|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3239/QĐ-UBND 2021 cấp độ dịch Covid19 Sóc Trăng
Số hiệu:
|
3239/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Lâu
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3239/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 12 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương,
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn,
linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT
ngày 12/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày
11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”;
Căn cứ Quyết định số 2750/QĐ-UBND
ngày 16/10/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban
hành Quy định tạm thời các biện pháp hành chính “ Thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Sở Y tế tỉnh Sóc
Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại cấp độ dịch Covid-19 để áp dụng các biện
pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch
Covid-19” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với cấp xã:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh);
66 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng
vàng): 29 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 14
đơn vị.
2. Đối với cấp huyện:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh):
01 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng
vàng): 07 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 03
đơn vị.
3. Đối với cấp tỉnh: Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng).
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
1. Thời gian áp
dụng từ 00 giờ 00, ngày 13/11/2021. Riêng đối với các đơn vị chuyển từ cấp độ dịch thấp
sang cấp độ dịch cao hơn thì thời gian áp dụng sau 48 giờ so với thời gian quy
định tại Điều này.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 2990/QĐ-UBND ngày 31/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân
loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Quyết định số
3023/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh
phân loại cấp độ dịch Covid-19 đối với xã Mỹ Hương, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc
Trăng; Quyết định số 3150/QĐ-UBND ngày 07/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về việc điều chỉnh cấp độ dịch Covid-19 đối với thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 3.
1. Các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ vào phân loại cấp
độ dịch Covid-19 tại Quyết định này để áp dụng các biện pháp hành chính “Thích ứng
an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” trên địa bàn theo quy định
tại Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 16/10/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng.
2. Hàng tuần, Sở Y tế chủ trì, phối hợp
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ diễn biến tình hình dịch Covid-19, kịp
thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng để áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 phù hợp.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách
nhiệm cập nhật Bản đồ cấp độ dịch Covid-19 tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định của
UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ GTVT;
- BCĐQG phòng, chống dịch Covid-19;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- BCĐ phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh;
- Cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Lâu
|
PHỤ LỤC
PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 3239/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
STT
|
Đơn
vị
|
Cấp
1
(Vùng
xanh)
|
Cấp
2
(Vùng
vàng)
|
Cấp
3
(Vùng
cam)
|
Cấp
4
(Vùng
đỏ)
|
I
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
X
|
|
|
1
|
Xã An Hiệp
|
|
X
|
|
|
2
|
Thị trấn Châu Thành
|
|
|
X
|
|
3
|
Xã Phú Tân
|
X
|
|
|
|
4
|
Xã An Ninh
|
X
|
|
|
|
5
|
Xã Hồ Đắc Kiện
|
X
|
|
|
|
6
|
Xã Phú Tâm
|
X
|
|
|
|
7
|
Xã Thiện Mỹ
|
|
X
|
|
|
8
|
Xã Thuận Hòa
|
X
|
|
|
|
II
|
HUYỆN CÙ LAO DUNG
|
|
X
|
|
|
9
|
Xã An Thạnh 1
|
X
|
|
|
|
10
|
Thị trấn Cù Lao Dung
|
X
|
|
|
|
11
|
Xã Đại Ân 1
|
X
|
|
|
|
12
|
Xã An Thạnh 2
|
|
X
|
|
|
13
|
Xã An Thạnh Nam
|
X
|
|
|
|
14
|
Xã An Thạnh 3
|
X
|
|
|
|
15
|
Xã An Thạnh Đông
|
|
X
|
|
|
16
|
Xã An Thạnh Tây
|
|
X
|
|
|
III
|
HUYỆN KẾ SÁCH
|
|
|
X
|
|
17
|
Xã Xuân Hòa
|
X
|
|
|
|
18
|
Thị trấn An Lạc Thôn
|
X
|
|
|
|
19
|
Xã Trinh Phú
|
|
X
|
|
|
20
|
Thị trấn Kế Sách
|
|
|
X
|
|
21
|
Xã Thới An Hội
|
|
|
X
|
|
22
|
Xã An Lạc Tây
|
|
X
|
|
|
23
|
Xã An Mỹ
|
|
X
|
|
|
24
|
Xã Ba Trinh
|
X
|
|
|
|
25
|
Xã Đại Hải
|
X
|
|
|
|
26
|
Xã Kế An
|
|
X
|
|
|
27
|
Xã Kế Thành
|
|
X
|
|
|
28
|
Xã Nhơn Mỹ
|
X
|
|
|
|
29
|
Xã Phong Nẫm
|
X
|
|
|
|
IV
|
HUYỆN LONG PHÚ
|
|
X
|
|
|
30
|
Xã Tân Thạnh
|
|
X
|
|
|
31
|
Xã Long Đức
|
X
|
|
|
|
32
|
Xã Tân Hưng
|
X
|
|
|
|
33
|
Xã Long Phú
|
X
|
|
|
|
34
|
Xã Trường Khánh
|
X
|
|
|
|
35
|
Xã Hậu Thạnh
|
X
|
|
|
|
36
|
Xã Châu Khánh
|
|
|
X
|
|
37
|
Thị trấn Đại Ngãi
|
X
|
|
|
|
38
|
Thị trấn Long Phú
|
|
X
|
|
|
39
|
Xã Phú Hữu
|
X
|
|
|
|
40
|
Xã Song Phụng
|
X
|
|
|
|
V
|
HUYỆN MỸ TÚ
|
|
X
|
|
|
41
|
Xã Thuận Hưng
|
|
X
|
|
|
42
|
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa
|
|
|
X
|
|
43
|
Xã Mỹ Thuận
|
|
X
|
|
|
44
|
Xã Mỹ Phước
|
X
|
|
|
|
45
|
Xã Long Hưng
|
|
X
|
|
|
46
|
Xã Hưng Phú
|
|
X
|
|
|
47
|
Xã Mỹ Hương
|
X
|
|
|
|
48
|
Xã Mỹ Tú
|
X
|
|
|
|
49
|
Xã Phú Mỹ
|
|
X
|
|
|
VI
|
HUYỆN MỸ XUYÊN
|
|
X
|
|
|
50
|
Xã Thạnh Qưới
|
X
|
|
|
|
51
|
Xã Đại Tâm
|
X
|
|
|
|
52
|
Xã Tham Đôn
|
|
|
X
|
|
53
|
Xã Thạnh Phú
|
X
|
|
|
|
54
|
Xã Gia Hòa 2
|
X
|
|
|
|
55
|
Thị trấn Mỹ Xuyên
|
X
|
|
|
|
56
|
Xã Hòa Tú 2
|
X
|
|
|
|
57
|
Xã Ngọc Đông
|
X
|
|
|
|
58
|
Xã Ngọc Tố
|
|
X
|
|
|
59
|
Xã Gia Hòa 1
|
X
|
|
|
|
60
|
Xã Hòa Tú 1
|
X
|
|
|
|
VII
|
HUYỆN THẠNH TRỊ
|
X
|
|
|
|
61
|
Thị trấn Phú Lộc
|
X
|
|
|
|
62
|
Xã Tuân Tức
|
X
|
|
|
|
63
|
Thị trấn Hưng Lợi
|
X
|
|
|
|
64
|
Xã Thạnh Trị
|
X
|
|
|
|
65
|
Xã Lâm Tân
|
X
|
|
|
|
66
|
Xã Thạnh Tân
|
|
X
|
|
|
67
|
Xã Vĩnh Lợi
|
X
|
|
|
|
68
|
Xã Châu Hưng
|
X
|
|
|
|
69
|
Xã Lâm Kiết
|
X
|
|
|
|
70
|
Xã Vĩnh Thành
|
|
X
|
|
|
VIII
|
HUYỆN TRẦN ĐỀ
|
|
|
X
|
|
71
|
Thị trấn Lịch Hội Thượng
|
|
|
X
|
|
72
|
Xã Tài Văn
|
|
|
X
|
|
73
|
Thị trấn Trần Đề
|
|
X
|
|
|
74
|
Xã Thạnh Thới Thuận
|
X
|
|
|
|
75
|
Xã Liêu Tú
|
|
X
|
|
|
76
|
Xã Thạnh Thới An
|
|
|
X
|
|
77
|
Xã Đại Ân 2
|
|
X
|
|
|
78
|
Xã Lịch Hội Thượng
|
|
|
X
|
|
79
|
Xã Trung Bình
|
|
X
|
|
|
80
|
Xã Viên An
|
X
|
|
|
|
81
|
Xã Viên Bình
|
|
X
|
|
|
IX
|
THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
|
|
|
X
|
|
82
|
Phường 1
|
X
|
|
|
|
83
|
Phường 2
|
|
X
|
|
|
84
|
Phường 3
|
X
|
|
|
|
85
|
Phường 4
|
|
X
|
|
|
86
|
Phường 5
|
|
|
X
|
|
87
|
Phường 6
|
X
|
|
|
|
88
|
Phường 7
|
X
|
|
|
|
89
|
Phường 8
|
X
|
|
|
|
90
|
Phường 9
|
X
|
|
|
|
91
|
Phường 10
|
|
|
X
|
|
X
|
THỊ XÃ NGÃ NĂM
|
|
X
|
|
|
92
|
Phường 1
|
X
|
|
|
|
93
|
Phường 2
|
|
|
X
|
|
94
|
Phường 3
|
X
|
|
|
|
95
|
Xã Mỹ Qưới
|
X
|
|
|
|
96
|
Xã Vĩnh Qưới
|
X
|
|
|
|
97
|
Xã Tân Long
|
X
|
|
|
|
98
|
Xã Long Bình
|
|
X
|
|
|
99
|
Xã Mỹ Bình
|
X
|
|
|
|
XI
|
THỊ XÃ VĨNH CHÂU
|
|
X
|
|
|
100
|
Xã Vĩnh Hải
|
X
|
|
|
|
101
|
Xã Lạc Hòa
|
X
|
|
|
|
102
|
Phường 1
|
X
|
|
|
|
103
|
Phường 2
|
X
|
|
|
|
104
|
Xã Hòa Đông
|
X
|
|
|
|
105
|
Phường Khánh Hòa
|
|
X
|
|
|
106
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
X
|
|
|
|
107
|
Xã Lai Hòa
|
X
|
|
|
|
108
|
Phường Vĩnh Phước
|
|
|
X
|
|
109
|
Xã Vĩnh Tân
|
X
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Cấp xã
|
66
|
29
|
14
|
|
Cấp huyện
|
1
|
7
|
3
|
|
Cấp tỉnh
|
|
1
|
|
|
Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3239/QĐ-UBND ngày 12/11/2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
610
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|