Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
27/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Kạn
Người ký:
Nguyễn Đăng Bình
Ngày ban hành:
07/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
27/2025/QĐ-UBND
Bắc Kạn, ngày 07
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 195/TTr-SNNMT ngày 30 tháng 5 năm
2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ
thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn.
Đối với nhiệm vụ, dự án thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm
quyền quyết định dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện theo nhiệm vụ, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17
tháng 6 năm 2025.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế: Bộ NN&MT; Bộ TC;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Bắc Kạn;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, SNNMT (02), NCPC (Hòa).
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức
lao động, vật tư, thiết bị sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ
hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và
kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm
kê đất đai định kỳ) do Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều 3.
Phạm vi áp dụng
1. Định mức này được sử dụng để
xây dựng bộ đơn giá thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn; huyện, thành
phố trực thuộc tỉnh Bắc Kạn (huyện); xã, phường, thị trấn (xã).
2. Các công việc xây dựng dự
án, nhiệm vụ, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp thực hiện theo đúng các quy định hiện
hành.
Điều 4. Các
thành phần của định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất
1. Định mức lao động: là chi
phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định
các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc;
b) Định biên: xác định cấp bậc lao
động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương
đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
c) Định mức: quy định thời gian
lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn
vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công
(ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện
dưới dạng phân số, trong đó: Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công
nhóm, công cá nhân) và Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá
nhân;
Lao động phổ thông là cán bộ
các thôn, bản, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được
thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ
việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức
ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị
bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng
thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số
lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực
hiện một công việc)
Định mức sử dụng dụng cụ là số
ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Định mức sử dụng thiết bị là số
ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc);
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ,
thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08
giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức
điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức: Mức điện = (Công
suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
Điều 5. Quy
định về đơn vị tính trong định mức
1. “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là
báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã.
2. “Khoanh/xã” tính cho xã có số
lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
3. “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm
là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.
4. “Thửa/huyện” tính cho huyện
có số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
5. “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm
là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần
hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
6. “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có
số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
Điều 6. Quy
định về từ ngữ viết tắt, hệ số quy mô và khoanh đất
1. Từ ngữ viết tắt
Nội dung viết tắt
Viết tắt
Cơ sở dữ liệu
CSDL
Định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức KTKT
Đơn vị tính sản phẩm
ĐVT
Bản đồ địa chính
BĐĐC
Hiện trạng sử dụng đất
HTSDĐ
Biến động đất đai
BĐĐĐ
Thống kê đất đai
TKĐĐ
Kiểm kê đất đai
KKĐĐ
Kỹ sư
KS
Kỹ thuật viên
KTV
Ủy ban nhân dân
UBND
Văn phòng đăng ký đất đai
VPĐKĐĐ
2. Hệ số quy mô diện tích, hệ số
điều chỉnh khu vực và hệ số tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục I kèm Định mức này;
hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện và hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
theo Phụ lục II kèm Định mức này.
3. Khoanh đất quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Chương II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Mục 1. THỐNG
KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 7. Thống
kê đất đai cấp xã
Bảng
1
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu
Bộ/xã
1KTV4
1,00
1.2
Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp xã (nếu có)
Bộ/xã
1KTV4
1,00
1.3
Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập
Bộ/xã
1KTV4
1,00
2
Rà soát, cập nhật, chỉnh lý
các biến động đất đai trong năm thống kê
2.1
Các trường hợp thay đổi về loại
đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các
trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến
Bộ/xã
1KTV4
1,50
2.2
Cập nhật thông tin trước và
sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm
thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
Khoanh/xã
1KTV4
4,00
2.3
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất.
Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật
các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai.
Khoanh/xã
1KTV4
2,40
3
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định
Bộ/xã
1KTV4
3,00
4
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với
số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên địa bàn cấp xã
Bộ/xã
4.1
Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất
Bộ/xã
1KTV4
2,00
4.2
Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất trên địa bàn cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
1,00
5
Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp xã
Bộ/xã
1KTV4
4,00
6
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy
định
Bộ/xã
1KTV4
1,00
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2; 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng
bằng, trung du có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể
thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính
theo công thức sau: MX = Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
MX là mức lao động của
xã cần tính;
Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
Kdtx hệ số quy mô diện
tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục I của định mức này);
Kkv là hệ số điều chỉnh
khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục I của định mức này);
(2) Định mức tại điểm 2.2; 2.3
Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất
thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến
động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
Điều 8. Thống
kê đất đai cấp huyện
Bảng
2
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị: Thu thập các
hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê
trên địa bàn cấp huyện. Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp huyện (nếu
có). Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
2
Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống
kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ
các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng
bộ ở các cấp
2.1
Trường hợp đã có CSDL đất đai
nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
Bộ/xã
1KTV6
1,00
2.2
Trường hợp chưa có CSDL đất
đai
Thửa/huyện
1KTV6
11,25
3
Tiếp nhận kết quả thống kê đất
đai của cấp xã
3.1
Rà soát, kiểm tra kết quả thống
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định
Bộ/huyện
1KS3
5,00
3.2
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
Bộ/huyện
1KS3
2,00
4
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp huyện
4.1
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng hở địa giới hành
chính
Bộ/huyện
2KS3
3,00
4.2
Tổng hợp số liệu thống kê đất
đai cấp huyện
Bộ/huyện
1KS3
2,00
4.3
Rà soát, đối chiếu thông tin,
dữ liệu giữa các biểu dạng giấy và dạng số
Bộ/huyện
1KS3
1,00
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với
số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên địa bàn cấp huyện
5.1
Phân tích, đánh giá hiện trạng
và cơ cấu sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS3
3,00
5.2
Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai
Bộ/huyện
1KS3
3,00
5.3
Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện. Đề xuất các giải pháp
tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện
Bộ/huyện
1KS3
3,00
6
Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp huyện
Bộ/huyện
2KS3
5,00
7
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
thống kê đất đai cấp huyện. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai cấp
huyện theo quy định
Bộ/huyện
1KTV6
1,00
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn
vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số
lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]
Trong đó:
MH là mức lao động của
huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
Ksix là số lượng đơn
vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng
2 tính cho huyện có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa
(15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2
chia cho 450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn
450 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Điều 9. Thống
kê đất đai cấp tỉnh
Bảng
3
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị: Thu thập các
hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê
trên địa bàn cấp tỉnh. Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh (nếu có).
Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập
Bộ/tỉnh
1KS3
0,95
2
Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động
Thửa/tỉnh
1KS3
11,40
3
Tiếp nhận kết quả thống kê đất
đai của cấp huyện và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an chuyển đến
3.1
Rà soát, kiểm tra kết quả thống
kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy
định
Bộ/tỉnh
1KS3
9,50
3.2
Chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
Bộ/tỉnh
1KS3
2,85
3.3
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp
huyện. Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số
liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống
nhất
Bộ/tỉnh
1KTV6
1,90
4
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định
4.1
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng hở địa giới hành
chính
Bộ/tỉnh
2KS3
1,90
4.2
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
1,90
4.3
Rà soát, đối chiếu thông tin
dữ liệu giữa các biểu dạng giấy, dạng số
Bộ/tỉnh
2KS3
2,85
5
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với
số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên địa bàn cấp tỉnh
5.1
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS3
3,80
5.2
Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS3
2,85
5.3
Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm. Đề xuất các giải pháp tăng cường quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
3,80
6
Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp tỉnh. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê
đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có)
Bộ/tỉnh
2KS3
6,65
7
Hoàn thiện, phê duyệt và công
bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất
đai theo quy định
Bộ/tỉnh
2KTV6
0,95
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho tỉnh Bắc Kạn với 8 đơn vị cấp
huyện.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 3
tính cho tỉnh Bắc Kạn có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất
cần thống kê trung bình hàng năm 270 thửa (8 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức
cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 270 thửa). Trường hợp tỉnh có
mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 270 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất
x số lượng thửa thực tế.
Mục 2. KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 10.
Kiểm kê đất đai cấp xã
Bảng
4
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã. Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các
cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai
Bộ/xã
1KTV4
2,00
1.2
Đánh giá thực trạng nguồn lực,
thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng
liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian
Bộ/xã
1KTV4
2,00
1.3
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất
đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê
đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện,
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến
Bộ/xã
1KTV4
2,00
1.4
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp xã
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
1,00
2
Rà soát, đối chiếu, lựa chọn
các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất
đai
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
1,00
3
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai
Bộ/xã
KTV6
1,00
4
Điều tra, rà soát, cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê
4.1
Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội
nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê
4.1.1
Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
3,00
4.1.2
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối
với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và
biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20
Thông tư 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh
vẽ ngoại nghiệp
Bộ/xã
1KTV6
7,00
4.1.3
In ấn bản đồ phục vụ điều tra
khoanh vẽ ngoại nghiệp
Bộ/xã
1KTV4
0,50
4.2
Điều tra, khoanh vẽ thực địa
4.2.1
Lập kế hoạch điều tra, khoanh
vẽ thực địa
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
1,00
4.2.2
Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất
khoanh/xã
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
15,00 15,00
4.2.3
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp)
khoanh/xã
Nhóm 2 (1KTV4+1KS3)
15,00
4.3
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả
điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết
4.3.1
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất
khoanh/xã
1KS3
7,50
4.3.2
Cập nhật thông tin loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất
đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết
Bộ/xã
1KTV6
5,00
4.3.3
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm
c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20
Thông tư 08/2024/TT-BTNMT
Bộ/xã
1KS3
8,00
4.4
Lập Danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
2,00
5
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6)
6,00
6
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
6.1
Khái quát về tình hình quản
lý đất đai của địa phương
Bộ/xã
1 KTV6
1,00
6.2
Hiện trạng sử dụng đất theo từng
loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng)
Bộ/xã
1 KTV6
1,00
6.3
Hiện trạng sử dụng đất theo đối
tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất
Bộ/xã
1 KTV6
1,00
6.4
So sánh, phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước,
đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất
Bộ/xã
1 KTV6
3,00
6.5
Xây dựng báo cáo thuyết minh,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1 KTV6
4,00
7
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp xã
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)
6,00
8
Kiểm tra, nghiệm thu kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của
cấp xã. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định
Bộ/xã
1KTV4
3.00
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 4 nêu
trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1.1; 4.2.2; 4.2.3; và
4.3.1) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng 1.000
ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và
mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
MX là mức lao động của
xã cần tính;
Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
Kdtx là hệ số quy mô
diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục I của Định mức này);
Kkv là hệ số điều chỉnh
khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục I của Định mức này).
(2) Định mức tại điểm 4.1.1 Bảng
4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức
cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp
xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.2.2,
4.2.3 Bảng 4 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công
nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.2.2 Bảng
4 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức
cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.2 chia cho 150 khoanh). Trường hợp
xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.2.3 Bảng
4 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75
khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1 Bảng
này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức
công tại điểm 4.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn
hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.3.1 Bảng
4 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi
tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.1 chia cho 75 khoanh).
Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức
tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
Điều 11.
Kiểm kê đất đai cấp huyện
Bảng
5
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công/ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Đánh giá thực trạng nguồn lực,
thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên
quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định
Bộ/huyện
1KS2
2.00
1.2
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa
giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết
quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các
tài liệu khác có liên quan
Bộ/huyện
2KS2
2.00
1.3
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT (nếu có)
Bộ/huyện
2KS3
5.00
1.4
Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập, in tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai
Bộ/huyện
2KS3
3.00
2
Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm
kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
2.1
Đối với xã đã có CSDL đất đai
nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
Bộ/xã
1KS3
5.00
2.2
Đối với xã chưa có CSDL đất
đai
2.2.1
Các thửa đất của cá nhân và cộng
đồng dân cư có biến động không thuộc phạm vi thực hiện các dự án
Thửa/huyện
1KS3
11.50
2.2.2
Các thửa đất của cá nhân và cộng
đồng dân cư có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự án
Thửa/huyện
1KS3
2.00
3
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất
đai của cấp xã
3.1
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định
Bộ/huyện
2KS3
10.50
3.2
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
Bộ/huyện
2KS3
5.00
4
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định
4.1
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
Bộ/huyện
2KS3
5.00
4.2
Tổng hợp số liệu vào các biểu
KKĐĐ cấp huyện
Bộ/huyện
1KS3
5.00
4.3
Đối chiếu thông tin, dữ liệu
dạng giấy và dạng số
Bộ/huyện
2KS2
2.00
4.4
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa
phương
4.4.1
Khái quát về tình hình quản
lý đất đai của địa phương
Bộ/huyện
2KS3
4.00
4.4.2
Hiện trạng sử dụng đất theo từng
loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng)
Bộ/huyện
2KS3
3,00
4.4.3
Hiện trạng sử dụng đất theo đối
tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất
Bộ/huyện
2KS3
3,00
4.4.4
So sánh, phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước.
Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất
Bộ/huyện
2KS3
15.00
4.4.5
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
2KS3
5.00
5
Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ
cấp huyện
Bộ/huyện
2KS3
15.00
6
Kiểm tra, nghiệm thu kết quả
kiểm kê đất đai của cấp huyện, hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp
báo cáo kết quả KKĐĐ.
Bộ/huyện
2KTV6
2.00
Ghi chú :
(1) Định mức tại Bảng 5 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.1 và 2.2) tính cho huyện trung bình
(huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định mức cho từng huyện thì
căn cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Ksix - 15)]
Trong đó:
MH là mức lao động của
huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
Ksix là số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng
5 tính cho huyện có số lượng thửa của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình
thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện
xong thủ tục hành chính của huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã
x 30 thửa/xã) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2.2 chia cho
450 thửa). Trường hợp huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa
thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024
thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định
mức được tính mức công tại điểm 2.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động
thực tế của 05 năm.
Điều 12.
Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bảng
6
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công nhóm /ĐVT)
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Tổ chức tập huấn chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của
cấp tỉnh có liên quan
Bộ/tỉnh
1KS3
4,8
1.2
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa
giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết
quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các
tài liệu khác có liên quan;
Bộ/tỉnh
2KS2
2,88
1.3
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp tỉnh (nếu có)
Bộ/tỉnh
2KS3
4,80
1.4
Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai,
in tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
Bộ/tỉnh
2KS3
2,88
1.5
Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng
số đối với trường hợp quy định tại các mục 2, 3 Phần I Phụ lục số VI ban hành
theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ cho điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt
Bộ/tỉnh
1KS3
6,72
2
Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất
đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
Thửa/tỉnh
1KS3
11,52
3
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất
đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an chuyển đến
3.1
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy
định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai
Bộ/tỉnh
2KS3
28,80
3.2
Rà soát, đối chiếu số liệu đất
quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu
do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất
Bộ/tỉnh
2KS3
10,56
4
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định
4.1
Rà soát, xử lý số liệu của cấp
huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có)
Bộ/tỉnh
2KS3
9,60
4.2
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất
đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định
Bộ/tỉnh
1KS3
4,80
4.3
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
4.3.1
Khái quát về tình hình quản
lý đất đai của địa phương. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các
nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử
dụng). Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được
giao quản lý đất
Bộ/tỉnh
2KS3
9,60
4.3.2
So sánh, phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước
Bộ/tỉnh
2KS3
14,40
4.3.3
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
2KS3
11,52
5
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
2KS3
9,6
6
Kiểm tra, nghiệm thu, hoàn thiện,
phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai, chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường. In
sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
Bộ/tỉnh
1KS3
1,92
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 6 nêu
trên (không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 2 tính cho tỉnh Bắc Kạn
có 08 đơn vị cấp huyện trực thuộc).
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 6
tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực
hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 270 thửa (08 huyện x
30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho
270 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 270 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024
thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định
mức được tính bằng mức công tại điểm 2 chia cho 270 thửa x số thửa biến động thực
tế của 05 năm.
Mục 3. KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 13.
Kiểm kê đất đai chuyên đề
Bảng
7
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công nhóm/ ĐVT)
1
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP
XÃ
1.1
Công tác chuẩn bị: Thu thập
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng
đất theo từng chuyên đề
Bộ/xã
1KTV4
2,00
1.2
Xác định phạm vi kiểm kê: về
vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề trên bản đồ kiểm
kê đất đai và theo địa bàn cấp xã
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2)
1,00
1.3
Rà soát, cập nhật xác định loại
đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng
không đúng mục đích; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp theo quy định tại
điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai và đất chưa sử dụng
Bộ/xã
1KTV6
2,00
1.4
Đối soát ngoài thực địa về
ranh giới các khoanh đất theo từng chuyên đề theo loại đất; diện tích đất
đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; bị lấn, bị chiếm;
đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng
Khoanh/xã
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
0,10 0,10
1.5
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
Khoanh/xã
1KS3
7,50
1.6
Tổng hợp diện tích các đơn vị
đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT,
01b/KKNLT và 01c/KKNLT
Bộ/xã
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6)
6,00
1.7
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề
Bộ/xã
1KTV6
5,00
2
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP
HUYỆN
2.1
Rà soát, tổng hợp diện tích các
đơn vị đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT
và 01b/KKNLT
2.1.1
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai theo từng chuyên đề theo phạm vi cấp xã về tính đầy đủ và nội dung
kiểm kê đất đai theo quy định
Bộ/huyện
2KS3
10,50
2.1.2
Tổng hợp diện tích các đơn vị
đang quản lý, sử dụng đất của theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT và
01b/KKNLT
Bộ/huyện
1KS3
5,00
2.2
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề trên địa
bàn cấp huyện
Bộ/huyện
1KS3
7,50
3
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP
TỈNH
3.1
Rà soát, tổng hợp diện tích
các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu
01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT
3.1.1
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai theo từng chuyên đề theo phạm vi cấp huyện về tính đầy đủ và nội
dung kiểm kê đất đai theo quy định
Bộ/huyện
2KS3
1,00
3.1.2
Tổng hợp diện tích các đơn vị
đang quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề vào các Biểu 01a/KKNLT,
01b/KKNLT và 02/KKNLT
Bộ/tỉnh
2KS3
4,80
3.2
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất theo từng chuyên đề trên địa
bàn cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS3
4,80
Ghi chú:
(1) Định mức tại Mục I Bảng 7
nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 1.4; 1.5) tính cho xã
phải kiểm kê chuyên đề diện tích theo từng chuyên đề.
(2) Trường hợp kiểm kê chuyên đề
và kiểm kê đất đai định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định
mức tại điểm 1.1 Bảng 7.
(3) Định mức tại điểm 1.4, Mục
1 Bảng 7 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội
nghiệp.
(4) Định mức tại 1.4; 1.5 Bảng
7 tính cho 01 khoanh đất theo từng chuyên đề theo loại đất; diện tích đất đang
sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; bị lấn, bị chiếm; đang
có tranh chấp; đất chưa sử dụng. Xã có số lượng khoanh đất bao nhiêu thì lấy mức
tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại Mục II, Bảng 7
nêu trên tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp xã có diện
tích đất theo từng chuyên đề); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn
cứ vào số lượng xã thực tế của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x [1 + 0,04 x (Kslx - 15)]. Trong đó:
MH là mức lao động của
huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
Kslx là số lượng đơn
vị cấp xã trực thuộc huyện có đất theo từng chuyên đề.
(6) Định mức tại Mục II Bảng 7
nêu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn có các đơn vị cấp huyện có diện tích đất theo từng
chuyên đề.
Mục 4. LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 14. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng
8
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản
đồ KKĐĐ
Bộ/xã
1KS3
6,00
7,00
8,00
10,00
2
Biên tập, trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ
Bộ/xã
1KS3
4,00
5,00
6,00
7,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1KS3
5,00
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
Bộ/xã
1KS2
2,00
2,00
2,00
2,00
Ghi chú: Định mức tại Bảng
8 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể
thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế
của xã đó để tính theo công thức sau: MX = Mtbx x Ktix
Trong đó:
MX là mức lao động của
xã cần tính;
Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
Ktix là hệ số tỷ lệ
bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục I của định mức này).
Điều 15. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng
9
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
1/5.00
1/10.00
1/25.000
1
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS4
3,00
4,00
5,00
2
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp,
khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
2.1
Tích hợp, tiếp biên các mảnh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bộ/huyện
1KS4
7,00
9,00
11,00
2.2
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu
tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
2KS4
35,00
42,00
50,00
2.3
Biên tập và trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS4
10,00
12,00
14,00
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS4
5,00
5,00
5,00
4
Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
Bộ/huyện
1KS3
4,00
4,00
4,00
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 10 nêu trên
tính cho huyện trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15 đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống).
Khi tính định mức cho từng huyện của tỉnh Bắc Kạn thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số đơn vị cấp xã trực thuộc của
huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh
x Ktlh x Ksx
Trong đó:
MH là mức lao động của
huyện cần tính;
Mtbh là mức lao động
của huyện trung bình;
Ktih là hệ số tỷ lệ
bản đồ cấp huyện (được xác định theo Bảng a Phụ lục II của Định mức này);
Ksx là hệ số số lượng
đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục II của Định mức
này).
Điều 16. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng
10
TT
Nội dung công việc
ĐVT
Định biên
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
1
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS5
5,25
2
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp,
khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện
2.1
Tích hợp, tiếp biên các mảnh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bộ/tỉnh
1KS4
11,55
2.2
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu
tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
2KS5
52,50
2.3
Biên tập và trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS5
14,70
3
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bộ/tỉnh
1KS4
5,25
4
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bộ/tỉnh
1KS4
5,25
Ghi chú: Định mức tại Bảng
10 tính cho tỉnh Bắc Kạn lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ
1/100.000, diện tích của tỉnh là 485,9 ha và có các đơn vị hành chính cấp huyện
trực thuộc.
Chương III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ
Mục 5. THỐNG
KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 17.
Thống kê đất đai cấp xã
1. Dụng cụ
Bảng
11
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/xã)
1
Bàn làm việc
Cái
96
17,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
17,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
17,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
4,50
5
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
4,85
6
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
4,85
7
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
4,85
8
Máy tính bấm số
Cái
60
5,80
9
USB 4GB
Cái
12
2,00
10
Điện năng
kW
7,33
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ
cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 12.
Bảng
12
TT
Nội dung công việc
Hệ số
1
Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
0,183
2
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo
quy định
0,110
3
Tổng các nội dung công việc
còn lại
0,707
Ghi chú: Mức phân bổ dụng
cụ của mục 3 Bảng 12 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có
diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng
theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục thống kê đất đai
cấp xã cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx )
quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv ) quy định tại Bảng b Phụ lục I kèm theo định mức này.
2. Thiết bị
Bảng
13
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/xã)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,5
0,90
2
Máy in khổ A3
Cái
0,5
0,45
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,4
17,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,25
5
Máy photocopy A3
Cái
1,5
0,90
6
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,48
7
Điện năng
kW
154,28
3. Vật liệu
Bảng
14
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Định mức (Ca/xã)
1
Mực in A4 Laser
Hộp
0,05
2
Mực in A3 Laser
Hộp
0,05
3
Mực photocopy
Hộp
0,15
4
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
3,00
6
Giấy A4
Gram
1,00
7
Giấy A3
Gram
0,20
8
Giấy A0
Tờ
5,00
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được
khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng
hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng
11,13.
Điều 18.
Thống kê đất đai cấp huyện
1. Dụng cụ
Bảng
15
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/huyện)
1
Bàn làm việc
Cái
96
43,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
43,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
43,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
10,75
5
Lưu điện
Cái
60
31,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
4,65
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
3,10
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
9,30
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
9,30
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
43,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
3,10
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
43,00
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
Cái
36
10,50
14
Điện năng
kW
142,56
2. Thiết bị
Bảng
16
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,60
2
Máy in khổ A3
Cái
0,50
1,30
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
34,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
10,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,60
6
Điện năng
kW
362,04
3. Vật liệu
Bảng
17
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính cho 1/huyện)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,30
3
Mực photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy A4
Gram
5,00
7
Giấy A3
Gram
0,20
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị
và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị
và vật liệu trên tính cho huyện trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã);
khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần
định mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp huyện.
Điều 19.
Thống kê đất đai cấp tỉnh
1. Dụng cụ
Bảng
18
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
96
67,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
67,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
67,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
16,75
5
Lưu điện
Cái
60
55,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
3,35
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
3,35
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
16,75
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
16,75
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
67,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
9,30
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
16,75
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
Cái
36
16,75
14
Điện năng
kW
140,70
2. Thiết bị
Bảng
19
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,00
2
Máy in khổ A3
Cái
0,50
2,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
55,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
16,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,00
6
Điện năng
kW
536,34
3. Vật liệu
Bảng
20
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính cho 1 tỉnh)
1
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
2
Mực in A3 Laser
Hộp
0,50
3
Mực photocopy
Hộp
0,80
4
Sổ ghi chép
Quyển
6,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
18,00
6
Giấy A4
Gram
5,00
7
Giấy A3
Gram
0,20
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị
và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị
và vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với 08 huyện.
Mục 6. KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI
Điều 20.
Kiểm kê đất đai cấp xã
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp xã
a) Dụng cụ
Bảng
21
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/xã)
1
Bàn làm việc
Cái
96
89,50
2
Ghế văn phòng
Cái
96
89,50
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
89,50
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
22,35
5
Lưu điện
Cái
60
84,45
6
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
22,38
7
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
89,50
8
Máy tính bấm số
Cái
60
14,00
9
Thước nhựa 40cm
Cái
24
3,73
10
Thước nhựa 120cm
Cái
24
2,24
11
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
8,38
12
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
60,00
13
Giầy bảo hộ
Đôi
12
60,00
14
Tất
Đôi
6
60,00
15
Mũ cứng
Cái
12
60,00
16
Quần áo mưa
Bộ
6
60,00
17
Bình đựng nước uống
Cái
12
60,00
18
USB (4GB)
Cái
12
8,40
19
Điện năng
kW
53,70
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ
cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 22.
Bảng
22
TT
Nội dung công việc
Hệ số
1
Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai
0,033
2
Điều tra đối soát ngoài thực địa,
xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối
tượng được giao quản lý đất
0,163
3
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp
0,163
4
Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
0,041
5
Tổng các nội dung công việc
còn lại
0,6
Ghi chú: Mức phân bổ dụng
cụ của mục 5 Bảng 22 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có
diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng
theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện
tích cấp xã (Kdtx ) quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo Định mức
này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv ) quy định tại Bảng b Phụ lục I
kèm theo Định mức này.
b) Thiết bị
Bảng
23
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất
Định mức
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
10,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
10,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
84,50
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
22,38
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
4,00
6
Điện năng
kW
752,20
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng
23 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng
1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx )
quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo Định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv ) quy định tại Bảng b Phụ lục I kèm theo Định mức này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội
dung công việc tại Bảng 23 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn
là công tác ngoại nghiệp.
c) Vật liệu
Bảng
24
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
1
Băng dính to
Cuộn
2,00
2
Bút dạ màu
Bộ
1,00
3
Túi ni lông bọc tài liệu
Cái
4,00
4
Mực in A3 Laser
Hộp
0,19
5
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
6
Mực photocopy
Hộp
0,22
7
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
8
Cặp 3 dây
Chiếc
5,00
9
Giấy A4
Gram
1,00
10
Giấy A3
Gram
0,50
11
Mực in Plotter
Hộp
0,03
12
Giấy in A0
Tờ
3,00
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng
24 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng, trung du có diện tích bằng
1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx )
quy định tại Bảng a Phụ lục I kèm theo Định mức này và hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv ) quy định tại Bảng b Phụ lục I kèm theo Định mức này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội
dung công việc tại Bảng 24 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn
là công tác ngoại nghiệp.
Điều 21.
Kiểm kê đất đai cấp huyện
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp huyện
a) Dụng cụ
Bảng
25
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/huyện)
1
Bàn làm việc
Cái
96
171,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
171,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
171,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
40,75
5
Lưu điện
Cái
60
163,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
8,55
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
8,55
8
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
40,75
9
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
171,00
10
Máy tính bấm số
Cái
60
13,40
11
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu (1T)
Cái
36
85,50
12
Điện năng
kW
339,76
b) Thiết bị
Bảng
26
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức (Ca/huyện)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
4,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
4,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
171,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
42,75
5
Máy photocopy A3
Cái
1,50
4,00
6
Điện năng
kW
1.363,60
c) Vật liệu
Bảng
27
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/huyện)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,20
3
Mực photocopy
Hộp
0,30
4
Sổ ghi chép
Quyển
4,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
12,00
6
Giấy A4
Gram
5,00
7
Giấy A3
Gram
2,00
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị,
vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi
tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbhx
[1 + 0,04 x (KSIX- 15)].
Điều 22.
Kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện
kiểm kê đất đai cấp tỉnh
a) Dụng cụ
Bảng
28
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
96
217,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
217,00
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
217,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
54,25
5
Lưu điện
Cái
60
206,00
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
16,28
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
16,28
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
54,25
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
54,25
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
217,00
11
Máy tính bấm số
Cái
60
18,60
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
108,50
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
Cái
36
55,80
14
Điện năng
kw
585,90
b) Thiết bị
Bảng
29
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A3
Cái
0,50
2,00
2
Máy in khổ A4
Cái
0,50
2,00
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0,40
206,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
54,25
5
Máy chiếu (Slide)
Cái
0,50
2,00
6
Máy photocopy A3
Cái
1,50
2,00
7
Điện năng
kW
1.646,00
c) Vật liệu
Bảng
30
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0,20
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0,50
3
Mực photocopy
Hộp
0,15
4
Sổ ghi chép
Quyển
2,00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
5,00
6
Giấy A4
Gram
1,00
7
Giấy A3
Gram
0,20
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật
liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với các đơn vị hành chính cấp huyện.
Mục 7. KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 23.
Kiểm kê đất đai chuyên đề
1. Dụng cụ
Bảng
31
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức
(Ca/xã)
(Ca/huyện)
(Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
96
47,50
41,00
20,20
2
Ghế văn phòng
Cái
96
47,50
41,00
20,20
3
Tủ để tài liệu
Cái
60
11,88
10,25
5,05
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
47,50
41,00
20,20
5
Lưu điện
Cái
60
47,50
41,00
20,20
6
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
11,88
10,25
5,05
7
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
11,88
10,25
5,05
8
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
60
11,88
10,25
5,05
9
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
23,75
20,50
10,10
10
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
47,50
41,00
20,20
11
Máy tính bấm số
Cái
60
2,38
2,05
1,01
12
Đồng hồ treo tường
Cái
36
47,50
41,00
20,20
13
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
Cái
36
9,50
8,20
4,04
14
Điện năng
kW
370,5
319,8
157,56
Ghi chú:
Phân bổ dụng cụ cho từng nội
dung công việc tại cấp xã tính theo hệ số tại Bảng 32.
Bảng
32
TT
Nội dung công việc
Hệ số
1
Đối soát ngoài thực địa về ranh
giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện
tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang
giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp
tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng
0,15
2
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
0,15
3
Tổng các nội dung công việc
còn lại
0,7
Ghi chú:
- Mức phân bổ dụng cụ của Mục
1, 2 Bảng 32 trên đây tính cho trung bình cho xã có 150 khoanh đất cần khoanh vẽ,
chuyển vẽ. Khi số khoanh đất thay đổi thì lấy tổng mức dụng cụ chia cho 150
khoanh đất và nhân với số lượng khoanh đất cụ thể của xã;
- Mức phân bổ dụng cụ cấp xã của
mục 3 Bảng 32 trên đây tính cho xã có công ty nông lâm nghiệp cần kiểm kê.
2. Thiết bị
Bảng
33
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kw/h)
Định mức
(Ca/xã)
(Ca/huyện)
(Ca/tỉnh)
1
Máy in khổ A3
Cái
0.5
1,58
1,37
0,97
2
Máy in khổ A4
Cái
0.5
1,58
1,37
0,97
3
Máy vi tính để bàn
Cái
0.4
47,50
41,00
29,00
4
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2.2
23,75
20,5
14,50
5
Máy chiếu (Slide)
Cái
0.5
4,75
4,10
2,90
6
Máy photocopy A3
Cái
1.5
3,17
2,73
1,93
7
Điện năng
kW
639,67
552,13
390,53
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị cấp xã
của Bảng 33 trên đây tính cho xã có diện tích các Công ty Nông lâm nghiệp cần thực
hiện kiểm kê.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội
dung công việc tại Bảng 33 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện;
Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã”
do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
3. Vật liệu
Bảng
34
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức
(Tính cho 1 xã)
(Tính cho 1 huyện)
(Tính cho 1 tỉnh)
1
Mực in A3 Laser
Hộp
0.28
0.13
0.10
2
Mực in A4 Laser
Hộp
0.55
0.25
0.20
3
Mực photocopy
Hộp
0.28
0.13
0.10
4
Sổ ghi chép
Quyển
5.00
3.00
2.00
5
Cặp 3 dây
Chiếc
25.00
12.00
10.00
6
Giấy A4
Gram
8.25
3.75
3.00
7
Giấy A3
Gram
2.75
1.25
1.00
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu cấp xã
của Bảng 34 trên đây tính cho xã có diện tích đất các Công ty Nông lâm nghiệp cần
thực hiện kiểm kê.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội
dung công việc tại Bảng 34 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/huyện;
Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “khoanh/xã”
do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
(3) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi
tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp huyện, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbhx [1 + 0,04 x
(Ksix - 15)].
(4) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với các đơn vị hành chính cấp huyện;
Mục 8. LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 24. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Dụng cụ
Bảng
35
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
Định mức (Ca/xã)
1/1.000
1/2.000
1/5.000
1/10.00
1
Bàn làm việc
Cái
96
17,00
19,00
21,00
24,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
17,00
19,00
21,00
24,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
5
Lưu điện
Cái
60
17,00
19,00
21,00
24,00
6
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
4,25
4,75
5,25
6,00
7
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
4,25
4,75
5,25
6,00
8
Máy tính bấm số
Cái
60
3,50
3,50
3,50
3,50
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
3,50
3,50
3,50
3,50
10
USB (4GB)
Cái
12
3,50
3,50
3,50
3,50
11
Điện năng
kW
6,12
6,84
7,56
8,64
2. Thiết bị
Bảng
36
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất
Định mức (Ca/xã)
1/1.00
1/2.000
1/5.00
1/10.00
1
Máy quét (scan) A0
Cái
2,5
2,00
2,00
2,00
2,00
2
Máy vi tính để bàn
Cái
0,4
17,00
19,00
21,00
24,00
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
4,25
4,75
5,25
6,00
4
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,50
0,50
0,50
0,50
5
Điện năng
kW
170,80
186,00
201,20
224,00
3. Vật liệu
Bảng
37
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính cho 1 xã)
1/1.000
1/2.000
1/5.000
1/10.000
1
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
0,05
2
Sổ ghi chép
Quyển
0,40
0,40
0,40
0,40
3
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
1,00
1,00
4
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
5,00
Ghi chú: Định mức dụng cụ,
thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ
1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương
ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện
tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 5.000
ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp xã (Ktix ) quy định tại Bảng c Phụ lục I kèm theo Định
mức này.
Điều 25. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
1. Dụng cụ
Bảng
38
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
Định mức (Ca/huyện)
1/5.00
1/10.00
1/25.00
1
Bàn làm việc
Cái
96
99,00
118,00
139,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
99,00
118,00
139,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
99,00
118,00
139,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
99,00
118,00
139,00
5
Lưu điện
Cái
60
99,00
118,00
139,00
6
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
4,95
5,90
6,95
7
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
4,95
5,90
6,95
8
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
24,75
29,50
34,75
9
Đèn neon 0,04kW
Bộ
30
99,00
118,00
139,00
10
Máy tính bấm số
Cái
60
2,97
3,54
4,17
11
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
4,00
4,00
4,00
12
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
4,00
4,00
4,00
13
Ống đựng bản đồ
Cái
12
4,00
4,00
4,00
14
Thước nhựa 120 cm
Cái
24
2,40
3,20
4,00
15
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
Cái
36
44,55
53,10
62,55
16
Điện năng
kW
95,9
115,08
138,09
2. Thiết bị
Bảng
39
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất
Định mức (Ca/huyện)
1/5.000
1/10.000
1/25.000
1
Máy vi tính
Cái
0,4
99,00
118,00
139,00
2
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
24,75
29,50
34,75
3
Máy chiếu
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
4
Máy tính xách tay
Cái
0,5
2,00
2,00
2,00
5
Máy in Plotter
Cái
0,4
0,80
0,80
0,80
6
Điện năng
kW
770,96
915,36
1.074,96
3. Vật liệu
Bảng 40
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính cho 1 huyện)
1/5.000
1/10.000
1/25.000
1
Băng dính to
Cuộn
0,30
0,30
0,30
2
Mực in Plotter
Hộp
0,05
0,05
0,05
3
Sổ ghi chép
Quyển
0,50
0,50
0,50
4
Cặp 3 dây
Chiếc
0,50
0,50
0,50
5
Giấy in A0
Tờ
5,00
5,00
5,00
Ghi chú:
Định mức dụng cụ, thiết bị trên
tính cho huyện trung bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ
lệ 1/10000 với quy mô diện tích bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện
tích bằng 20.000 ha); khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng
theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp huyện, được điều chỉnh hệ số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktih) quy định tại
Bảng a Phụ lục II kèm theo Định mức này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực
thuộc huyện (Ksx) quy định tại Bảng b Phụ lục II kèm theo Định mức này.
Điều 26. Lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
1. Dụng cụ
Bảng
41
TT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Bàn làm việc
Cái
96
140,00
2
Ghế văn phòng
Cái
96
140,00
3
Giá để tài liệu
Cái
60
140,00
4
Ổn áp dùng chung 10A
Cái
60
35,00
5
Lưu điện
Cái
60
140,00
6
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
7,00
7
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
7,00
8
Quạt trần 0,1 kW
Cái
60
35,00
9
Đèn neon 0,04kW
Bộ
30
140,00
10
Máy tính bấm số
Cái
60
5,70
11
Hòm đựng tài liệu
Cái
60
5,00
12
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
5,00
13
Ống đựng bản đồ
Cái
12
2,50
14
Thước nhựa 120 cm
Cái
24
4,00
15
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
Cái
36
63,00
16
Điện năng
kW
280,00
2. Thiết bị
Bảng
42
TT
Danh mục thiết bị
Đơn vị tính
Công suất (kW/h)
Định mức (Ca/tỉnh)
1
Máy vi tính
Cái
0,40
140,00
2
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,20
35,00
3
Máy chiếu
Cái
0,50
2,50
4
Máy tính xách tay
Cái
0,50
2,50
5
Máy in Plotter
Cái
0,40
1,00
6
Điện năng
kW
1.087,20
3. Vật liệu
Bảng
43
TT
Danh mục vật liệu
Đơn vị tính
Định mức (Tính cho 1 tỉnh)
1
Băng dính to
Cuộn
0,30
2
Mực in Plotter
Hộp
0,05
3
Sổ ghi chép
Quyển
0,50
4
Cặp 3 dây
Chiếc
0,50
5
Giấy in A0
Tờ
5,00
Ghi chú: Định mức dụng cụ,
thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh Bắc Kạn với các đơn vị hành chính cấp huyện
tỷ lệ 1/100.000 với diện tích bằng 485,9 ha./.
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ
TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
a) Hệ số quy mô diện tích cấp
xã (Kdtx )
TT
Diện tích tự nhiên (ha)
Hệ số (Kdtx )
Công thức tính
1
<100 - 1.000
0,5 - 1,00
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100)) x (diện tích của xã
cần tính -100)
2
>1.000 - 2.000
1,01 - 1,10
Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của
xã cần tính -1000)
3
>2.000 - 5.000
1,11 - 1,20
Hệ số của xã cần tính =1,11+(1,2-1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của
xã cần tính-2000)
4
>5.000 - 10.000
1,21 - 1,30
Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3- 1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của
xã cần tính -5000)
5
>10.000 - 150.000
1,31 - 1,40
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4- 1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện
tích của xã cần tính -10.000)
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv )
TT
Khu vực
Hệ số (Kkv )
1
Các xã khu vực miền núi
0,90
2
Các xã khu vực đồng bằng,
trung du
1,00
3
Thị trấn và các xã nằm trong
khu vực phát triển đô thị
1,10
4
Các phường của thành phố thuộc
tỉnh
1,20
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix )
TT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự nhiên (ha)
Ktix
Công thức tính
1
1/1000
< 100
1
Hệ số của xã cần tính =1,0
>100 - 120
1,01 - 1,15
Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(120- 100)) x (diện
tích của xã cần tính -100)
2
1/2000
>120 - 300
0,95 - 1,00
Ktix của xã cần tính = 0,95+((1,0-0,95) /(300- 120)) x (diện
tích của xã cần tính-120)
>300 - 400
1,01 - 1,15
Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(400- 300)) x (diện
tích của xã cần tính -300)
>400 - 500
1,16 - 1,25
Ktix của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(500- 400)) x (diện
tích của xã cần tính -400)
3
1/5000
>500 - 1.000
0,95 - 1,00
Ktix của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000- 500)) x (diện
tích của xã cần tính -500)
>1.000 - 2.000
1,01 - 1,15
Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x
(diện tích của xã cần tính-1.000)
>2.000 - 3.000
1,16 - 1,25
Ktix của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x
(diện tích của xã cần tính -2.000)
4
1/10000
>3.000 - 5.000
0,95 - 1,00
Ktix của xã cần tính =0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện
tích của xã cần tính -3.000)
>5.000 - 20.000
1,01 - 1,15
Ktix của xã cần tính =1,01+((1,15-1,01) /(20.000- 5.000)) x
(diện tích của xã cần tính -5.000)
>20.000 - 50.000
1,16 - 1,25
Ktix của xã cần tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 20.000)) x
(diện tích của xã cần tính - 20.000)
>50.000 - 150.000
1,26 - 1,35
Ktix của xã cần tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000))
x (diện tích của xã cần tính - 50.000)
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ
LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27/2025/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện
(Ktih )
TT
Tỷ lệ bản đồ
Diện tích tự nhiên (ha)
Ktih
Công thức tính
1
1/5000
< 2.000
1
Hệ số Ktih của huyện cần tính =1,0
> 2.000 - 3.000
1,01 - 1,15
Ktih của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(3.000- 2.000))
x (diện tích của huyện cần tính -2.000)
2
1/10000
3.000 - 7.000
0,95 - 1,00
Ktih của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(7.000- 3.000)) x
(diện tích của huyện cần tính -3.000)
> 7.000 - 10.000
1,01 - 1,15
Ktih của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(10.000- 7.000))
x (diện tích của huyện cần tính -7.000)
10.000 - 12.000
1,16 - 1,25
Ktih của huyện cần tính =1,16+((1,25- 1,16)/(12.000-
3
1/25000
> 12.000 - 20.000
0,95 - 1,00
Ktih của huyện cần tính =0,95+((1,0- 0,95)/(20.000- 12.000))
x (diện tích của xã cần tính -12.000)
> 20.000 - 50.000
1,01 - 1,15
Ktih của huyện cần tính =1,01+((1,15- 1,01)/(50.000-
20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000)
50.000 - 100.000
1,16 - 1,25
Ktih của huyện cần tính = 1,16+((1,25- 1,16) /(100.000-
50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000)
100.000 - 350.000
1,26 - 1,35
Ktih của huyện cần tính = 1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-
100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000)
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã
trực thuộc huyện (Ksx )
TT
Số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện
Ksx
Hệ số (Ksx ) cụ thể được xác định bằng công thức tính nội
suy
1
15
1
Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường hợp số xã của huyện nhỏ
hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04 x (Số xã của huyện cần tính -15))
2
16 - 20
1,01 - 1,06
Ksx của huyện cần tính = 1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số
xã của huyện cần tính -16)
3
21 - 30
1,07 - 1,11
Ksx của huyện cần tính = 1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số
xã của huyện cần tính -21)
4
31 - 40
1,12 - 1,15
Ksx của huyện cần tính = 1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số
xã của huyện cần tính -31)
5
41 -50
1,16 - 1,18
Ksx của huyện cần tính = 1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số
xã của huyện cần tính -41)
Quyết định 27/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2025/QĐ-UBND ngày 07/06/2025 về Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
40
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng