ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1803/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI SỬ DỤNG VỐN NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng
7 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc ban hành phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 872/TTr-SNNMT ngày 31 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bến Tre năm 2025, cụ thể như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tưới,
tiêu bằng trọng lực đối với đất trồng lúa là 945.000 đồng/ha/vụ.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tưới
tiêu chủ động hoàn toàn bằng trọng lực đối với đất trồng lúa là 945.000
đồng/ha/vụ. Mức giá bằng 100% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tưới
tiêu chủ động một phần bằng trọng lực đối với đất trồng lúa là 567.000
đồng/ha/vụ, Mức giá bằng 60% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi tạo
nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực đối với đất trồng lúa là 378.000 đồng/ha/vụ.
Mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước tưới cho đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngăn ngày là 378.000
đồng/ha/vụ. Mức giá bằng 40% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu là
756.000 đồng/ha/vụ . Mức giá bằng 80% mức giá tưới tiêu tại khoản 1 Điều 1
Quyết định này.
7. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước cho sản xuất muối là 1.958.700 đồng/ha/năm.
8. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với
cấp nước để nuôi trồng thủy sản là 3.222.000 đồng/ha/năm (322 đồng/m2
mặt thoáng/năm); trường hợp cấp nước lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản.
9. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định
tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Giao Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bến Tre phối hợp cùng địa phương triển
khai:
1. Thông báo rộng rãi mức giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước biết và thực
hiện theo Quyết định này.
2. Lập bảng kê diện tích được tưới, nhu cầu sử dụng
nước và thực hiện đầy đủ việc ký kết và nghiệm thu hợp đồng sử dụng nước với các
tổ chức, cá nhân sử dụng nước; tổ chức quản lý, vận hành, bảo vệ, sửa chữa công
trình đảm bảo phục vụ công tác tưới, tiêu theo hợp đồng đã ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi
trường kiểm tra, thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê
duyệt diện tích và dự toán kinh phí cấp bù số tiền do thực hiện chính sách miễn
thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm cho Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bến Tre.
b) Chịu trách nhiệm tổng hợp về dự toán và quyết
toán kinh phí cấp bù số tiền do thực hiện chính sách miễn thu giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên Khai thác công trình Thủy lợi Bến Tre.
2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chịu trách nhiệm kiểm tra diện tích tưới nước, tiêu
nước và cấp nước được cấp bù số tiền do thực hiện chính sách miễn thu giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm của đơn vị quản lý, khai thác công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả danh mục công trình và biện pháp tưới,
tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh).
b) Chịu trách nhiệm theo dõi kiểm tra và hướng dẫn đơn
vị liên quan áp dụng biện pháp tưới, tiêu, cấp nước đối với từng hệ thống công
trình thủy lợi thuộc tỉnh phù hợp với quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và các
văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 4, Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Bến Tre; Chi cục Thuế Khu vực XVIII;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bến Tre;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bến Tre;
- Đài PT&TH Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Ban Tiếp công dân (niêm yết);
- Phòng: KT, TH, TCĐT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu; VT, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|