học: theo quy định
tại khoản 2 các Điều 10, 11, 12, 13, 14 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo
dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường trung học cơ sở: theo
quy định tại khoản 2 các Điều 15, 16, 17, 18, 19 Quy định tiêu chuẩn thư viện
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là THCS): theo quy định tại khoản 2 các Điều 20, 21, 22,
23, 24 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
10.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019;
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư
ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
11. Thủ tục:
Thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
11.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
1. Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ đầu tiên
Bước 1: Xác định số lượng, cơ cấu
thành viên hội đồng trường
Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm các
phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số phòng, khoa, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu
thành viên hội đồng trường.
Bước 2: Bầu đại diện tham gia hội
đồng trường
Các tổ chức theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp tổ chức cuộc họp của tổ chức
mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
Bước 3: Đề nghị cơ quan chủ quản
trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham
gia hội đồng trường.
Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng
trường, thư ký hội đồng trường
Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường tổ chức và chủ trì cuộc họp bầu chủ tịch,
thư ký hội đồng trường.
Bước 5: Quyết định thành lập hội
đồng trường
- Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc
họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch,
thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng hoặc người được giao quản lý, phụ trách, điều
hành trường gửi hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường đề nghị thành lập hội đồng
trường.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ quan chủ quản trường quyết định
thành lập hội đồng trường. Quyết định thành lập hội đồng trường phải ghi rõ chức
danh của các thành viên trong hội đồng trường. Trường hợp không quyết định
thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba)
tháng, chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm thực hiện các nội dung sau:
Bước 1: Xác định số lượng, cơ cấu
thành viên hội đồng trường
Chủ tịch hội đồng trường đương
nhiệm tổ chức họp để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường.
Bước 2: Bầu đại diện tham gia hội
đồng trường
Chủ tịch hội đồng trường đương
nhiệm đề nghị các tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục
nghề nghiệp tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng
trường.
Bước 3: Đề nghị cơ quan chủ quản
trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham
gia hội đồng trường.
Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng
trường, thư ký hội đồng trường.
Bước 5: Quyết định thành lập hội
đồng trường
- Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường đề nghị thành lập hội đồng trường.
- Người đứng đầu cơ quan chủ quản
trường quyết định thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp theo. Quyết định
thành lập hội đồng trường phải ghi rõ chức danh của các thành viên trong hội đồng
trường. Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
11.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của trường cao đẳng đề
nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên hoặc nhiệm kỳ kế tiếp (Mẫu số
01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Văn bản cử đại diện tham gia
hội đồng trường của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Văn bản cử đại diện tham gia
hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội
đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Biên bản họp bầu hội đồng trường
(Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của
người được đề nghị giữ chức danh chủ tịch hội đồng trường.
11.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
11.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (cắt giảm
05/15 ngày, đạt 33,3%).
11.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh.
11.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
11.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập
trong đó ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của các thành viên trong hội đồng trường.
11.9. Phí, lệ phí: Không.
11.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản của trường cao đẳng đề
nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2021/TT- BLĐTBXH, được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 35
ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023).
Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp bầu hội đồng trường
(Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
11.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
- Hội đồng trường có số lượng
thành viên là số lẻ, gồm: Chủ tịch, thư ký và các thành viên.
- Thành phần tham gia hội đồng
trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp, gồm:
+ Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng,
bí thư tổ chức đảng cơ sở, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
+ Đại diện cơ quan chủ quản hoặc
đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Thành viên hội đồng trường là
đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
liên quan phải đáp ứng điều kiện:
+ Đang hoạt động trong lĩnh vực
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của nhà trường.
+ Không có quan hệ bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
- Chủ tịch hội đồng trường
không là hiệu trưởng và được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường
theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội
đồng trường đồng ý và phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã
có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề
nghiệp.
+ Có bằng thạc sĩ trở lên.
+ Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi
để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Thư ký hội đồng trường do chủ
tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và
được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường
đồng ý và không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng.
11.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên
quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Thông tư số
15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 35
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v thành lập hội đồng trường
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thành lập
hội đồng trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường
………………………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………………...........................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành
viên tham gia hội đồng trường, …….(3)……. đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền
thành lập hội đồng trường] xem xét, thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ
..........................................
1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức chủ tịch hội đồng trường
- Họ và tên:
....................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….……………………………
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:……………………………………………………
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức thư ký hội đồng trường
- Họ và tên: .....................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………..... cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….…………………………
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:……………………………………………………..
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách trích ngang thành
viên hội đồng trường
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và đơn vị hiện đang công tác
|
Chức danh trong hội đồng trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị thành lập hội
đồng trường kèm theo)
……(3)…….. đề nghị [Cơ quan
có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định thành lập Hội
đồng trường của ………(2)……../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………;
- Lưu VT,....
|
(4)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Tên trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên, tên hội đồng trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
(4) Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường cao đẳng công lập đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên; Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm
đối với đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
Mẫu
số 02. Biên bản họp bầu hội đồng trường
……(1)…..
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
BIÊN
BẢN HỌP
BẦU
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG CỦA...(2)…
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ……. giờ
…… ngày …… tháng …… năm ………
2. Địa điểm: Tại
.............................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:
……người.
a) Có mặt: ……/....
b) Vắng mặt: ……/.... (lý do):
…………………………. (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
……………………………chức danh……………
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
……………………………chức danh……………
III. Nội dung
1. Nêu lý do thành lập hội đồng
trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình bầu hội đồng trường.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự họp về từng người được giới thiệu để tham
gia hội đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự tham gia hội đồng trường
IV. Kết quả bỏ phiếu
1. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự tham gia hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ………phiếu.
- Số phiếu thu về: ………phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ………phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: ………phiếu.
b) Kết quả phiếu bầu tham gia hội
đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
danh sách hội đồng trường ....(2).... gồm các thành viên sau (xếp theo thứ tự
phiếu bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)
2. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự giữ chức chủ tịch hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ………phiếu.
- Số phiếu thu về: ……….phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ……….phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
……..phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức
chủ tịch hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới
thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, ông/bà
………………. được bầu giữ chức chủ tịch hội đồng trường.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự giữ chức thư ký hội đồng trường a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ………phiếu.
- Số phiếu thu về: ………phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ………phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ: ………phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức
thư ký hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới
thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
ông/bà …………….. được bầu giữ chức thư ký hội đồng trường.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành ……
bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào …. giờ ....
ngày …. tháng .... năm …../.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
12. Thủ tục:
Thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
12.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Hội đồng trường đương
nhiệm tổ chức họp, quyết nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường.
Bước 2: Hội đồng trường quyết
nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường bảo đảm cơ cấu,
thành phần theo quy định.
Bước 3: Đề nghị bổ sung, kiện
toàn hội đồng trường
Trên cơ sở kết quả họp hội đồng
trường; quyết nghị về việc thay thế thành viên hội đồng trường, hội đồng trường
đương nhiệm đề nghị cơ quan chủ quản trường bổ sung, kiện toàn hội đồng trường
bảo đảm cơ cấu, thành phần theo quy định.
Bước 4: Bổ sung, kiện toàn hội
đồng trường
- Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường bổ sung, kiện toàn hội đồng trường.
- Người đứng đầu cơ quan chủ quản
trường quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
12.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
12.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Trường hợp thay thế chủ tịch
hội đồng trường thì bổ sung bản sao văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị
giữ chức danh chủ tịch hội đồng trường.
12.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
12.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (cắt giảm
05/15 ngày, đạt 33,3%).
12.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh.
12.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
12.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội
đồng trường.
12.9. Phí, lệ phí: Không.
12.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu
số 36 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày
12/10/2023).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
12.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
- Thành phần tham gia hội đồng
trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp, gồm:
+ Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng,
bí thư tổ chức đảng cơ sở, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
+ Đại diện cơ quan chủ quản hoặc
đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Thành viên hội đồng trường là
đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
liên quan phải đáp ứng điều kiện:
+ Đang hoạt động trong lĩnh vực
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của nhà trường.
+ Không có quan hệ bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
- Chủ tịch hội đồng trường
không là hiệu trưởng và được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường
theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội
đồng trường đồng ý và phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã
có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề
nghiệp.
+ Có bằng thạc sĩ trở lên.
+ Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi
để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Thư ký hội đồng trường do chủ
tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và
được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường
đồng ý và không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng.
12.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên
quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Thông tư số
15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 36
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng trường], tóm tắt quy trình thực hiện……………………………………………………………….
quy trình bầu thành viên thay thế tham gia hội đồng trường, Hội đồng trường của
……..(2)………. đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem
xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội đồng trường].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên:
………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………………………….... cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….……………………….
- Chức danh trong hội đồng trường:
……………………………………….
2. Nhân sự đề nghị thay thế
(nhân sự mới)
- Họ và tên:
………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………. cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….…………………….
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
……………………………………………………..
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay: ……………………………..…………
- Tóm tắt quá trình công tác [áp
dụng đối với việc thay thế chức danh chủ tịch, thư ký hội đồng trường]:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng trường] kèm theo)
Hội đồng trường của …….(2)…… đề
nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định
thay thế [chức danh trong hội đồng trường]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 04. Biên bản họp hội
đồng trường về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
……(1)…..
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng
…… năm 20……
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v
thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ……. giờ
……ngày ……tháng …….năm ………..
2. Địa điểm: Tại
..............................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập: ……
người.
a) Có mặt: …./....
b) Vắng mặt: …../..... (lý do):
…………….(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
………………………..chức danh………………
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
………………………..chức danh………………
III. Nội dung
1. Nêu lý do thay thế [chức
danh trong hội đồng trường], tóm tắt việc thực hiện quy trình thay thế [chức
danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự họp về người được giới thiệu để tham gia hội
đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự đề nghị thay thế tham gia hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra: ……..phiếu.
- Số phiếu thu về: ……..phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: ……..phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
……..phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu tham
gia hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
danh sách thay thế tham gia hội đồng trường ………..(2)………. gồm các thành viên sau
(xếp theo thứ tự phiếu bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành ……
bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào ….. giờ
.... ngày ….. tháng .... năm ……/.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
13. Thủ tục:
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường cao đẳng
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
13.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Hội đồng trường tổ chức
họp xem xét việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng
trường.
Bước 2: Hội đồng trường quyết
nghị việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường.
Bước 3: Đề nghị miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
Trên cơ sở kết quả họp hội đồng
trường; quyết nghị về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên
hội đồng trường, hội đồng trường tới cơ quan chủ quản trường đề nghị miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường.
Bước 4: Quyết định miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký thành viên hội đồng trường
- Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường bổ sung, kiện toàn hội đồng trường.
- Người đứng đầu cơ quan chủ quản
trường quyết định miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng
trường. Trường hợp không miễn nhiệm, không cách chức phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
13.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, trong
đó nêu rõ lý do miễn nhiệm, cách chức (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Các văn bản, giấy tờ chứng
minh liên quan.
* Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường là công chức, viên chức: Chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường có quyết định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức theo các quyết
định về nhân sự thì hội đồng trường có văn bản đề nghị cơ quan chủ quản trường
quyết định miễn nhiệm, cách chức trong hội đồng trường.
13.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
13.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (cắt giảm
05/15 ngày, đạt 33,3%).
13.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Trường cao đẳng công lập trực thuộc UBND cấp tỉnh.
13.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
13.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và
thành viên hội đồng trường.
13.9. Phí, lệ phí: Không.
13.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, trong
đó nêu rõ lý do miễn nhiệm, cách chức (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH).
13.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
- Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có đề nghị bằng văn bản của
cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường.
+ Bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự.
+ Sức khỏe không đủ khả năng đảm
nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng
mà khả năng lao động chưa hồi phục.
+ Có trên 50% tổng số thành
viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm.
+ Vi phạm các quy định đến mức
phải miễn nhiệm quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
- Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường bị cách chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Sử dụng giấy tờ không hợp
pháp để được bổ nhiệm.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ quản
lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả
nghiêm trọng; bị phạt tù, cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ.
+ Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
+ Vi phạm các quy định đến mức
phải cách chức quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
13.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên
quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Thông tư số
15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định Điều lệ trường cao đẳng.
Mẫu số 05. Văn bản đề nghị
miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
……(1)…..
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
V/v miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường]
|
….., ngày ….. tháng
….. năm 20…..
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
Nêu lý do đề nghị miễn nhiệm,
cách chức [chức danh trong hội đồng trường], tóm tắt quy trình thực hiện
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Hội đồng trường của …..(2)….. đề
nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định
miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường] đối với ông/bà
……………………./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 06. Biên bản họp hội đồng
trường về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
……(1)…..
………(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày … tháng
…. năm 20…
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v
miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường]
(áp
dụng đối với chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường không là công chức,
viên chức)
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ …….giờ
……..ngày …… tháng ……năm ………
2. Địa điểm: Tại ..............................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:
…….người. a) Có mặt: …../…..
b) Vắng mặt: ……/.... (lý do):
……………….(ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
………………………..chức danh………………
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
………………………..chức danh………………
III. Nội dung
1. Nêu lý do, tóm tắt việc thực
hiện quy trình miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự cuộc họp.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự đề nghị miễn nhiệm, cách chức
Kết quả bỏ phiếu (3):
- Số phiếu phát ra: …………..phiếu.
- Số phiếu thu về: …………..phiếu.
- Số phiếu hợp lệ: …………..phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
…………..phiếu.
- Số phiếu đồng ý miễn nhiệm,
cách chức: ……..phiếu.
- Số phiếu không đồng ý miễn
nhiệm, cách chức: ……..phiếu.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành …..
bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào giờ....
ngày ….. tháng .... năm …../.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
cao đẳng công lập.
(2) Tên trường cao đẳng công lập.
(3) Trường hợp miễn nhiệm, cách
chức nhiều người thì tách kết quả bỏ phiếu theo từng người.
14. Thủ tục:
Thành lập hội đồng trường trung cấp công lập
14.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
1. Thành lập hội đồng trường nhiệm
kỳ đầu tiên
Bước 1: Xác định số lượng, cơ cấu
thành viên hội đồng trường
Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm các
phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số phòng, khoa, cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu
thành viên hội đồng trường.
Bước 2: Bầu đại diện tham gia hội
đồng trường
Các tổ chức theo quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp tổ chức cuộc họp của tổ chức
mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
Bước 3: Đề nghị cơ quan chủ quản
trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham
gia hội đồng trường.
Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng
trường, thư ký hội đồng trường.
Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường tổ chức và chủ trì cuộc họp bầu chủ tịch,
thư ký hội đồng trường.
Bước 5: Quyết định thành lập hội
đồng trường
- Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc
họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch,
thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng hoặc người được giao quản lý, phụ trách, điều
hành trường gửi hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường đề nghị thành lập hội đồng
trường.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ quan chủ quản trường quyết định
thành lập hội đồng trường. Quyết định thành lập hội đồng trường phải ghi rõ chức
danh của các thành viên trong hội đồng trường. Trường hợp không quyết định
thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Thành lập hội đồng trường
nhiệm kỳ kế tiếp
Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba)
tháng, chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm thực hiện các nội dung sau:
Bước 1: Xác định số lượng, cơ cấu
thành viên hội đồng trường
Chủ tịch hội đồng trường đương
nhiệm tổ chức họp để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường.
Bước 2: Bầu đại diện tham gia hội
đồng trường
Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm
đề nghị các tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề
nghiệp tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường.
Bước 3: Đề nghị cơ quan chủ quản
trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham
gia hội đồng trường.
Bước 4: Bầu chủ tịch hội đồng
trường, thư ký hội đồng trường.
Bước 5: Quyết định thành lập hội
đồng trường
- Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường đề nghị thành lập hội đồng trường.
- Người đứng đầu cơ quan chủ quản
trường quyết định thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp theo. Quyết định
thành lập hội đồng trường phải ghi rõ chức danh của các thành viên trong hội đồng
trường. Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
14.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
14.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của trường trung cấp
đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên hoặc nhiệm kỳ kế tiếp (Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
- Văn bản cử đại diện tham gia
hội đồng trường của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục
nghề nghiệp.
- Văn bản cử đại diện tham gia
hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội
đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Biên bản họp bầu hội đồng trường
(Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của
người được đề nghị giữ chức danh chủ tịch hội đồng trường.
14.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
14.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (cắt giảm
05/15 ngày, đạt 33,3%).
14.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ:
a) Trường trung cấp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trường trung cấp công lập
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Trường trung cấp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
thực hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thực
hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
14.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ:
Quyết định thành lập hội đồng
trường trung cấp công lập trong đó ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của các thành
viên trong hội đồng trường.
14.9. Phí, lệ phí: Không.
14.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản của trường trung cấp đề
nghị thành lập hội đồng trường (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
14/2021/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu số 31 ban hành kèm theo Thông
tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/10/2023).
- Biên bản họp bầu hội đồng trường
(Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
14.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
- Hội đồng trường có số lượng
thành viên là số lẻ, gồm chủ tịch, thư ký và các thành viên.
- Thành phần tham gia hội đồng
trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp, gồm:
+ Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng,
bí thư tổ chức đảng cơ sở, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
+ Đại diện cơ quan chủ quản hoặc
đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Thành viên hội đồng trường là
đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
liên quan phải đáp ứng điều kiện:
+ Đang hoạt động trong lĩnh vực
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của nhà trường.
+ Không có quan hệ bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
- Chủ tịch hội đồng trường
không là hiệu trưởng và được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường
theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội
đồng trường đồng ý và phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã
có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề
nghiệp.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên.
+ Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi
để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Thư ký hội đồng trường do chủ
tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và
được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường
đồng ý và không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng.
14.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên
quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Thông tư số
14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định Điều lệ trường trung cấp.
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 31
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../........
V/v thành lập hội đồng trường
|
..............., ngày
... tháng ... năm 20....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thành lập
hội đồng trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình thành lập hội đồng trường
..............................................................................................................................
II. Căn cứ tiêu chuẩn chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành
viên tham gia hội đồng trường,
................(3)..................
đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, thành
lập hội đồng trường nhiệm kỳ .........................................
1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức chủ tịch hội đồng trường
- Họ và tên:
....................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………………………… cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….……………………
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
.................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
2. Tóm tắt về nhân sự đề nghị
giữ chức thư ký hội đồng trường
- Họ và tên: .....................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………….
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………. cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….……………………
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
.................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ
chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách trích ngang thành
viên hội đồng trường
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ và đơn vị hiện đang công tác
|
Chức danh trong hội đồng trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ
sơ đề nghị thành lập hội đồng trường kèm theo)
.......(3)........ đề nghị [Cơ
quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định thành lập
Hội đồng trường của ..................(2).............../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu VT, .....
|
(4)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Tên trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên, tên hội đồng trường đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
(4) Hiệu trưởng hoặc người được
giao quản lý, phụ trách, điều hành trường trung cấp công lập đối với đề nghị
thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên; Chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm
đối với đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.
Mẫu số 02. Biên bản họp bầu
hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …..
tháng ….. năm 20…..
|
BIÊN
BẢN HỌP
BẦU
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG CỦA...(2)...
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ......
giờ ....... ngày ...... tháng ..... năm.........................
2. Địa điểm: Tại
.................................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:
........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do): ...................... (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thành lập hội đồng
trường, tóm tắt việc thực hiện quy trình bầu hội đồng trường.
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự họp về từng người được giới thiệu để tham
gia hội đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự tham gia hội đồng trường
IV. Kết quả bỏ phiếu
1. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự tham gia hội đồng trường a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
................. phiếu.
- Số phiếu thu về:
................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:
................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
................. phiếu.
b) Kết quả phiếu bầu tham gia hội
đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, danh
sách hội đồng trường ....(2).... gồm các thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu
bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
2. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu về
nhân sự giữ chức chủ tịch hội đồng trường a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
................ phiếu.
- Số phiếu thu về:
................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:
................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
................. phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức
chủ tịch hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới
thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu, ông/bà
............................ được bầu giữ chức chủ tịch hội đồng trường.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự giữ chức thư ký hội đồng trường a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
................ phiếu.
- Số phiếu thu về:
................. phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:
................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
................. phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu giữ chức
thư ký hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới
thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
ông/bà ........................ được bầu giữ chức thư ký hội đồng trường.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành
......... bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào .... giờ....
ngày .... tháng .... năm ............../.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
15. Thủ tục:
Thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp công lập
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Hội đồng trường đương
nhiệm tổ chức họp, quyết nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường.
Bước 2: Hội đồng trường quyết
nghị việc thay thế chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường bảo đảm cơ cấu,
thành phần theo quy định.
Bước 3: Đề nghị bổ sung, kiện
toàn hội đồng trường
Trên cơ sở kết quả họp hội đồng
trường; quyết nghị về việc thay thế thành viên hội đồng trường, hội đồng trường
đương nhiệm đề nghị cơ quan chủ quản trường bổ sung, kiện toàn hội đồng trường
bảo đảm cơ cấu, thành phần theo quy định.
Bước 4: Bổ sung, kiện toàn hội
đồng trường
- Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường bổ sung, kiện toàn hội đồng trường.
- Người đứng đầu cơ quan chủ quản
trường quyết định thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường. Trường
hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
11.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
15.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT- BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT- BLĐTBXH).
- Trường hợp thay thế chủ tịch
hội đồng trường thì bổ sung bản sao văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị
giữ chức danh chủ tịch hội đồng trường.
15.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
15.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (cắt giảm
05/15 ngày, đạt 33,3%).
15.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ:
a) Trường trung cấp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trường trung cấp công lập
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Trường trung cấp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
15.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
thực hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thực
hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
15.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ:
Quyết định thay thế chủ tịch,
thư ký, thành viên hội đồng trường.
15.9. Phí, lệ phí: Không.
15.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 03 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT- BLĐTBXH, được sửa đổi, bổ sung bởi Mẫu
số 32 ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày
12/10/2023).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
15.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
- Thành phần tham gia hội đồng
trường theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp, gồm:
+ Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng,
bí thư tổ chức đảng cơ sở, chủ tịch công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh, đại diện nhà giáo và một số đơn vị phòng, khoa, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của nhà trường (nếu có);
+ Đại diện cơ quan chủ quản hoặc
đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan.
- Thành viên hội đồng trường là
đại diện cơ quan chủ quản hoặc đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có
liên quan phải đáp ứng điều kiện:
+ Đang hoạt động trong lĩnh vực
khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng,
nhiệm vụ của nhà trường.
+ Không có quan hệ bố, mẹ, vợ,
chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.
- Chủ tịch hội đồng trường
không là hiệu trưởng và được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường
theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội
đồng trường đồng ý và phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất, đạo đức tốt, đã
có ít nhất là 05 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề
nghiệp.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên.
+ Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
+ Có đủ sức khỏe; bảo đảm độ tuổi
để tham gia ít nhất một nhiệm kỳ.
- Thư ký hội đồng trường do chủ
tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và
được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường
đồng ý và không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng.
15.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên
quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định Điều lệ trường trung cấp.
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 32
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........
V/v thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
|
.............,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
I. Nêu lý do đề nghị thay thế
[chức danh trong hội đồng trường] , tóm tắt quy trình thực hiện
………………………………………………………………
II. Căn cứ cơ cấu, tiêu chuẩn tham
gia hội đồng trường và kết quả thực hiện quy trình bầu thành viên thay thế tham
gia hội đồng trường, Hội đồng trường của ................(2)................ đề
nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường] xem xét, quyết định
thay thế [chức danh trong hội đồng trường].
1. Nhân sự bị thay thế
- Họ và tên:
....................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………… cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….……………………….
- Chức danh trong hội đồng trường:
..............................................................
2. Nhân sự đề nghị thay thế
(nhân sự mới)
- Họ và tên:
.....................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:……………………………. cấp ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ……….……………………
- Trình độ văn hóa, trình độ học
vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học:
.................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện
nay: .............................................................
- Tóm tắt quá trình công tác [áp
dụng đối với việc thay thế chức danh chủ tịch, thư ký hội đồng trường]:
Từ tháng năm
|
Đến tháng năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn
thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp
vụ...
|
|
|
|
|
|
|
(Hồ sơ đề nghị thay thế [chức
danh trong hội đồng trường] kèm theo)
Hội đồng trường của
............(2)................... đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập
hội đồng trường] xem xét, quyết định thay thế [chức danh trong hội đồng
trường]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 04. Biên bản họp hội
đồng trường về việc thay thế chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v
thay thế [chức danh trong hội đồng trường]
1. Thời gian: Bắt đầu từ ......
giờ ....... ngày ...... tháng ..... năm ......................
2. Địa điểm: Tại
..............................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:
........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do): ...................... (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do thay thế [chức
danh trong hội đồng trường], tóm tắt việc thực hiện quy trình thay thế [chức
danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự họp về người được giới thiệu để tham gia hội
đồng trường.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự đề nghị thay thế tham gia hội đồng trường
a) Kết quả bỏ phiếu:
- Số phiếu phát ra:
....................... phiếu.
- Số phiếu thu về:
....................... phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:
....................... phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
....................... phiếu.
b) Kết quả số phiếu bầu tham
gia hội đồng trường từ cao xuống thấp của từng người trong danh sách giới thiệu
TT
|
Họ và tên
|
Số phiếu đạt được
|
Tỷ lệ % so với tổng số người được triệu tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Căn cứ kết quả kiểm phiếu,
danh sách thay thế tham gia hội đồng trường ............(2).............. gồm các
thành viên sau (xếp theo thứ tự phiếu bầu từ cao xuống thấp):
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
|
|
|
|
|
|
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành
......... bản và được các thành viên tham dự cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào
.......... giờ.... ngày ......... tháng .... năm.............../.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
16. Thủ tục:
Miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường trung cấp
công lập
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ, thủ
tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường Bà
Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Hội đồng trường tổ chức
họp xem xét việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng
trường.
Bước 2: Hội đồng trường quyết
nghị việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng trường.
Bước 3: Đề nghị miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
Trên cơ sở kết quả họp hội đồng
trường; quyết nghị về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên
hội đồng trường, hội đồng trường tới cơ quan chủ quản trường đề nghị miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường.
Bước 4: Quyết định miễn nhiệm,
cách chức chủ tịch, thư ký thành viên hội đồng trường
- Hội đồng trường đương nhiệm gửi
hồ sơ tới cơ quan chủ quản trường bổ sung, kiện toàn hội đồng trường.
- Người đứng đầu cơ quan chủ quản
trường quyết định miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và thành viên hội đồng
trường. Trường hợp không miễn nhiệm, không cách chức phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
16.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
16.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, trong
đó nêu rõ lý do miễn nhiệm, cách chức (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
- Các văn bản, giấy tờ chứng
minh liên quan.
* Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường là công chức, viên chức: Chủ tịch, thư ký và thành viên hội
đồng trường có quyết định thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức theo các quyết
định về nhân sự thì hội đồng trường có văn bản đề nghị cơ quan chủ quản trường
quyết định miễn nhiệm, cách chức trong hội đồng trường.
16.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
16.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (cắt giảm
05/15 ngày, đạt 33,3%).
16.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ:
a) Trường trung cấp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Trường trung cấp công lập
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Trường trung cấp công lập
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
16.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ:
+ Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
thực hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
+ Sở Giáo dục và Đào tạo thực
hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện thủ tục hành chính đối với trường trung cấp công lập thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
16.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký và
thành viên hội đồng trường.
16.9. Phí, lệ phí: Không.
16.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản của hội đồng trường đề
nghị miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường, trong
đó nêu rõ lý do miễn nhiệm, cách chức (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
- Biên bản họp hội đồng trường
về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường (Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BLĐTBXH).
16.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
- Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có đề nghị bằng văn bản của
cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường.
+ Bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự.
+ Sức khỏe không đủ khả năng đảm
nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng
mà khả năng lao động chưa hồi phục.
+ Có trên 50% tổng số thành
viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm.
+ Vi phạm các quy định đến mức
phải miễn nhiệm quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
- Chủ tịch, thư ký và thành
viên hội đồng trường bị cách chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Sử dụng giấy tờ không hợp
pháp để được bổ nhiệm.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ quản
lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả
nghiêm trọng; bị phạt tù, cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ.
+ Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng
quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
+ Vi phạm các quy định đến mức
phải cách chức quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.
16.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Giáo dục nghề nghiệp.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên
quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Thông tư số
14/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định Điều lệ trường trung cấp.
Mẫu số 05. Văn bản đề nghị
miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./........
V/v miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường]
|
................,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
Kính
gửi: [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng trường]
Nêu lý do đề nghị miễn nhiệm,
cách chức [chức danh trong hội đồng trường], tóm tắt quy trình thực hiện
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hội đồng trường của
..........(2)................ đề nghị [Cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng
trường] xem xét, quyết định miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng
trường] đối với ông/bà........................../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....;
- Lưu VT, ....
|
(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Chủ tịch hội đồng trường hoặc
người được giao điều hành hội đồng trường khi khuyết chủ tịch hội đồng trường.
Mẫu số 06. Biên bản họp hội
đồng trường về việc miễn nhiệm, cách chức chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng
trường
.....(1).....
.........(2).........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày ... tháng ... năm 20....
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
V/v
miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường]
(áp
dụng đối với chủ tịch, thư ký, thành viên hội đồng trường không là công chức,
viên chức)
I. Thời gian, địa điểm
1. Thời gian: Bắt đầu từ ......
giờ ....... ngày ...... tháng ..... năm.....................
2. Địa điểm: Tại
.............................................................................................
II. Thành phần
1. Thành phần (ghi đầy đủ
thành phần được triệu tập theo quy định).
2. Số lượng được triệu tập:
........người.
a) Có mặt: ......../....
b) Vắng mặt: ....../.... (lý
do): ...................... (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người).
3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
4. Thư ký cuộc họp: Đ/c
............................ chức danh.................................
III. Nội dung
1. Nêu lý do, tóm tắt việc thực
hiện quy trình miễn nhiệm, cách chức [chức danh trong hội đồng trường].
2. Tóm tắt ý kiến nhận xét,
đánh giá của các thành viên tham dự cuộc họp.
3. Cuộc họp tiến hành bỏ phiếu
về nhân sự đề nghị miễn nhiệm, cách chức
Kết quả bỏ phiếu (3):
- Số phiếu phát ra:
..................phiếu.
- Số phiếu thu về:
....................phiếu.
- Số phiếu hợp lệ:
.................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:
.................. phiếu.
- Số phiếu đồng ý miễn nhiệm,
cách chức: .................. phiếu.
- Số phiếu không đồng ý miễn
nhiệm, cách chức: .................. phiếu.
(Có biên bản kiểm phiếu kèm
theo)
Biên bản này được lập thành
.............. bản và được các thành viên tham dự
cuộc họp nhất trí thông qua.
Cuộc họp kết thúc vào .........
giờ.... ngày ..... tháng .... năm ............/.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trường
trung cấp công lập.
(2) Tên trường trung cấp công lập.
(3) Trường hợp miễn nhiệm, cách
chức nhiều người thì tách kết quả bỏ phiếu theo từng người.
17. Thủ tục:
Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
17.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
1. Cơ sở giáo dục (trường tiểu
học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp trung
học phổ thông) thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa và xây dựng kế hoạch
tổ chức lựa chọn sách giáo khoa.
Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng
và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch
tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ chuyên
môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện.
2. Tổ trưởng chuyên môn tổ chức
cho giáo viên môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận
xét, đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo
khoa trước phiên họp đầu tiên của tổ 20 ngày.
- Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức
họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một) sách
giáo khoa cho môn học. Các cuộc họp của tổ chuyên môn được lập thành biên bản,
ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của các giáo viên môn học
tham gia lựa chọn, biên bản có chữ kí của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được
phân công lập biên bản.
- Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng
hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn có chữ ký của
tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập danh mục sách giáo khoa.
3. Hội đồng họp, thảo luận,
đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định
biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của
giáo viên. Tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn thành
biên bản có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.
4. Hội đồng đề xuất với người đứng
đầu cơ sở giáo dục danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn.
Cơ sở giáo dục lập hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo
(đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
cấp trung học phổ thông).
- Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm
định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản
lý; Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở
giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp
kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo
hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục), trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
- Thời gian công bố danh mục
sách giáo khoa được phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 hằng năm.
17.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
17.3. Thành phần hồ sơ:
1. Quyết định thành lập Hội đồng
lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục;
2. Biên bản họp Hội đồng gồm
các nội dung: nhận xét, đánh giá về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của
các tổ chuyên môn; danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của các tổ chuyên môn.
3. Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn của cơ sở giáo dục.
17.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
17.5. Thời hạn giải quyết:
Thông báo danh mục sách giáo khoa được phê duyệt tại địa phương trước
20/4 hằng năm (cắt giảm 10/30 ngày, đạt 33,3%).
17.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Các cơ sở giáo dục phổ thông.
17.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
17.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục
sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
17.9. Phí, lệ phí: Không.
17.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
17.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Tiêu chí lựa chọn sách giáo
khoa:
- Phù hợp với đặc điểm kinh tế
- xã hội của địa phương.
- Phù hợp với điều kiện tổ chức
dạy và học tại cơ sở giáo dục.
17.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
18. Thủ tục:
Điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa.
18.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
1. Căn cứ các kiến nghị của
giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh, cơ sở giáo dục báo cáo, đề xuất Phòng
Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục
và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông) về việc điều chỉnh, bổ sung danh mục
sách giáo khoa.
2. Cơ sở giáo dục phổ thông (gồm:
trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ
thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và cấp
trung học phổ thông) thành lập Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa và xây dựng kế
hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa.
Căn cứ vào kế hoạch của Hội đồng
và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch
tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ chuyên
môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện.
3. Tổ trưởng chuyên môn tổ chức
cho giáo viên môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận
xét, đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo
khoa trước phiên họp đầu tiên của tổ 20 ngày.
- Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức
họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một) sách
giáo khoa cho môn học. Các cuộc họp của tổ chuyên môn được lập thành biên bản,
ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của các giáo viên môn học
tham gia lựa chọn, biên bản có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được
phân công lập biên bản.
- Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng
hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn có chữ ký của
tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập danh mục sách giáo khoa.
4. Hội đồng họp, thảo luận,
đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm định
biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa của
giáo viên. Tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn thành
biên bản có chữ ký của Chủ tịch và Thư ký Hội đồng.
5. Hội đồng đề xuất với người đứng
đầu cơ sở giáo dục danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn.
Cơ sở giáo dục lập hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo
(đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
cấp trung học phổ thông).
- Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm
định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản
lý; Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở
giáo dục thuộc phạm vi quản lý.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của các cơ
sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo
dục), trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa
do các cơ sở giáo dục lựa chọn điều chỉnh, bổ sung.
- Thời gian công bố danh mục
sách giáo khoa được phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 hằng năm.
18.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
18.3. Thành phần hồ sơ:
1. Quyết định thành lập Hội đồng
lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục;
2. Biên bản họp Hội đông gồm
các nội dung: nhận xét, đánh giá về việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của
các tổ chuyên môn; danh mục sách giáo khoa được lựa chọn của các tổ chuyên môn;
3. Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn bổ sung hoặc điều chỉnh lựa chọn của cơ sở giáo dục.
18.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
18.5. Thời hạn giải quyết:
Thông báo điều chỉnh, bổ sung danh mục lựa chọn sách giáo khoa được phê
duyệt đến các cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương trước 20/4 hằng năm (cắt
giảm 10/30 ngày, đạt 33,3%).
18.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Các cơ sở giáo dục phổ thông.
18.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
18.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bổ sung
danh mục sách giáo khoa hoặc Quyết định phê duyệt điều chỉnh danh mục sách giáo
khoa do các cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn.
18.9. Phí, lệ phí: Không.
18.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
18.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Tiêu chí lựa chọn sách giáo
khoa để điều chỉnh, bổ sung:
- Phù hợp với đặc điểm kinh tế
- xã hội của địa phương.
- Phù hợp với điều kiện tổ chức
dạy và học tại cơ sở giáo dục.
18.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 27/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách
giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.
19. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng I.
19.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Nội vụ (địa chỉ số 91- 93 Lý Thường Kiệt,
phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Xây dựng Đề án
xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (sau đây
gọi chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I hiện có của đơn
vị; số lượng giáo viên trung học phổ thông hạng I còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng I (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
phổ thông hạng I (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số
115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20
Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét
thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả
xét thăng hạng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở
chức danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
19.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
19.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp
hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử
dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng;
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
19.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
19.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
19.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giáo viên trung học phổ thông hạng II.
19.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
19.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học phổ thông hạng I.
19.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
19.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
19.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Giáo viên trung học phổ thông
được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông hạng I (mã số V.07.05.13) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương, có 05
năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp
loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02
năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất
chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không
trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của
Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 4 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT .
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng
I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản
4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo
quy định tại điểm h khoản 4 Điều 5 Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT phải là các
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II và tương đương.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
19.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều
kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập
và giáo viên dự bị đại học.
20. Thủ tục:
Xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở hạng II.
20.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ, thủ
tục hành chính trực tiếp đến Ủy ban nhân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo Sở
Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà
Mau, đối với giáo viên thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý) hoặc thông qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Xây dựng Đề án
xét thăng hạng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (sau đây gọi
chung là cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng) xây dựng Đề án tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên. Nội dung của Đề án gồm:
a) Số lượng, cơ cấu giáo viên
theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II hiện có của đơn vị;
số lượng giáo viên trung học cơ sở hạng II còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc
làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở hạng II (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
b) Danh sách giáo viên đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở hạng II (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP);
c) Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
hạng II;
đ) Các thành tích trong hoạt động
nghề nghiệp làm căn cứ xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 40 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20 Điều
1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 2: Tổ chức xét
thăng hạng
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thông báo kết quả
xét thăng hạng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người
trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp báo cáo người
đứng đầu cơ quan, có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, Hội
đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo kết quả xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan, đơn vị
cử giáo viên tham dự kỳ xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Bước 4: Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp
Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng hoặc
người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức
danh nghề nghiệp mới đối với giáo viên trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp giáo viên đã trúng
tuyển trong kỳ xét thăng hạng nhưng sau đó bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị kỷ
luật hoặc bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm
và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp trúng tuyển. Khi hết thời hạn xử lý kỷ luật
mà không bị kỷ luật hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật hoặc sau khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền đối với trường hợp bị khởi tố, điều tra,
truy tố, xét xử thì căn cứ vào cơ cấu giáo viên theo chức danh nghề nghiệp đã
được phê duyệt tại thời điểm xem xét, quyết định bổ nhiệm, cấp có thẩm quyền
quyết định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên
trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Thời điểm hưởng
lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc
lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.
20.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
20.3. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức
theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng giáo viên;
b) Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên theo quy định;
c) Văn bản phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức của 03 năm công tác liền kề trước năm dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp
xét thăng hạng.
đ) Các minh chứng theo tiêu chuẩn
về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp giáo viên có một
trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số
115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
85/2023/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng ngoại
ngữ hoặc sử dụng tiếng dân tộc thiểu số của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký
dự xét thăng hạng.
Đối với các tiêu chuẩn không có
minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng khen, giấy
khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng dạy học
sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là biên bản đánh giá, nhận xét về
khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn đó của tổ chuyên môn, tổ bộ môn hoặc tương
đương và có xác nhận của người đứng đầu cơ sở giáo dục trực tiếp quản lý, sử dụng
giáo viên.
20.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
20.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 24 ngày làm việc
(cắt giảm 11/35 ngày, đạt 31,42%) kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, người đứng đầu người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển.
20.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Giáo viên trung học cơ sở hạng III.
20.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Nội vụ.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
20.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ: Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở hạng II.
20.9. Phí, lệ phí:
Theo quy định tại Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
20.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
20.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Giáo viên trung học cơ sở được
đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II (mã số V.07.04.31) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đã được bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).
b) Trong thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III và tương đương, có 03 năm
công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại
chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực
hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
c) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình
độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản
2 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.
d) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng
II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
i khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT.
đ) Đáp ứng yêu cầu về thời gian
giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (bao gồm cả thời
gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số
08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã
có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội
bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định
số 85/2023/NĐ-CP.
20.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Viên chức và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP
ngày 07/12/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT
ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT
ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư số 01/2021/TT- BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT,
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập;
- Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày
30/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và
giáo viên dự bị đại học;
- Quyết định số 867/QĐ-UBND
ngày 26/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ủy quyền tổ chức xét
thăng hạng và ký quyết định bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức trúng tuyển kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II đối với viên chức.
21. Thủ tục:
Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
21.1. Trình tự thực hiện,
giải quyết:
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp đến Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 01, đường
Bà Triệu, phường 5, Thành phố Cà Mau) hoặc thông qua Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành (iOffice).
- Thời gian tiếp nhận: Vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút
đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút
đến 17 giờ 00 phút.
* Trình tự giải quyết:
Bước 1: Cơ sở giáo dục tự
đánh giá thư viện, báo cáo tự đánh giá hoạt động thư viện do người làm công tác
thư viện thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra phê duyệt và gửi về Sở Giáo dục và Đào
tạo đề nghị thẩm định và công nhận.
Bước 2: Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện đánh giá và công nhận theo một hoặc các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu.
21.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành (iOffice).
21.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc đề nghị công
nhận thư viện đạt tiêu chuẩn mức độ 1;
- Bản tự đánh giá thư viện của
cơ sở giáo dục.
21.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
21.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 25 ngày làm việc (cắt giảm 13/38 ngày, đạt 34,21%) khi
nhận đủ hồ sơ.
21.6. Đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).
21.7. Cơ quan giải quyết
TTHC nội bộ:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC nội bộ: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền quyết định TTHC nội bộ: Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà
Mau.
21.8. Kết quả của việc thực
hiện TTHC nội bộ:
Quyết định của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo Công nhận thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn
Mức độ 1.
21.9. Phí, lệ phí: Không.
21.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
21.11. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC nội bộ:
Tiêu chuẩn đánh giá thư viện đạt
tiêu chuẩn mức độ 1:
Trường THPT: theo quy định tại
khoản 1 các Điều 15, 16, 17, 18, 19 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày
22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường phổ thông có nhiều cấp học
(cấp học cao nhất là THPT): theo quy định tại khoản 1 các Điều 20, 21, 22, 23,
24 Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2022/TT- BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
21.12. Căn cứ pháp lý của
TTHC nội bộ:
- Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019;
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Lưu ý: Danh mục và quy
trình thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt từ số thứ
tự 1, 2, 3, 13 phần A và phần B phụ lục VII của Quyết định số 2466/QĐ-UBND ngày
16/12/2024; số thứ tự 1, 2 phần A, phần B của Quyết định số 457/QĐ-UBND ngày
13/3/2025 hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành./.