7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Cát Hanh và xã Cát Hiệp thành xã mới có tên gọi là
xã Hòa Hội.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của xã Cát Lâm và xã Cát Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hội
Sơn.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang và xã Mỹ Chánh Tây thành
xã mới có tên gọi là xã Phù Mỹ.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Chánh, Mỹ Thành và Mỹ Cát thành xã mới có
tên gọi là xã An Lương.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bình Dương, xã Mỹ Lợi và xã Mỹ Phong thành xã
mới có tên gọi là xã Bình Dương.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ An, Mỹ Thọ và Mỹ Thắng thành xã mới có tên
gọi là xã Phù Mỹ Đông.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Trinh và xã Mỹ Hòa thành xã mới có tên gọi là xã
Phù Mỹ Tây.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Tài và xã Mỹ Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã
Phù Mỹ Nam.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Mỹ Đức, Mỹ Châu và Mỹ Lộc thành xã mới có tên
gọi là xã Phù Mỹ Bắc.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu
Trì và các xã Phước Thuận, Phước Nghĩa, Phước Lộc thành xã mới có tên gọi
là xã Tuy Phước.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Sơn, Phước Hòa và Phước Thắng thành xã
mới có tên gọi là xã Tuy Phước Đông.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phước An và xã Phước Thành thành xã mới có tên gọi
là xã Tuy Phước Tây.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Hiệp, Phước Hưng và Phước Quang thành
xã mới có tên gọi là xã Tuy Phước Bắc.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Phong, xã Tây Xuân và xã Bình Nghi thành
xã mới có tên gọi là xã Tây Sơn.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Tây Giang và xã Tây Thuận thành xã mới có tên gọi
là xã Bình Khê.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh An, Bình Tường và Tây Phú thành xã mới có
tên gọi là xã Bình Phú.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Bình Tân và Tây An thành xã mới
có tên gọi là xã Bình Hiệp.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tây Vinh, Tây Bình, Bình Hòa và Bình Thành
thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tăng Bạt Hổ và các xã Ân Phong, Ân Đức, Ân
Tường Đông thành xã mới có tên gọi là xã Hoài Ân.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Tường Tây, Ân Hữu và Đak Mang thành xã mới
có tên gọi là xã Ân Tường.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Ân Nghĩa và xã Bok Tới thành xã mới có tên gọi là xã
Kim Sơn.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Sơn, Ân Tín và Ân Thạnh thành xã mới có tên
gọi là xã Vạn Đức.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ân Hảo Tây, Ân Hảo Đông và Ân Mỹ thành xã mới
có tên gọi là xã Ân Hảo.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vân Canh, xã Canh Thuận, xã Canh Hòa và một
phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Canh Hiệp thành xã mới có tên gọi
là xã Vân Canh.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên,
quy mô dân số của xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, một phần diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Canh Liên và phần còn lại của
xã Canh Hiệp sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30
Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Canh Vinh.
32. Sắp xếp phần còn lại của xã
Canh Liên sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 31 Điều này thành xã mới
có tên gọi là xã Canh Liên.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thạnh và xã Vĩnh Hảo thành xã mới có
tên gọi là xã Vĩnh Thạnh.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hiệp và xã Vĩnh Thịnh thành xã mới có tên gọi
là xã Vĩnh Thịnh.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Hòa và Vĩnh Quang thành xã mới
có tên gọi là xã Vĩnh Quang.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Kim và xã Vĩnh Sơn thành xã mới có tên gọi là
xã Vĩnh Sơn.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã An Hòa, xã An Quang và một phần
diện tích tự nhiên của xã An Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã An Hòa.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Lão, xã An Tân và xã An Hưng thành xã mới
có tên gọi là xã An Lão.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã An Trung (huyện An Lão), An Dũng và An Vinh thành xã mới có tên gọi là xã An Vinh.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã An Toàn và phần còn lại của xã An Nghĩa sau khi
sắp xếp theo quy định tại khoản 37 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã
An Toàn.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hưng, Chư Đang Ya, Hà
Bầu và Biển Hồ thành xã mới có tên gọi là xã Biển Hồ.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Kênh, Ia Pếch và Gào
thành xã mới có tên gọi là xã Gào.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông và xã Ia Kreng thành xã mới có tên gọi là xã Ia Ly.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa và xã Hòa Phú thành xã
mới có tên gọi là xã Chư Păh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Tơ Ver, Hà Tây
và Ia Khươl thành xã mới có tên gọi là xã Ia Khươl.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Ka, Ia Nhin và Ia Phí thành xã mới có tên gọi
là xã Ia Phí.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chư Prông và các xã Ia Phìn, Ia Kly, Ia
Drang thành xã mới có tên gọi là xã Chư Prông.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Thăng Hưng, Bình Giáo và Bàu Cạn thành xã mới có tên gọi là xã Bàu Cạn.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia O (huyện Chư Prông), Ia Me và Ia Boòng thành xã mới có tên gọi là xã Ia Boòng.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Ia Piơr và xã Ia Lâu thành xã
mới có tên gọi là xã Ia Lâu.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Ga, Ia Vê và Ia Pia thành xã mới có tên gọi là xã Ia Pia.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Băng (huyện Chư Prông), Ia Bang và Ia Tôr thành xã mới có tên gọi là xã Ia Tôr.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chư Sê và các xã Dun, Ia Blang, Ia Pal, Ia
Glai thành xã mới có tên gọi là xã Chư Sê.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Bar Măih, Ia Tiêm, Chư
Pơng và Bờ Ngoong thành xã mới có tên gọi là xã Bờ
Ngoong.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Hlốp, Ia Hla và Ia Ko
thành xã mới có tên gọi là xã Ia Ko.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ayun (huyện Chư Sê), Kông Htok và Al Bá thành xã mới có tên gọi là xã Al Bá.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don và xã Ia Phang thành xã
mới có tên gọi là xã Chư Pưh.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Ia Blứ và xã Ia Le thành xã mới có tên gọi là xã
Ia Le.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Dreng, Ia Rong, HBông
và Ia Hrú thành xã mới có tên gọi là xã Ia Hrú.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Tú An, Xuân An, Song An và Cửu An thành xã mới có tên gọi là xã Cửu An.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đak Pơ và các xã Hà Tam, An Thành, Yang Bắc
thành xã mới có tên gọi là xã Đak Pơ.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Phú An và xã Ya Hội thành xã mới có tên gọi là xã
Ya Hội.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kbang, xã Lơ Ku và xã Đak Smar thành xã mới
có tên gọi là xã Kbang.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đông, Nghĩa An và Kông Bơ La thành xã mới có
tên gọi là xã Kông Bơ La.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Kông Lơng Khơng và xã Tơ Tung thành xã mới có tên gọi
là xã Tơ Tung.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Sơ Pai và xã Sơn Lang thành xã mới có tên gọi là xã
Sơn Lang.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Kon Pne và xã Đak Rong thành
xã mới có tên gọi là xã Đak Rong.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung và xã Yang Nam thành
xã mới có tên gọi là xã Kông Chro.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Tơ Pang, Kông Yang và Ya Ma thành xã mới
có tên gọi là xã Ya Ma.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã An Trung (huyện Kông Chro)
và xã Chư Krey thành xã mới có tên gọi là xã Chư Krey.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Kơ Ning và xã SRó thành xã
mới có tên gọi là xã SRó.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Pling và xã Đăk Song thành
xã mới có tên gọi là xã Đăk Song.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Pơ Pho và xã Chơ GLong thành xã mới có tên gọi
là xã Chơ Long.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Chư Băh và xã Ia Rbol thành
xã mới có tên gọi là xã Ia Rbol.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Ia Sao (thị xã Ayun Pa) và xã Ia Rtô thành xã mới
có tên gọi là xã Ia Sao.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Thiện và các xã Ia Sol, Ia Piar, Ia Yeng
thành xã mới có tên gọi là xã Phú Thiện.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ayun Hạ, Ia Ake và Chư A Thai thành xã mới có tên gọi là xã Chư A Thai.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Chrôh Pơnan, Ia Peng và Ia
Hiao thành xã mới có tên gọi là xã Ia Hiao.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Chư Răng và xã Pờ Tó thành xã mới có tên gọi là xã
Pờ Tó.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Mrơn, Kim Tân và Ia Trôk thành xã mới có
tên gọi là xã Ia Pa.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Chư Mố, Ia Broăi, Ia Kdăm
và Ia Tul thành xã mới có tên gọi là xã Ia Tul.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phú Túc và các xã Phú Cần, Chư Ngọc, Ia
Mlah, Đất Bằng thành xã mới có tên gọi là xã Phú Túc.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Rmok, Krông Năng và Ia
Dreh thành xã mới có tên gọi là xã Ia Dreh.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Chư RCăm, Chư Gu và Ia
Rsai thành xã mới có tên gọi là xã Ia Rsai.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Rsươm, Chư Drăng
và Uar thành xã mới có tên gọi là xã Uar.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình và xã Glar thành xã mới
có tên gọi là xã Đak Đoa.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đak Krong, Hneng, Nam
Yang và Kon Gang thành xã mới có tên gọi là xã Kon Gang.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Ia Băng (huyện Đak Đoa), Adơk và Ia Pết thành
xã mới có tên gọi là xã Ia Băng.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Hnol, Trang và KDang thành xã mới có tên gọi
là xã KDang.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Hà Đông và xã Đak Sơmei thành xã mới có tên gọi là xã Đak Sơmei.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kon Dơng và các xã Đăk Yă, Đak Djrăng, Hải
Yang thành xã mới có tên gọi là xã Mang Yang.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của các xã Đê Ar, Kon Thụp và
Lơ Pang thành xã mới có tên gọi là xã Lơ Pang.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đak Trôi và xã Kon Chiêng thành xã mới có tên gọi là
xã Kon Chiêng.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đak Ta Ley và xã Hra thành xã mới có tên gọi là xã
Hra.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của xã Đak Jơ Ta và xã Ayun (huyện Mang Yang) thành xã mới có tên gọi là xã
Ayun.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự
nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ia Kha, xã Ia Bă và xã Ia Grăng thành
xã mới có tên gọi là xã Ia Grai.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các xã Ia Tô, Ia Khai và Ia Krái thành xã mới có tên gọi là xã
Ia Krái.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các xã Ia Sao (huyện Ia Grai), Ia Yok, Ia Dêr và Ia Hrung thành xã
mới có tên gọi là xã Ia Hrung.
99. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của thị trấn Chư Ty và xã Ia Kriêng thành xã mới có tên gọi là xã Đức
Cơ.
100. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của xã Ia Kla và xã Ia Dơk thành xã mới có tên gọi là xã Ia Dơk.
101. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các xã Ia Lang, Ia Din và Ia Krêl thành xã mới có tên gọi là xã
Ia Krêl.
102. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Đống Đa (thành phố Quy Nhơn), Hải Cảng, Thị Nại và Trần
Phú thành phường mới có tên gọi là phường Quy Nhơn.
103. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Nhơn Bình và các xã Nhơn Hội, Nhơn Lý, Nhơn Hải thành phường
mới có tên gọi là phường Quy Nhơn Đông.
104. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Bùi Thị Xuân và xã Phước Mỹ thành phường mới có tên gọi là phường
Quy Nhơn Tây.
105. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Ngô Mây (thành phố Quy Nhơn), Nguyễn Văn Cừ, Quang Trung
và Ghềnh Ráng thành phường mới có tên gọi là phường Quy Nhơn Nam.
106. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Trần Quang Diệu và phường Nhơn Phú thành phường mới có tên
gọi là phường Quy Nhơn Bắc.
107. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân
số của phường Bình Định, xã Nhơn Khánh và xã Nhơn Phúc thành phường mới có tên
gọi là phường Bình Định.
108. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ và xã Nhơn Hậu thành phường mới có tên gọi
là phường An Nhơn.
109. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Nhơn Hưng và xã Nhơn An thành phường mới có tên gọi là phường
An Nhơn Đông.
110. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Nhơn Hòa và xã Nhơn Thọ thành phường mới có tên gọi là phường
An Nhơn Nam.
111. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh thành phường mới
có tên gọi là phường An Nhơn Bắc.
112. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Hoài Đức và phường Bồng Sơn thành phường mới có tên gọi là phường
Bồng Sơn.
113. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Hoài Thanh, Tam Quan Nam và Hoài Thanh Tây thành phường
mới có tên gọi là phường Hoài Nhơn.
114. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Tam Quan và xã Hoài Châu thành phường mới có tên gọi là phường
Tam Quan.
115. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Hoài Hương, xã Hoài Hải và xã Hoài Mỹ thành phường mới có
tên gọi là phường Hoài Nhơn Đông.
116. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Hoài Hảo và xã Hoài Phú thành phường mới có tên gọi là phường
Hoài Nhơn Tây.
117. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân
số của phường Hoài Tân và phường Hoài Xuân thành phường mới có tên gọi là phường
Hoài Nhơn Nam.
118. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn và xã Hoài Châu Bắc thành phường mới
có tên gọi là phường Hoài Nhơn Bắc.
119. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Tây Sơn (thành phố Pleiku), Hội Thương, Hoa Lư, Phù Đổng
và xã Trà Đa thành phường mới có tên gọi là phường Pleiku.
120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Trà Bá, Chi Lăng và Hội Phú thành phường mới có tên gọi
là phường Hội Phú.
121. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Đống Đa (thành phố Pleiku), Yên Thế và Thống Nhất
thành phường mới có tên gọi là phường Thống Nhất.
122. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân của các phường Yên Đỗ, Ia Kring, Diên Hồng và xã Diên Phú thành phường mới
có tên gọi là phường Diên Hồng.
123. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường Thắng Lợi, xã Chư Á và xã An Phú thành phường mới có tên gọi
là phường An Phú.
124. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân của phường Ngô Mây và phường Tây Sơn (thị xã An Khê), các phường An Phú, An
Phước, An Tân và xã Thành An thành phường mới có tên gọi là phường An Khê.
125. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của phường An Bình, xã Tân An và xã Cư An thành phường mới có tên gọi
là phường An Bình.
126. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô
dân số của các phường Đoàn Kết, Sông Bờ, Cheo Reo và Hòa Bình thành phường mới
có tên gọi là phường Ayun Pa.
127. Sau khi sắp xếp, tỉnh
Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường; trong đó có
101 xã, 25 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 09 xã không
thực hiện sắp xếp là các xã Ia O (huyện Ia Grai), Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ,
Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia và Krong.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm
quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau
sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt
động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền
địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính
quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, chính quyền địa phương các đơn vị
hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các
cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết
này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống
của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và
Đề án số 393/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ
chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp
xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương
triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành
chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội,
Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh Gia Lai, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.