Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
01/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hà Nội
Người ký:
Dương Đức Tuấn
Ngày ban hành:
15/01/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
01/2025/QĐ-UBND
Hà Nội, ngày 15
tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI VỀ NHÀ,
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn c ứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn c ứ
Luật Xây dựng: số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn c ứ
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
Căn c ứ
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Căn c ứ
Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn c ứ
Nghị định của Chính phủ số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng; hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo
bóc khối lượng công trình;
Căn c ứ
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn c ứ
Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29/12/2023 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đ ề
nghị của Sở Xây dựng tại các Tờ trình: số 287/TTr-SXD(KTXD) ngày 12/11/2024, số
340/TTr-SXD(KTXD) ngày 18/12/2024 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới về nhà,
nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt
hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Đi ều 1. Ban hành đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công
trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội (chi tiết trong phụ lục I, II
và III kèm theo Quyết định này).
Đi ều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01
năm 2025 và thay thế Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 28/3/2023 của UBND
thành phố Hà Nội về việc Ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến
trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Đi ều 3. Điều khoản chuyển tiếp và tổ chức thực hiện
1. Đ ối với những dự án, hạng mục: đã chi trả xong việc bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư (nhưng chưa bàn giao mặt bằng); đã phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chỉ trả bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực, thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được phê duyệt.
2. Đ ối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác
định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
3. Vi ệc áp dụng đơn giá có thuế giá trị gia tăng và không có thuế
giá trị gia tăng tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:
a) Đơn giá làm cơ s ở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các
cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (Theo quy định
tại khoản 1, Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài
chính).
b) Đơn giá làm cơ s ở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ
chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của Chi cục thuế cấp huyện):
Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: áp dụng
đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp tài sản không kê khai khấu
trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
Trong quá trình t ổ
chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND
các quận, huyện, thị xã Sơn Tây gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản
lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc
kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua
vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá
làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
Đi ều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở,
Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nh ận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục kiểm tra VBQPPL Bộ TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Trung tâm Tin học
- Công báo;
- Lưu: VT, ĐT(Hương).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Đức Tuấn
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quy ết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025
của UBND thành phố Hà Nội)
Stt
LO ẠI NHÀ
Đơn giá xây d ựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)
Chưa bao g ồm VAT
Đã bao g ồm VAT
1
Nhà 1 t ầng,
tường 110 bổ trụ, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu
hồi), mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.
a
Nhà có khu
ph ụ
2.414.600
2.655.900
b
Nhà không có
khu ph ụ
2.167.300
2.383.200
2
Nhà 1 t ầng,
tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi),
mái ngói hoặc mái tôn (không có trần), nền lát gạch ceramic.
a
Nhà có khu
ph ụ
2.855.600
3.140.400
b
Nhà không có
khu ph ụ
2.402.500
2.641.700
3
Nhà 1 t ầng,
mái bằng bê tông cốt thép
a
Nhà có khu
ph ụ
4.209.900
4.631.600
b
Nhà không có
khu ph ụ
3.296.600
3.627.000
4
Nhà cao t ừ
2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp mái ngói
hoặc tôn.
5.679.800
6.247.400
5
Nhà cao t ừ
4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng không gia cố
bằng cọc BTCT.
5.642.300
6.205.900
6
Nhà cao t ừ
4 đến 5 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; móng gia cố bằng
cọc BTCT.
6.485.700
7.134.400
7
Nhà cao t ừ
6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn, móng gia cố bằng
cọc BTCT.
5.758.800
6.334.600
8
D ạng nhà
ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn;
móng không gia cố bằng cọc BTCT.
6.177.500
6.795.800
9
D ạng nhà
ở chung cư cao từ 6 đến 8 tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn;
móng gia cố bằng cọc BTCT.
6.894.200
7.583.500
10
Nhà xây d ạng
biệt thự
a
Nhà cao t ừ
2 đến 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.
7.179.000
7.896.700
b
Nhà cao t ừ
4 đến 5 tầng, tường xây gạch, mái bằng BTCT.
7.184.100
7.902.800
Ghi chú:
- Nhà 1 t ầng
loại có khu phụ trong đơn giá đã bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 t ầng
loại không có khu phụ trong đơn giá chưa bao gồm bể nước và bể phốt.
- Nhà 1 t ầng
loại 1 và loại 2 trong đơn giá chưa bao gồm trần phụ. Trường hợp có trần thì được
tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của loại nhà tương ứng tại bảng
giá trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (việc xác định đơn
giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc
theo quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, quy định về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình của Nhà nước và Thành phố).
- Nhà ở
riêng lẻ xây dạng biệt thự (được xác định trong cấp phép xây dựng) là loại nhà
cao từ 2 đến 3 tầng và nhà cao từ 4 đến 5 tầng, có ít nhất từ 3 mặt thoáng
trông ra sân, vườn trong cùng một thửa đất. Trong đơn giá chưa bao gồm chi phí
xây dựng sân, vườn, tường rào; trường hợp nhà có sân, vườn, tường rào thì được
tính thêm các chi phí trên vào đơn giá (việc xác định đơn giá sân, vườn, tường
rào được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá vật kiến trúc theo hướng
dẫn tại Điều 7, Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2024 của UBND thành phố
Hà Nội).
- Đ ối với
nhà lợp mái lợp fibroximăng được áp dụng đơn giá tương đương như nhà lợp mái
ngói hoặc mái lợp tôn.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ XÂY D ỰNG MỚI CÁC LOẠI NHÀ
XƯỞNG
(Kèm theo Quy ết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025
của UBND thành phố Hà Nội)
Stt
LO ẠI NHÀ
Đơn giá xây d ựng
(đồng/m2 sàn xây dựng)
Chưa bao g ồm VAT
Đã bao g ồm VAT
1
Nhà xư ởng
kết cấu móng bê tông, cột thép, tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp tôn
hoặc tấm fibro ximăng, không có cầu trục.
2.459.200
2.700.500
2
Nhà xư ởng
kết cấu móng, cột bê tông cốt thép tường vách tôn hoặc tường gạch, mái lợp
tôn hoặc tấm fibro ximăng, không có cầu trục.
2.598.100
2.858.600
Ghi chú: Đơn giá lo ại nhà kho, nhà xưởng chưa bao gồm chi phí thiết bị.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ XÂY D ỰNG MỚI NHÀ, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quy ết định số 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025
của UBND thành phố Hà Nội)
Stt
LO ẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Đơn v ị tính
Đơn giá xây d ựng
(đồng)
Chưa bao g ồm VAT
Đã bao g ồm VAT
I
Nhà t ạm
1
Tư ờng
xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi), mái ngói, fibro
xi măng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu
m2
2.266.900
2.269.700
2
Tư ờng
xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch
xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu
a
Nhà có khu ph ụ,
mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
m2
1.803.200
1.805.400
b
Nhà không có
khu ph ụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng.
m2
1.479.200
1.481.000
c
Nhà không có
khu ph ụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng
m2
1.435.700
1.437.400
d
Nhà không có
khu ph ụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng
m2
1.100.500
1.101.900
3
Nhà t ạm
vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá
m2
495.100
495.700
II
Nhà bán mái
1
Nhà bán mái tư ờng
xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói,
fibrôximăng hoặc tôn
m2
1.408.300
1.410.100
2
Nhà bán mái tư ờng
xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)
m2
a
Mái ngói,
fibrôximăng ho ặc tôn
m2
1.324.300
1.325.900
b
Mái gi ấy
dầu
m2
1.132.900
1.134.300
III
Nhà sàn
1
G ỗ tứ
thiết đường kính cột > 30 cm
m2
1.747.500
1.749.600
2
G ỗ tứ
thiết đường kính cột < 30 cm
m2
1.489.300
1.491.200
3
G ỗ hồng
sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm
m2
1.367.800
1.369.500
4
G ỗ hồng
sắc (hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm
m2
1.246.300
1.247.900
5
Nhà sàn khung g ỗ
bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ
m2
751.200
752.200
IV
Quán
1
C ột tre,
mái lá, nền đất
m2
154.900
155.100
2
C ột tre,
mái lá, nền láng xi măng
m2
232.900
233.200
V
Sân, đư ờng
1
Lát g ạch
đất nung đỏ 30x30
m2
293.600
294.000
2
Lát g ạch
chỉ
m2
202.500
202.700
3
Lát g ạch
bê tông xi măng
m2
231.900
232.100
4
Lát g ạch
lá dừa, gạch đất 20x20
m2
216.700
216 900
5
Lát g ạch
xi măng hoa
m2
317.900
318.300
6
Bê tông
m2
305.800
306.100
7
Đư ờng rải
cấp phối đá ong hoặc rải đá
m2
79.000
79.100
8
Láng xi măng
(ho ặc đổ vữa tam hợp)
m2
146.800
147.000
9
Nền Granitô
m2
366.500
367.000
VI
Tư ờng
rào
1
Tư ờng gạch
chỉ 110, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
m2
706.700
707.600
2
Tư ờng gạch
chỉ 220, xây cao 2m, móng gạch, có bổ trụ.
m2
1.258.500
1.260.000
3
Xây tư ờng,
kè bằng đá hộc
m3
1.216.000
1.217.500
4
Xây tư ờng
rào gạch đá ong
m2
547.700
548.400
5
Hoa s ắt
m2
550.800
551.500
6
Khung s ắt
góc lưới B40
m2
272.400
272.700
7
Dây thép gai
(Bao g ồm cả cọc)
m2
132.600
132.800
VII
Mái v ẩy
1
T ấm nhựa
hoặc fibrôximăng (bao gồm hệ khung thép đỡ)
m2
290.600
290.900
2
Ngói ho ặc
tôn (bao gồm hệ khung thép đỡ)
m2
462.700
463.300
VIII
Các công
trình khác
1
Gác xép bê tông
m2
995.200
996.500
2
Gác xép g ỗ
m2
479.900
480.500
3
B ể nước
m3
3.073.800
3.077.600
4
B ể phốt
m3
3.613.500
3.617.900
5
Gi ếng
khơi xây gạch, bê tông hoặc đá
m sâu
1.157.200
1.158.700
6
Gi ếng
khoan sâu ≤ 25m
gi ếng
2.830.800
2.834.300
7
Gi ếng
khoan sâu > 25m
gi ếng
3.600.300
3.604.700
8
Rãnh thoát nư ớc
xây gạch có nắp BTCT
md
652.000
652.800
IX
Cây hương
cây
1.724.200
1.726.300
X
Di chuy ển
mộ
1
M ộ đất (Đơn
giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào:
Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).
ngôi
5.485.500
5.492.200
2
M ộ xây
2.1
M ộ xây bằng
gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24
x cao 0,8m).
ngôi
12.225.400
12.240.400
2.2
M ộ xây bằng
gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
ngôi
14.831.400
14.849.700
2.3
M ộ xây bằng
gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44
x rộng 0,96 x cao 1,6m).
ngôi
6.599.200
6.607.300
Ghi chú:
1. Giá xây d ựng
nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.
2. Đơn giá di
chuy ển mộ được áp dụng cụ thể như sau:
2.1. Đ ối với
những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định
tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm
2.3 mục X.
2.2. Đ ối với
những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X
nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận
dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật
liệu hoàn thiện mộ).
2.3. Các trư ờng
hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện
theo các khoản 4, Điều 9, Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND 06/9/2024 của UBND
thành phố Hà Nội.
3. Đơn giá b ể
nước là đơn giá xây mới đối với các loại bể nước sinh hoạt thông thường, sử dụng
tại các hộ gia đình, có đáy và nắp bể được đổ bê tông cốt thép, tường xây gạch
dầy 220 (dạng bể kín).
4. Đơn giá xây d ựng
tường rào là đơn giá xây dựng mới đối với các loại tường rào có kết cấu xây cao
2m, móng gạch, có bổ trụ.
5. Đ ối với
các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp
huyện thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7, Quyết định số 56/2024/QĐ-UBND
06/9/2024 của UBND thành phố Hà Nội.
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2025/QĐ-UBND ngày 15/01/2025 về Đơn giá xây dựng mới về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất để làm căn cứ tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
2.405
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng