Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
75/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Lê Quang Tiến
Ngày ban hành:
31/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
75/2024/QĐ-UBND
Thái Nguyên, ngày
31 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai;
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bản đồ địa
chính;
Thực hiện Công văn số 6647/BTNMT-QHPTTNĐ ngày 20
tháng 9 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý đất đai tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 952/TTr-STNMT ngày 25 tháng 12 năm 2024, thẩm định của Sở
Tư pháp tại Báo cáo số 773/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật
Đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2 . Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12
năm 2024.
Điều 3. Các dự án, công trình về đo đạc lập bản đồ địa chính đã triển
khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như
sau:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước
ngày ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án, thiết kế
kỹ thuật dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì
điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
Quyết định này.
Điều 4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các
đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên )
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức lao động, vật tư,
thiết bị sử dụng trong thực hiện Đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân
các cấp thuộc tỉnh Thái Nguyên thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện Đo đạc lập bản đồ địa chính gồm thực hiện cho các
công việc:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính;
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo địa chính thửa đất;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh
lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
3. Cơ sở xây dựng định mức
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ uy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
c) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ
luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
d) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành địa chính;
đ) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10
năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
e) Thông tư 25/2024/TT-BTNMT ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bản đồ địa chính;
f) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm
2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản
cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Mục đích: Định mức này được
sử dụng để tính đơn giá sản phẩm Đo đạc lập bản đồ địa chính; làm căn cứ giao dự
toán và quyết toán giá trị sản phẩm Đo đạc lập bản đồ địa chính.
Các công việc xây dựng dự án, nhiệm vụ, hội nghị
triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm
thu, thông tin tuyên truyền về Đo đạc lập bản đồ địa chính của các cấp thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo
đạc lập bản đồ địa chính gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức lao động là chi phí lao động trực tiếp
để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức
lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản,
chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để
thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là
kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);
c) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp
sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày
công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08
giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số,
trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công
nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công
cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ
dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín
đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công việc
giản đơn trong công tác đo đạc lập bản đồ địa chính như vận chuyển các thiết bị
kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ,
phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý
bản đồ địa chính.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết
của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định
tại các bảng mức.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử
dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc),
trong đó:
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu
cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca mà người
lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian
dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình
thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị và thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của
Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc
trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính
theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca
sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức dụng cụ nhỏ, giá trị thấp chưa được quy định
trong các bảng định mức dụng cụ tại phần III của định mức này được tính bằng 5%
mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ tương ứng.
đ) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định
trong các bảng định mức dụng cụ tại phần III của định mức này và hao hụt vật liệu
được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa chính
được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.
6. Kích thước, diện tích mảnh bản
đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định
chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa
chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ lệ
Diện tích 1 mảnh
BĐĐC
(dm2 )
Diện tích 1 mảnh
BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha)
1/500
25
6,25
1/1000
25
25,00
1/2000
25
100,00
1/5000
36
900,00
1/10 000
144
3600,00
7. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt
Viết tắt
Bản đồ địa chính
BĐĐC
Công suất
C/suất
Định mức
ĐM
Đơn vị tính
ĐVT
Hồ sơ địa chính
HSĐC
Cơ sở dữ liệu địa chính
CSDLĐC
Kiểm tra nghiệm thu
KTNT
Kỹ sư
KS
Kỹ thuật viên
KTV
Loại khó khăn
KK
Người sử dụng đất
NSDĐ
Quyền sử dụng đất
QSDĐ
Sổ địa chính
Sổ ĐC
Sổ mục kê đất đai
Sổ MK
Ủy ban nhân dân
UBND
Tài nguyên và Môi trường
TNMT
Văn phòng Đăng ký đất đai
VPĐK
Nhân viên
NV
Phần
II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị trí
điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ
ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di chuyển;
1.2. Xây tường vây;
1.3. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm
tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển;
1.4. Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo ngắm,
tính toán, kiểm tra, di chuyển;
1.5. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số đo,
tính toán bình sai, biên tập thành quả;
1.6. Phục vụ KTNT.
2. Phân loại khó khăn
KK1: Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc,
thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
KK2: Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa
cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực
bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư
đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.
KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng
phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình lầy, đầm lầy, thụt
sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao
thông khó khăn.
KK5: Vùng hải đảo, biên giới và vùng núi có độ cao
trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó
khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định
theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định
theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT
Nội dung công
việc
Định biên
KK
Định mức
(Công nhóm/điểm)
1
Chọn điểm, chôn mốc
Nhóm 4 (3KTV6,
1NV3)
1
1,46
2,43
2
1,94
3,24
3
2,51
4,05
4
3,32
5,27
5
4,21
6,89
2
Xây tường vây
Nhóm 4 (2KTV4,
1KTV6, 1NV3)
1
1,35
4,80
2
1,46
6,30
3
1,62
8,40
4
1,89
14,40
5
2,16
16,80
3
Tiếp điểm
Nhóm 4 (3KTV6,
1NV3)
1
0,27
0,36
2
0,34
0,36
3
0,41
0,54
4
0,51
0,68
5
0,68
0,68
4
Đo ngắm
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2,
1KS3, 1NV3)
1
0,67
0,45
2
0,81
0,63
3
0,98
1,26
4
1,22
2,25
5
1,90
2,80
5
Tính toán bình sai
Nhóm 2 (1KS2,
1KS3)
1-5
0,80
6
Phục vụ KTNT
Nhóm 5 (2KTV6,
1KS2, 1KS3, 1NV3)
1-5
0,18
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường
vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm
tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2
(1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính
trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1
Bảng 1.
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo đạc;
chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành chính
xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử
dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực địa;
thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh giới
thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định tên chủ
sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất), lập bản mô
tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
d) Đo vẽ chi tiết: Đo chi tiết nội dung bản đồ, vẽ
lược đồ;
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối tượng
sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng
đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho người sử dụng đất, người quản lý đất;
phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất đai; kiểm tra, hoàn
thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp: Chuẩn
bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm
thu.
1.2. Nội nghiệp
a) Vẽ bản đồ số: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết vào
máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, vẽ bản đồ số; tiếp biên bản đồ trong khu
đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích;
b) Nhập thông tin thửa đất: Nhập các thông tin của
thửa đất phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính, cấp Giấy
chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Lập sổ mục kê: Lập sổ mục kê theo hiện trạng đo
đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh;
d) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
e) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
g) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất;
h) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Chuẩn bị hồ sơ, tài
liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội nghiệp;
i) Lấy xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp vào
sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;
k) Giao nộp sản phẩm: Giao nộp sản phẩm đo đạc, sản
phẩm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian địa chính cho chủ đầu
tư.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó khăn
như sau:
KK1: Khu vực đô thị, dạng đô thị có mật độ thửa
trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
KK2: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến
dưới 45 thửa trong 1 ha.
KK3: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến
dưới 55 thửa trong 1 ha.
KK4: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến
dưới 65 thửa trong 1 ha.
KK5: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến
75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa
được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/1000
KK1: Đất nông nghiệp tại khu vực có dạng thửa hẹp,
kéo dài; khu vực phường, thị trấn, xã thuộc thị xã và thành phố thuộc tỉnh, xã
thuộc các huyện tiếp giáp quận có số thửa trung bình từ 20 thửa đến dưới 40 thửa
trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40 thửa
đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có một
trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 10 thửa đến
dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60 thửa
trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo
có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư trung bình từ 20 thửa đến dưới
30 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư trung bình từ 30 thửa đến 40 thửa
trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 40 thửa/ha thì cứ thêm 10 thửa
được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/2000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 5 thửa đến
dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10 thửa
đến 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa trung bình dưới 4 thửa
trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 20 thửa trong 1 ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu
khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 4 thửa đến
dưới 8 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 8 thửa
trong 1 ha trở lên.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1 thửa
trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 1 thửa đến
2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình từ
trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên
hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên 2
thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại khó
khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10%
đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất
trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được tính thêm 0,15 của mức KK4.
KK4: Đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 3 thửa
trong 1 ha.
2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể cả trồng
thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn
như sau:
- KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử
dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới
15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất
khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2
nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30%
diện tích.
- KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử
dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới
45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc
khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp
ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất
khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3
nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30%
diện tích.
- KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử
dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt
khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi
tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất
khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng
KK4.
- KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử
dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm
trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
*) Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn: Được xác
định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ lệ,
có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là đất
nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một đơn vị
hành chính cấp xã.
*) Ranh giới khu dân cư: Được xác định theo ranh giới
của thửa đất ngoài cùng có nhà ở của thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc,
các điểm dân cư tương tự hiện có.
Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh,
mương, đường giao thông ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch
khu dân cư được duyệt thì ranh giới khu dân cư được xác định theo phần đất ở và
vườn, ao gắn liền của các thửa đất liền kề.
3. Định mức
Bảng 2
TT
Nội dung công việc
Định biên
KK
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(Công nhóm/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Ngoại nghiệp
1.1
Công tác chuẩn bị
Nhóm 4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
1-5
1,02
0,62
2,03
1,24
4,50
2,75
22,28
13,62
40,50
24,75
1.2
Lưới đo vẽ
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
1
2,34
2,81
3,73
12,33
22,42
2
2,81
3,37
4,48
14,80
26,90
3
3,37
4,04
5,38
17,75
32,28
4
4,04
4,85
6,45
21,31
38,74
5
4,84
5,81
7,75
1.3
Xác định ranh giới thửa
đất
Nhóm 2KTV6
1
19,62
19,62
18,00
18,00
30,00
30,00
82,50
82,50
187,50
187,50
2
23,54
23,54
21,60
21,60
36,00
36,00
99,00
99,00
225,00
225,00
3
28,25
28,25
33,44
33,44
43,20
43,20
118,80
118,80
270,00
270,00
4
33,90
33,90
52,30
52,30
58,32
58,32
142,56
142,56
324,00
324,00
5
40,68
40,68
70,61
70,61
78,73
78,73
1.4
Đo vẽ chi tiết
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
1
7,75
3,72
12,35
4,94
23,75
9,50
76,98
30,80
139,95
56,00
2
9,30
4,65
14,81
5,93
27,99
11,20
92,37
36,96
167,94
67,20
3
11,16
5,58
17,78
7,12
33,08
13,23
110,84
44,35
201,53
80,64
4
13,39
6,70
22,76
11,39
43,00
21,50
133,01
53,22
241,83
96,77
5
16,07
8,04
27,32
13,66
55,90
27,95
1.5
Đối soát, kiểm tra
1KTV6
1
2,27
1,48
5,73
2,30
9,73
3,89
26,29
10,52
59,74
23,91
2
2,84
1,85
6,89
2,75
11,47
4,59
31,55
12,63
71,69
28,69
3
3,85
2,50
8,26
3,30
13,55
5,42
37,85
15,15
86,03
34,43
4
5,22
3,39
12,47
8,10
20,77
13,50
45,42
18,17
103,23
41,31
5
6,59
4,28
14,96
9,72
33,24
21,60
1.6
Giao nhận kết quả đo đạc
địa chính với chủ sử dụng đất
1KTV6
1
7,01
7,01
8,51
8,51
14,19
14,19
46,01
46,01
83,65
83,65
2
8,42
8,42
10,04
10,04
16,73
16,73
55,21
55,21
100,38
100,38
3
10,10
10,10
12,04
12,04
23,72
23,72
66,25
66,25
120,46
120,46
4
12,12
12,12
18,18
18,18
30,30
30,30
79,50
79,50
144,55
144,55
5
14,54
14,54
21,82
21,82
39,14
39,14
1.7
Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)
1-5
3,81
4,36
5,94
31,54
57,34
2
Nội nghiệp
2.1
Vẽ bản đồ số
Nhóm 2KTV6
1
4,59
7,96
18,05
22,25
28,92
2
5,61
9,95
21,66
30,04
39,05
3
6,63
12,44
26,00
40,55
52,72
4
7,99
15,55
20,83
54,74
71,16
5
9,61
19,44
26,05
2.2
Nhập thông tin thửa đất
1KTV6
1-5
6,19
14,00
19,60
25,48
21,56
2.3
Lập số mục kê
1KTV6
1-5
0,35
1,65
2,22
2,00
1,80
2.4
Biên tập và in BĐĐC
theo ĐVHC
1KTV6
1-5
0,60
0,68
0,77
0,85
1,00
2.5
Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền
2.6
Xây dựng dữ liệu không
gian địa chính
2.7
Lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất
1KTV6
1-5
7,54
15,00
22,00
19,80
29,70
2.8
Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu
Nhóm 2KTV6
1-5
1,63
2,94
4,94
8,31
12,46
2.9
Lấy xác nhận hồ sơ
1KTV6
1-5
0,60
0,80
1,10
1,70
2,00
2.10
Giao nộp sản phẩm
Nhóm 2KTV6
1-5
0,63
0,85
1,27
1,70
2,00
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng
đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh).
Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được
tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của
mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định
mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý
không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được
tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện
tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào
bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức
tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 2;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công
trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được
tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 2.
(4) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
các điểm 2.5, 2.6 của Mục 2 của Bảng 2 được tính theo quy định Định mức kinh tế
- kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa BĐĐC
a) Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn bị hệ
thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn); chuẩn bị
cơ sở toán học.
Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ về độ sạch, rõ
nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung các
điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu; kiểm
tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét, điểm
tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT
sau này);
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội
dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các
bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên;
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng
bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology, tô mầu
nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội dung
khác (chồng hở, lỗi tex…); in 01 bản làm biên tập, 01 bản để kiểm tra và 01 bản
để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra;
d) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên
đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa chính
trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72); tính cải
chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình sai lại lưới
địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000;
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các mảnh,
liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành phần của
mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép
theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà
soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn
chuyển tọa độ;
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để lưu
dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file topology,
tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên và các nội
dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ giấy sau
khi in;
d) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên
đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ thực
hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục
II Chương I Phần 2.
3. Định mức
Bảng 3
TT
Nội dung công
việc
Định biên
KK
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1
Số hóa BĐĐC (công/mảnh)
1.1
Quét tài liệu
1KTV6
1-5
0,40
0,40
0,40
0,40
1.2
Số hóa nội dung bản đồ
1KTV6
1
3,51
6,65
12,70
23,23
2
4,03
7,65
14,61
26,71
3
4,64
8,80
16,80
30,72
4
5,34
10,12
19,32
35,33
5
6,14
11,64
22,22
1.3
Biên tập nội dung bản đồ và in
1KTV6
1-5
0,51
0,60
0,68
0,77
1.4
Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền
1.5
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính
1.6
Phục vụ KTNT
1KTV6
1-5
1,00
1,00
1,00
1,50
1.7
Giao nộp sản phẩm
1KTV6
1-5
0,63
0,85
1,27
1,70
2
Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
2.1
Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm
nắn)
Nhóm 2 (1KS2,1KS3)
1-5
1,00
1,00
1,00
1,00
2.2
Chuyển đổi bản đồ số (công/mảnh)
2.2.1
Nắn chuyển
1KTV6
1
2,24
2,80
3,50
5,50
2
2,56
3,20
4,00
6,00
3
2,88
3,60
4,50
6,50
4
3,20
4,00
5,00
7,00
5
3,68
4,60
5,75
2.2.2
Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn
chuyển tọa độ
1KTV6
1-5
0,43
0,60
0,77
0,94
2.2.3
Biên tập nội dung bản đồ và in
1KTV6
1-5
0,51
0,60
0,68
0,77
2.2.4
Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền
2.2.5
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính
2.2.6
Phục vụ KTNT
1KTV6
1-5
1,00
1,00
1,00
1,50
2.2.7
Giao nộp sản phẩm
1KTV6
1-5
0,63
0,85
1,27
1,70
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và
chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.2.3 của Bảng 3.
(2) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
các điểm 1.4, 1.5 của Mục 1 và tại các điểm 2.2.4, 2.2.5 của Mục 2 của Bảng 3
được tính theo quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra
phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký bổ
sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định biến
động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ sử dụng
thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý biến động;
xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang an toàn các
công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối và
tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên chủ
sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất,
địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định ranh
giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử dụng đất,
đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất
theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc hành lang
an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình thửa:
Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các công
trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng trạm đo
hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ sử
dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp chỉnh
lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận BĐĐC, chuẩn bị vật tư, tài
liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính diện
tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động; biên
tập lại BĐĐC.
c) Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết
quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản
xác định ranh giới thửa đất.
d) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ mục
kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
đ) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến thửa
đất;
- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy định;
- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
e) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục pháp
lý.
g) Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính.
h) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm thu,
giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định đối
với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục II, Chương I, Phần II.
3. Định mức lao động
Bảng 4
TT
Nội dung công
việc
Định biên
KK
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Ngoại nghiệp
1.1
Đối soát thực địa (công nhóm/100 thửa có biến động
cần chỉnh lý)
Nhóm 2 (1KTV4,
1KTV6)
1
4,42
6,63
11,66
23,33
35,00
2
5,74
8,62
14,00
28,00
42,00
3
7,47
11,20
16,80
33,60
50,40
4
9,71
14,56
20,16
40,32
60,48
5
12,62
18,93
24,19
1.2
Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần
chỉnh lý)
Nhóm 5 (2KTV4,
2KTV6, 1KTV10)
1
1,32
0,36
0,31
0,81
1,62
2
1,65
0,45
0,42
0,93
1,86
3
2,20
0,60
0,52
1,24
2,48
4
2,97
0,81
0,65
1,36
2,72
5
3,74
1,04
0,91
1.3
Đo vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần
chỉnh lý)
Nhóm 5 (2KTV4,
2KTV6, 1KTV10)
1
16,68
11,66
6,09
4,25
8,53
5,96
11,95
8,36
23,90
16,72
2
20,02
14,00
7,31
5,11
10,24
7,16
14,34
10,03
28,68
20,05
3
24,02
16,80
8,76
6,12
12,28
8,59
17,21
12,03
34,41
24,06
4
28,82
20,15
10,52
7,35
14,74
10,31
20,65
14,44
41,30
28,88
5
34,59
24,19
12,62
8,82
17,69
12,37
2
Nội nghiệp
2.1
Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục
III, Chương I, Phần II.
2.2
Lập bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa chỉnh lý)
Nhóm 2 (1KTV6,
1KTV10)
1
1,63
0,55
0,67
1,40
2,20
2
2,03
0,69
0,89
1,62
2,42
3
2,17
0,92
1,11
2,16
2,96
4
3,66
1,24
1,39
2,38
3,18
5
4,61
1,61
1,94
2.3
Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (công/100
thửa chỉnh lý)
1KTV6
1-5
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
2.4
Bổ sung Sổ mục kê (công nhóm/100 thửa chỉnh lý)
1KTV6
1-5
2,60
2,60
2,60
2,60
2,60
2.5
Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh)
1KTV6
1-5
0,60
0,68
0,77
0,85
1,00
2.6
Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh)
1KTV6
1-5
0,60
0,80
1,10
1,70
2,00
2.7
Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
2.8
Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh)
2KTV6
1-5
0,63
0,85
1,27
1,70
2,00
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục 1.2 Bảng 4 chỉ áp dụng
khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 được tính cho mảnh bản đồ có
mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động
về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm
theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới
hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên
15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính
bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và
tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa
đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa
chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 4.
(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
điểm 2.7 của Mục 2 của Bảng 4 được tính theo quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài liệu;
thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ; đối
soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục vụ nghiệm thu.
2. Định mức
Bảng 5
TT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức theo
quy mô diện tích thửa đất (công nhóm/thửa)
<100 (m2 )
100-300 (m2 )
>300-500 (m2 )
>500-1000 (m2 )
> 1000-3000
(m2 )
>3000-10000
(m2 )
1. Đất đô thị
1.1
Ngoại nghiệp
Nhóm 3 (1KTV4,
2KTV6)
1,92
2,28
2,42
2,96
4,06
6,24
1.2
Nội nghiệp
Nhóm 3 (1KTV4,
2KTV6)
0,48
0,57
0,60
0,74
1,02
1,56
1.3
Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
2. Đất ngoài khu vực đô thị
2.1
Ngoại nghiệp
Nhóm 3 (1KTV4,
2KTV6)
1,28
1,52
1,62
1,97
2,70
4,16
2.2
Nội nghiệp
Nhóm 3 (1KTV4,
2KTV6)
0,32
0,38
0,40
0,49
0,67
1,04
2.3
Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính
Ghi chú:
(1) Mức trích đo địa chính thửa đất lớn hơn
10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 01 ha
đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 10 ha
đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 50 ha
đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 100 ha
đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 500 ha
đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 1.000
ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4,
2KTV6).
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo
độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải
đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên
nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo
tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều
thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức
trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại
Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định
bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà
chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì định mức được
áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
điểm 1.3 Mục 1 và điểm 2.3 Mục 2 của Bảng 5 được tính theo quy định Định mức
kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của UBND tỉnh Thái Nguyên.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH
ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính
hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng
0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý
do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng
0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định
tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc
tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với
tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm
đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại
tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với
trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện
theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và
các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa
chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản
khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện
tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng
thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo
địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng
mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng
thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo
thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu
phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức
trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với
đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa
đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
Phần
III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm;
đo ngắm
Bảng 6
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức
(ca/điểm)
Chọn điểm, chôn
mốc
Xây tường vây
Tiếp điểm
Đo ngắm
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
3,35
2,59
0,65
2,02
2
Áo mưa bạt
Cái
12
3,35
2,59
0,65
2,02
3
Ba lô
Cái
18
8,93
6,91
1,31
4,04
4
Bộ đồ nề
Bộ
24
0,21
0,65
5
Bộ khắc chữ
Bộ
24
0,07
0,22
6
Cờ hiệu nhỏ
Cái
12
0,14
0,10
7
Compa đơn
Cái
24
0,07
0,10
8
Compa kép
Cái
24
0,07
0,10
9
Cuốc bàn
Cái
12
0,07
0,22
0,10
10
Dao phát cây
Cái
12
0,28
0,22
0,04
0,10
11
Eke
Bộ
24
0,28
0,22
0,04
0,10
12
Giầy cao cổ
Đôi
12
8,93
6,91
1,31
4,04
13
Hòm sắt tài liệu
Cái
48
1,67
1,30
0,25
0,60
14
Hòm đựng dụng cụ
Cái
48
0,20
15
Mũ cứng
Cái
12
8,93
6,91
1,31
4,04
16
Nilon gói tài liệu
Tấm
9
0,28
0,22
0,04
0,10
17
Ống đựng bản đồ
Cái
24
1,67
0,25
0,60
18
Ống nhòm
Cái
60
0,28
0,04
19
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
8,93
6,91
1,31
4,04
20
Quy phạm
Quyển
60
0,28
0,22
0,04
0,10
21
Tất sợi
Đôi
48
8,93
6,91
1,31
4,04
22
Thước đo độ
Cái
60
0,07
23
Thước thép cuộn 2m
Cái
12
0,28
0,22
0,04
0,10
24
Xẻng
Cái
12
0,07
0,22
25
Xô tôn đựng nước
Cái
12
0,21
0,22
26
Bi đông nhựa
Cái
12
8,93
3,22
27
Đèn pin
Cái
12
0,33
0,15
28
Địa bàn kỹ thuật
Cái
36
0,07
0,10
29
Găng tay bạt
Đôi
6
8,93
3,22
30
Kìm cắt thép
Cái
24
0,07
31
Máy tính tay
Cái
36
0,31
32
Nilon che máy 5m
Tấm
9
33
Ô che máy
Cái
24
34
Thước 3 cạnh
Cái
24
0,07
0,10
35
Thước cuộn vải 50m
Cái
36
0,33
36
Túi đựng tài liệu
Cái
12
1,80
37
Bảng ngắm
Cái
12
0,33
38
Ẩm kế
Cái
48
0,01
39
Nhiệt kế
Cái
48
0,01
40
Áp kế
Cái
48
0,01
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 7:
(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính
bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.
(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng
0,10 mức dụng cụ đo ngắm.
(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có
xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.
Bảng 7
Khó khăn
Chọn điểm, chôn
mốc
Xây tường vây
Tiếp điểm
Đo ngắm
1
0,60
0,65
0,65
0,55
2
0,75
0,85
0,85
0,80
3
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,30
1,30
1,25
1,35
5
1,65
1,65
1,65
1,80
1.2. Tính toán
Bảng 8
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(Ca/điểm)
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
0,43
2
Ba lô
Cái
18
1,15
3
Hòm sắt đựng tài liệu
Cái
48
0,43
4
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
1,15
5
Quy phạm
Quyển
60
0,07
6
Tất sợi
Đôi
48
1,15
7
Túi đựng tài liệu
Cái
12
0,43
8
Máy in laser A4 0,5kW
Cái
72
0,001
9
Điện
kW
0,36
10
Bi đông nhựa
Cái
12
1,15
11
Đèn điện 100W
Bộ
36
0,32
2. Thiết bị
Bảng 9
TT
Danh mục
ĐVT
Số lượng
Định mức (ca/điểm)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Chọn điểm, chôn mốc
Ôtô 9 - 12 chỗ
Cái
1
0,18
0,23
0,27
0,34
0,36
2
Xây tường vây
Ôtô 9 - 12 chỗ
Cái
1
0,18
0,18
0,22
0,26
0,29
3
Tiếp điểm
Ôtô 9 - 12 chỗ
Cái
1
0,18
0,23
0,27
0,34
0,36
4
Đo ngắm
Toàn đạc điện tử
Bộ
1
0,33
0,50
0,60
0,82
1,09
Sổ điện tử
Cái
1
0,33
0,50
0,60
0,82
1,09
Bộ đàm
Cái
2
0,07
0,07
0,07
0,07
0,07
5
Tính toán
Máy vi tính xách tay
Cái
1
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính
bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 22.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng
giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 9.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm;
đo ngắm
Bảng 10
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức (tính
cho 1 điểm)
Chọn điểm, chôn
mốc
Xây tường vây
Tiếp điểm
Đo ngắm
1
Bản đồ địa hình
Tờ
0,05
0,05
0,05
0,05
2
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,10
0,01
0,10
0,10
3
Biên bản bàn giao sản phẩm
Tờ
2,00
2,00
4
Giấy A0 loại 100g/m2
Tờ
0,02
5
Ghi chú điểm tọa độ cũ
Bộ
1,00
6
Ghi chú điểm độ cao cũ
Bộ
1,00
7
Ghi chú điểm tọa độ mới
Bộ
2,00
8
Giấy A4
Ram
0,01
0,01
0,01
9
Sơn đỏ
Kg
0,001
10
Sổ kiểm nghiệm máy
Quyển
0,20
11
Sổ đo góc
Quyển
0,15
12
Sổ đo cạnh
Quyển
0,20
13
Sổ đo thiên đỉnh
Quyển
0,0
14
Sổ ghi chép
Quyển
0,05
0,05
0,05
15
Xi măng
Kg
39,00
107,00
16
Cát
m3
0,04
0,14
17
Đá dăm
m3
0,002
0,28
18
Dấu sứ
Cái
1,00
19
Gỗ cốt pha
m3
0,002
0,003
20
Đinh
Kg
0,05
21
Sắt 10
Kg
0,93
22
Xăng
Lít
3,00
7,00
3,00
23
Dầu nhờn
Lít
0,15
0,35
0,15
24
Mực đen
Lọ
0,03
0,03
0,03
0,03
25
Pin đèn
Đôi
0,50
0,20
0,20
0,20
Ghi chú: Trường hợp chôn mốc địa
chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp
không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.
3.2. Tính toán
Bảng 11
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức
(tính cho 1 điểm)
1
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
0,30
2
Bảng tính toán
Tờ
0,30
3
Bìa đóng sổ
Cái
0,10
4
Biên bản bàn giao sản phẩm
Tờ
0,30
5
Đĩa CD
Đĩa
0,01
6
Giấy Kroky
Tờ
0,03
7
Giấy A4
Ram
0,01
8
Mực in laser
Hộp
0,001
9
Sổ ghi chép
Quyển
0,05
10
Số liệu tọa độ điểm gốc
Điểm
0,10
11
Số liệu độ cao điểm gốc
Điểm
0,10
12
Mực đen
Lọ
0,03
13
Pin đèn
Đôi
0,30
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 12
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (ca/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
6,71
7,92
10,60
32,76
59,56
2
Áo mưa bạt
Cái
18
6,71
7,92
10,60
32,76
59,56
3
Ba lô
Cái
18
13,41
15,84
21,21
65,53
119,14
4
Giầy cao cổ
Đôi
12
13,41
15,84
21,21
65,53
119,14
5
Mũ cứng
Cái
12
13,41
15,84
21,21
65,53
119,14
6
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
13,41
15,84
21,21
65,53
119,14
7
Tất sợi
Đôi
6
13,41
15,84
21,21
65,53
119,14
8
Bi đông nhựa
Cái
12
13,41
15,84
21,21
65,53
119,14
9
Búa đóng cọc
Cái
36
0,09
0,27
0,44
2,00
3,64
10
Bút kẻ thẳng
Cái
24
0,05
0,34
0,44
0,72
0,95
11
Cờ hiệu nhỏ
Cái
12
0,11
0,68
0,88
1,43
1,80
12
Hòm sắt đựng tài liệu
Cái
48
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
13
Ống đựng bản đồ
Cái
24
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
14
Nilon gói tài liệu
Tấm
9
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
15
Túi đựng tài liệu
Cái
12
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
16
E ke
Bộ
24
0,05
0,34
0,44
0,72
0,95
17
Thước cuộn vải 50m
Cái
4
0,05
0,34
0,44
0,72
0,95
18
Thước thép 30m
Cái
2
0,05
0,34
0,44
0,72
0,95
19
Thước thép cuộn 2m
Cái
6
0,09
0,27
0,44
2,00
3,64
20
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,05
0,34
0,44
0,72
0,95
21
Quy phạm
Quyển
48
0,05
0,34
0,44
0,72
0,95
22
Kẹp sắt
Cái
6
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
23
Máy tính tay
Cái
24
0,17
0,57
0,88
3,99
7,26
24
Nilon che máy 5m
Tấm
9
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
25
Ô che máy
Cái
24
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
26
Bảng ngắm
Cái
36
2,68
3,18
4,25
13,10
23,82
27
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,09
0,27
0,44
2,00
3,64
28
Đèn pin
Cái
12
0,32
0,68
1,10
2,00
3,64
29
Com pa vòng tròn nhỏ
Cái
24
0,16
0,34
0,55
1,00
1,82
30
Áp kế
Cái
60
0,03
0,07
0,11
0,14
0,18
31
Nhiệt kế
Cái
60
0,03
0,07
0,11
0,14
0,18
32
Mia
Cái
36
0,03
0,07
0,11
0,14
0,18
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 12:
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải
đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 12 và Bảng 13.
Bảng 13
KK
1/200
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
0,80
0,60
0,75
0,70
0,69
0,68
2
0,90
0,80
0,85
0,85
0,83
0,82
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,15
1,15
1,25
1,30
1,20
1,20
5
1,30
1,56
1,70
b) Đo vẽ chi tiết
Bảng 14
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo tỷ lệ
bản đồ (ca/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
22,26
37,72
66,16
230,00
418,18
2
Áo mưa bạt
Cái
18
22,26
37,72
66,16
230,00
418,18
3
Ba lô
Cái
18
44,52
75,44
132,32
460,00
836,36
4
Giầy cao cổ
Đôi
12
44,52
75,44
132,32
460,00
836,36
5
Mũ cứng
Cái
12
44,52
75,44
132,32
460,00
836,36
6
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
44,52
75,44
132,32
460,00
836,36
7
Tất sợi
Đôi
6
44,52
75,44
132,32
460,00
836,36
8
Bi đông nhựa
Cái
12
44,52
75,44
132,32
460,00
836,36
9
Bút kẻ thẳng
Cái
24
3,20
19,42
12,10
40,39
73,44
10
Hòm sắt tài liệu
Cái
48
12,18
19,42
26,45
101,57
184,68
11
Ống đựng bản đồ
Cái
24
12,18
19,42
26,45
101,57
184,68
12
Nilon gói tài liệu
Tấm
9
12,18
19,42
26,45
101,57
184,68
13
Túi đựng tài liệu
Cái
12
12,18
19,42
26,45
101,57
184,68
14
Thước cuộn vải 50m
Cái
4
3,20
5,96
12,10
40,39
73,44
15
Thước thép 30m
Cái
2
1,59
2,98
6,05
20,20
36,72
16
Thước thép cuộn 2m
Cái
6
0,80
1,49
3,02
10,10
18,36
17
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
1,59
2,98
6,05
20,20
36,72
18
Quy phạm
Quyển
48
1,59
2,98
6,05
20,20
36,72
19
Máy tính tay casio
Cái
24
1,59
2,98
6,05
20,20
36,72
20
Nilon che máy (5m)
Tấm
9
12,18
19,42
26,45
101,57
184,68
21
Ô che máy
Cái
24
12,18
19,42
26,45
101,57
184,68
22
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,80
1,49
3,02
10,10
18,36
23
Đèn pin
Cái
12
0,40
0,54
1,20
3,30
6,00
24
Com pa vòng tròn nhỏ
Cái
24
0,15
0,14
0,20
0,66
1,20
25
Áp kế
Cái
60
0,04
0,03
0,05
0,13
0,24
26
Nhiệt kế
Cái
60
0,04
0,03
0,05
0,13
0,24
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 13:
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải
đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 14 và Bảng 15.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì
mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
Bảng 15
KK
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
0,60
0,70
0,70
0,77
0,77
2
0,75
0,85
0,85
0,92
0,92
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,30
1,25
1,30
1,10
1,10
5
1,70
1,56
1,70
c) Công tác chuẩn bị; xác định ranh giới thửa đất;
đối soát kiểm tra; giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất và phục
vụ KTNT: Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 14 và Bảng
15.
1.2. Thiết bị
Bảng 16
TT
Danh mục
ĐVT
C/suất
(kW/h)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (ca/mảnh)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Lưới đo vẽ
a
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy toàn đạc
Bộ
1,22
1,55
2,02
2,30
2,57
Máy vi tính xách tay
Cái
0,35
0,11
0,11
0,11
0,11
0,11
Sổ điện tử
1,22
1,55
2,02
2,30
2,57
Điện
kW
0,32
0,32
0,32
0,32
0,32
b
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy toàn đạc
Bộ
1,71
2,01
2,39
3,40
4,59
Sổ điện tử
1,71
2,01
2,39
3,40
4,59
Máy vi tính xách tay
Cái
0,35
0,23
0,23
0,23
0,23
0,23
Điện
kW
0,66
0,66
0,66
0,66
0,66
c
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy toàn đạc
Bộ
2,29
2,68
3,19
4,88
7,81
Sổ điện tử
2,29
2,68
3,19
4,88
7,81
Máy vi tính xách tay
Cái
0,35
0,33
0,33
0,33
0,33
0,33
Điện
kW
0,99
0,99
0,99
0,99
0,99
d
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Máy toàn đạc
Bộ
7,56
9,08
9,83
10,58
Sổ điện tử
7,56
9,08
9,83
10,58
Máy vi tính xách tay
Cái
0,35
0,72
0,72
0,72
0,72
Điện
2,08
2,08
2,08
2,08
đ
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Máy toàn đạc
Bộ
13,74
16,5
17,88
19,24
Sổ điện tử
13,74
16,5
17,88
19,24
Máy vi tính xách tay
Cái
0,35
1,30
1,30
1,30
1,30
Điện
3,78
3/78
3,78
3,78
2
Đo vẽ chi tiết
a
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy toàn đạc
Bộ
5,50
6,77
9,13
12,09
15,39
Sổ điện tử
Cái
5,50
6,77
9,13
12,09
15,39
b
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy toàn đạc
Bộ
10,46
12,33
14,57
18,21
22,77
Sổ điện tử
Cái
10,46
12,33
14,57
18,21
22,77
c
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy toàn đạc
Bộ
14,25
16,79
19,85
25,80
33,84
Sổ điện tử
Cái
14,25
16,79
19,85
25,80
33,84
d
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Máy toàn đạc
Bộ
58,61
70,31
76,18
82,04
Sổ điện tử
Cái
58,61
70,31
76,18
82,04
đ
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Máy toàn đạc
Bộ
106,56
127,84
138,50
149,16
Sổ điện tử
Cái
106,56
127,84
138,50
149,16
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải
đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 16.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì
mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 16.
1.3. Vật liệu
Bảng 17
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Bản đồ địa hình
Tờ
0,06
0,08
0,20
0,77
1,05
2
Bản đồ ĐGHC 364/CT
Tờ
0,06
0,08
0,20
0,77
1,05
3
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
1,80
1,80
2,00
2,20
3,00
4
Bảng tính toán
Tờ
0,90
0,90
1,00
1,10
1,50
5
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,23
0,36
0,50
0,88
1,20
6
Bìa đóng sổ
Cái
1,35
1,35
1,50
1,65
2,25
7
Biên bản bàn giao thành quả
Bộ
0,16
0,22
3,50
4,68
6,37
8
Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm
Cái
27,00
54,00
80,00
110,00
150,00
9
Đĩa CD
Đĩa
0,06
0,08
0,20
0,77
1,05
10
Ghi chú điểm tọa độ cũ
Bộ
0,36
0,45
1,00
2,20
3,00
11
Mực màu
Tuýp
0,06
0,08
0,20
0,77
1,05
12
Sổ đo các loại
Quyển
2,70
2,70
5,00
6,60
9,00
13
Sổ ghi chép
Quyển
0,06
0,08
0,20
0,77
1,05
14
Số liệu tọa độ điểm cũ
Bộ
0,45
0,45
0,50
0,55
0,75
15
Đinh sắt 10,15cm và đệm
Cái
36,00
27,00
0,00
0,00
16
Sơn đỏ
Kg
0,05
0,05
0,05
0,06
0,07
17
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại
đất
Bộ
1,44
1,80
4,00
13,20
18,00
18
Giấy A4
Ram
0,27
0,36
0,50
0,66
0,90
19
Giấy A3
Ram
0,14
0,18
0,30
0,44
0,60
20
Mực in A4
Hộp
0,05
0,07
0,10
0,13
0,18
21
Mực in A3
Hộp
0,03
0,04
0,06
0,09
0,12
22
Ghi chú điểm tọa cao cũ
Bộ
0,36
0,45
1,00
2,20
3,00
23
Giấy can
Mét
0,45
0,90
1,00
1,65
2,25
24
Giấy gói hàng
Tờ
8,55
0,72
1,00
1,10
1,50
25
Pin đèn
Đôi
0,14
0,18
0,40
1,54
2,10
26
Số liệu độ cao điểm cũ
Bộ
0,45
0,45
0,50
0,55
0,75
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu
ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 17:
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê
điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN
khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 17 và Bảng 18
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính bằng 0,10 mức tại Bảng 17 và Bảng 18.
Bảng 18
TT
Công việc
Hệ số
1
Công tác chuẩn bị
0,15
2
Lưới đo vẽ
0,10
3
Xác định ranh giới thửa đất
0,25
4
Đo vẽ chi tiết
0,25
5
Đối soát kiểm tra
0,10
6
Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng
đất
0,10
7
Phục vụ KTNT
0,05
2. Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Vẽ bản đồ số
Bảng 19
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (Ca/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
10,61
19,90
41,60
64,88
97,32
2
Hòm sắt đựng tài liệu
Cái
48
5,30
9,95
20,80
32,44
48,66
3
Ống đựng bản đồ
Cái
24
5,30
9,95
20,80
32,44
48,66
4
Túi đựng tài liệu
Cái
12
5,30
9,95
20,80
32,44
48,66
5
Thước bẹt nhựa 60cm
Cái
24
2,39
4,40
12,24
18,36
27,54
6
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,40
0,73
2,04
3,06
4,59
7
Quy phạm
Quyển
48
0,40
0,73
2,04
3,06
4,59
8
Máy tính tay
Cái
24
0,40
0,73
2,04
3,06
4,59
9
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,04
0,07
0,20
0,31
0,46
10
Ổn áp (chung) 10A
Cái
60
0,20
0,37
1,02
1,53
2,29
11
Lưu điện 600w
Cái
60
0,20
0,37
1,02
1,53
2,29
12
Chuột máy tính
Cái
4
0,80
1,47
4,08
6,12
9,18
13
USB (1GB)
Cái
24
0,40
0,73
2,04
3,06
4,59
14
Bóng điện 100W
Cái
36
5,30
9,50
20,80
32,44
48,66
15
Điện
kW
4,45
7,98
15,14
27,25
40,87
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 20.
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải
đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính thêm 0,10 mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
Bảng 20
KK
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
0,70
0,64
0,60
0,55
0,65
2
0,85
0,80
0,77
0,74
0,80
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,20
1,25
0,74
1,35
1,40
5
1,45
1,56
1,00
b) Nhập thông tin thửa đất: theo Bảng 19 và
Bảng 20 nhân với hệ số tại Bảng 21:
Bảng 21
Công việc
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
Nhập thông tin thửa đất
0,70
0,57
0,32
0,38
0,44
c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 22
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
6,03
12,00
17,60
36,92
55,38
2
Hòm sắt đựng tài liệu
Cái
48
6,03
12,00
17,60
36,92
55,38
3
Ống đựng bản đồ
Cái
24
6,03
12,00
17,60
36,92
55,38
4
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,17
0,34
0,55
2,04
3,06
5
Quy phạm
Quyển
48
0,17
0,34
0,55
2,04
3,06
6
Máy tính tay
Cái
24
0,68
1,36
2,21
8,16
12,24
7
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,09
0,17
0,28
1,02
1,53
8
Bóng điện 100W
Cái
36
1,74
5,26
5,70
10,36
15,54
9
Điện
kW
1,46
4,42
4,80
8,70
13,05
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại
khó khăn là như nhau.
d) Xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê và phục vụ
KTNT: Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 19 và Bảng 20.
đ) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính
Bảng 23
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (ca/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
0,48
0,54
0,62
0,68
0,82
2
Hòm sắt đựng tài liệu
Cái
48
0,48
0,54
0,62
0,68
0,82
3
Ống đựng bản đồ
Cái
24
0,48
0,54
0,62
0,68
0,82
4
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,07
0,08
0,09
0,20
0,24
5
Quy phạm
Quyển
48
0,07
0,08
0,09
0,20
0,24
6
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,04
0,04
0,05
0,10
0,12
7
Ổn áp (chung) 10A
Cái
60
0,12
0,14
0,15
0,17
0,20
8
Lưu điện 600W
Cái
60
0,12
0,14
0,15
0,17
0,20
9
Chuột máy tính
Cái
4
7,96
14,92
66,80
89,64
107,57
10
Đầu ghi đĩa CD 0,04
Cái
60
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
11
Đèn điện 0,10 kW
Bộ
30
0,12
0,14
0,15
0,17
0,20
12
Điện
kW
0,11
0,12
0,13
0,15
0,18
Ghi chú: Mức dụng cụ cho các loại
khó khăn là như nhau.
e) Giao nộp sản phẩm: Mức được tính bằng
0,05 mức biên tập bản đồ địa chính và in tại Bảng 23.
2.2. Thiết bị
Bảng 24
TT
Danh mục thiết
bị
ĐVT
C/suất
(kW/h)
Định mức (ca/mảnh)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1.1
Vẽ bản đồ số
a
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy vi tính PC
Cái
0,35
5,50
6,74
7,96
9,60
11,54
Phần mềm vẽ BĐ
Cái
5,50
6,74
7,96
9,60
11,54
Máy in Laser A4
Cái
0,60
0,12
0,15
0,19
0,22
0,26
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
1,84
2,24
2,64
3,20
3,84
Điện
KW
34,20
62,16
77,36
88,67
106,35
b
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
9,55
11,40
14,92
18,66
23,33
Phần mềm vẽ BĐ
Cái
9,55
11,40
14,92
18,66
23,33
Máy in Laser A4
Cái
0,60
0,13
0,25
0,38
0,56
0,68
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
3,18
3,80
4,98
6,22
7,78
Điện
KW
87,80
105,30
138,12
172,93
216,09
c
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
21,66
26,00
31,20
25,00
31,26
Phần mềm vẽ BĐ
Cái
21,66
26,00
31,20
25,00
31,26
Máy in Laser A4
Cái
0,60
0,40
0,67
0,94
1,32
1,88
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
6,66
8,67
11,25
8,34
11,26
Điện
KW
189,08
240,34
304,68
234,57
309,77
d
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
26,70
36,05
48,66
65,69
Phần mềm vẽ BĐ
Cái
26,70
36,05
48,66
65,69
Máy in Laser A4
Cái
0,60
0,40
0,67
0,94
1,32
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
8,90
12,02
16,22
21,90
Điện
KW
245,28
331,79
776,26
1376,31
đ
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
34,71
46,86
63,25
85,39
Phần mềm vẽ BĐ
Cái
34,71
46,86
63,25
85,39
Máy in Laser A4
Cái
0,60
0,40
0,67
0,94
1,32
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,117
0,11
0,11
0,11
Điều hòa
Cái
2,20
11,57
15,62
21,08
28,47
Điện
KW
318,27
430,32
1007,71
1787,20
1.2
Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
a
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
4,52
4,52
4,52
4,52
4,52
Điều hòa
Cái
2,20
1,51
1,51
1,51
1,51
1,51
Điện
KW
50,32
50,32
50,32
50,32
50,32
b
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
9,00
9,00
9,00
9,00
9,00
Điều hòa
Cái
2,20
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
Điện
KW
81,90
81,90
81,90
81,90
81,90
c
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
13,20
13,20
13,20
13,20
13,20
Điều hòa
Cái
2,20
4,40
4,40
4,40
4,40
4,40
Điện
KW
120,12
120,12
120,12
120,12
120,12
d
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
27,69
27,69
27,69
27,69
Điều hòa
Cái
2,20
9,23
9,23
9,23
9,23
Điện
KW
251,98
251,98
251,98
251,98
đ
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
55,38
55,38
55,38
55,38
Điều hòa
Cái
2,20
18,46
18,46
18,46
18,46
Điện
KW
503,96
503,96
503,96
503,96
1.3
Nhập thông tin thửa đất
a
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
5,39
5,39
5,39
5,39
5,39
Điều hòa
Cái
2,20
1,80
1,80
1,80
1,80
1,80
Điện
KW
49,11
49,11
49,11
49,11
49,11
b
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
8,40
8,40
8,40
8,40
8,40
Điều hòa
Cái
2,20
2,80
2,80
2,80
2,80
2,80
Điện
KW
76,44
76,44
76,44
76,44
76,44
c
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
10,92
10,92
10,92
10,92
10,92
Điều hòa
Cái
2,20
3,64
3,64
3,64
3,64
3,64
Điện
KW
99,37
99,37
99,37
99,37
99,37
d
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
18,56
18,56
18,56
18,56
Điều hòa
Cái
2,20
6,19
6,19
6,19
6,19
Điện
KW
168,96
168,96
168,96
168,96
đ
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
27,84
27,84
27,84
27,84
Điều hòa
Cái
2,20
9,29
9,29
9,29
9,29
Điện
KW
253,44
253,44
253,44
253,44
1.4
Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính
a
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy vi tính, phần mềm
Cái
0,35
0,36
0,36
0,36
0,36
0,36
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
0,12
0,12
0,12
0,12
0,12
Điện
KW
3,58
3,58
3,58
3,58
3,58
b
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
0,41
0,41
0,41
0,41
0,41
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
0,14
0,14
0,14
0,14
0,14
Điện
KW
4,09
4,09
4,09
4,09
4,09
c
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
0,46
0,46
0,46
0,46
0,46
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
Điện
KW
4,42
4,42
4,42
4,42
4,42
d
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
0,51
0,51
0,51
0,51
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,09
0,09
0,09
0,09
Điều hòa
Cái
2,20
0,17
0,17
0,17
0,17
Điện
KW
4,94
4,94
4,94
4,94
đ
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Vi tính, phần mềm
Cái
0,35
0,77
0,77
0,77
0,77
Máy in phun A0
Cái
0,40
0,14
0,14
0,14
0,14
Điều hòa
Cái
2,20
0,26
0,26
0,26
0,26
Điện
KW
6,42
6,42
6,42
6,42
2.3. Vật liệu
a) Vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính
thửa đất
Bảng 25
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Bản đồ địa hình
Tờ
0,07
0,09
0,20
0,70
0,70
2
Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô)
Tờ
0,07
0,09
0,20
0,70
0,70
3
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
4
Bảng tính toán
Tờ
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
5
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,25
0,40
0,50
0,80
0,80
6
Bìa đóng sổ
Cái
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
7
Biên bản bàn giao thành quả
Bộ
0,30
0,30
0,20
2,00
2,00
8
Ghi chú điểm độ cao cũ
Bộ
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
9
Ghi chú điểm tọa độ cũ
Bộ
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
10
Giấy A0 loại 100g/m2
Tờ
4,00
4,00
4,00
4,00
4,00
11
Giấy A4
Ram
3,00
6,00
9,00
16,00
16,00
12
Mực in laser
Hộp
0,60
1,20
1,80
3,20
3,20
13
Sổ mục kê
Quyển
0,14
0,15
0,40
0,10
0,10
14
Sổ ghi chép
Quyển
0,07
0,09
0,20
0,70
0,70
15
Số liệu tọa độ điểm cũ
Bộ
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
16
Số liệu độ cao điểm cũ
Bộ
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
17
Mực in phun (4 hộp 4 màu)
Hộp
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55
mức tại Bảng 25.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 25.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải
đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính bằng 0,10 mức tại Bảng 25.
b) Lấy xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê; nhập thông
tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp sản phẩm.
Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết
quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 25.
c) Biên tập và in bản đồ theo đơn vị hành chính
Bảng 26
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ
(tính cho 1 mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Bản đồ địa hình
Tờ
0,01
0,01
0,02
0,05
0,06
2
Bản đồ ĐGHC 364/CT
Tờ
0,01
0,01
0,05
0,20
0,25
3
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,05
0,10
0,15
0,20
0,25
4
Biên bản bàn giao thành quả
Bộ
1,00
1,00
1,00
1,00
1,10
5
Giấy A4
Ram
0,002
0,004
0,01
0,01
0,01
6
Đĩa CD
Đĩa
0,03
0,04
0,08
0,20
0,20
7
Sổ ghi chép
Quyển
0,01
0,01
0,03
0,05
0,05
8
Mực in phun (4 hộp 4 màu)
Hộp
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
9
Giấy A0 loại 100g/m2
Tờ
4,00
4,00
4,00
4,00
4,00
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa BĐĐC;chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ
hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 27
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
Số hóa BĐĐC
Chuyển hệ
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/2000
1/5000
1
Áo blu
Cái
9
5,39
9,52
12,72
20,08
4,24
6,12
2
Bàn máy vi tính
Cái
72
4,04
7,14
9,54
15,06
3,18
4,59
3
Ghế xoay
Cái
72
4,04
7,14
9,54
15,06
3,18
4,59
4
Dép xốp
Đôi
6
5,39
9,52
12,72
20,08
4,24
6,12
5
Đồng hồ treo tường
Cái
36
1,68
2,97
3,97
6,27
1,32
1,91
6
Đèn neon 40W
Bộ
30
4,04
7,14
9,54
15,06
3,18
4,59
7
Êke
Bộ
24
0,07
0,12
0,16
0,25
0,05
0,08
8
Giá để tài liệu
Cái
60
0,07
0,12
0,16
0,25
0,05
0,08
9
Ghế tựa
Cái
60
0,67
1,19
1,59
2,51
0,53
0,77
10
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,67
1,19
1,59
2,51
0,53
0,77
11
Máy hút ẩm 2kW
Cái
60
0,27
0,47
0,63
1,00
0,21
0,31
12
Máy hút bụi 1,5kW
Cái
60
0,03
0,06
0,08
0,13
0,03
0,04
13
Ổn áp (chung) 10A
Cái
60
1,01
1,79
2,39
3,77
0,80
1,15
14
Quạt thông gió 40W
Cái
36
0,67
1,19
1,59
2,51
0,53
0,77
15
Quạt trần 100W
Cái
36
0,67
1,19
1,59
2,51
0,53
0,77
16
Quy phạm
Quyển
48
1,35
2,38
3,18
5,02
1,06
1,53
17
Tủ đựng tài liệu
Cái
60
0,67
1,19
1,59
2,51
0,53
0,77
18
Thước Đrôbưsep
Cái
120
0,13
0,23
0,31
0,49
0,10
0,15
19
Thước nhựa 1,2m
Cái
24
1,35
2,38
3,18
5,02
1,06
1,53
20
Xô nhựa 10 lít
Cái
12
2,70
4,76
6,36
10,04
2,12
3,06
21
Quy định số hóa
Quyển
48
0,67
1,19
1,59
2,51
0,53
0,77
22
Lưu điện 600W
Cái
60
2,70
4,76
6,36
10,04
2,12
3,06
23
Đầu ghi CD 0,4kW
Cái
72
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
0,01
24
Máy in A4 0,5kW
Cái
72
0,02
0,02
0,04
0,04
0,04
0,04
25
Chuột máy tính
Cái
4
4,04
7,14
9,54
15,06
3,18
4,59
26
Điện
kW
5,80
10,20
13,60
21,50
5,80
8,36
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại bảng 28.
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số
hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 23 và Bảng 24.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính
bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính
như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ
1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ
nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại
Bảng 6 và Bảng 7 (Mục I, Chương I, Phần 3).
Bảng 28
Khó khăn
Số hóa BĐĐC
Chuyển hệ
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/2000
1/5000
1
0,76
0,76
0,76
0,76
0,80
0,90
2
0,87
0,87
0,87
0,87
0,90
1,00
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,15
1,15
1,15
1,15
1,10
1,10
5
1,32
1,32
1,32
1,30
1.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Không
sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
2.1. Số hóa BĐĐC; chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số
từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 29
TT
Danh mục
ĐVT
C/suất
(kw/h)
Số lượng
Định mức (Ca/mảnh)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
KK6
1
Số hóa BĐĐC
1.1
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
2,34
2,84
3,44
4,14
4,99
5,94
Máy quét
Cái
2,50
1
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,16
0,19
0,23
0,28
0,33
0,40
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,16
0,19
0,23
0,28
0,33
0,40
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
Phần mềm số hóa
Bản
1
2,34
2,84
3,44
4,14
4,99
5,94
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,49
0,57
0,67
0,79
0,93
1,09
Điện
kW
22,30
25,30
29,10
33,60
38,90
44,90
1.2
Bản đồ tỷ lệ 1/000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
5,34
5,70
6,54
7,68
11,34
13,68
Máy quét
Cái
2,50
1
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,36
0,38
0,44
0,51
0,76
0,91
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,36
0,38
0,44
0,51
0,76
0,91
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
Phần mềm số hóa
Bản
1
5,34
5,70
6,54
7,68
11,34
13,68
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,99
1,05
1,19
1,38
1,99
2,38
Điện
kW
41,20
43,40
48,70
55,90
79,00
93,70
1.3
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
6,45
8,06
10,80
12,60
15,75
19,68
Máy quét
Cái
2,50
1
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,60
0,75
0,95
1,15
1,45
1,80
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,60
0,75
0,95
1,15
1,45
1,80
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
0,18
Phần mềm số hóa
Bản
1
6,45
8,06
10,80
12,60
15,75
19,68
Điều hòa
Cái
2,20
1
1,61
2,02
2,70
3,15
3,94
4,92
Điện
kW
55,77
69,19
91,28
105,73
130,85
161,98
1.4
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
11,52
15,36
18,43
22,12
Máy quét
Cái
2,50
1
0,24
0,24
0,24
0,24
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,96
1,15
1,38
1,66
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,96
1,15
1,38
1,66
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,18
0,18
0,18
0,18
Phần mềm số hóa
Bản
1
11,52
15,36
18,43
22,12
Điều hòa
Cái
2,20
1
2,88
3,84
4,61
5,53
Điện
kW
95,84
126,60
150,82
179,84
2
Chuyển hệ
2.1
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
1,57
1,73
1,92
2,11
2,21
2,54
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,10
0,12
0,13
0,14
0,15
0,16
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,10
0,12
0,13
0,14
0,15
0,16
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
Phần mềm số hóa
Bản
1
1,57
1,73
1,92
2,11
2,21
2,54
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,31
0,35
0,38
0,42
0,44
0,51
Điện
kW
11,27
12,56
13,72
15,06
15,76
18,10
2.2
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
1,97
2,16
2,40
2,64
2,76
3,17
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,13
0,14
0,16
0,18
0,19
0,20
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,13
0,14
0,16
0,18
0,19
0,20
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,19
0,19
0,19
0,19
0,19
0,19
Phần mềm số hóa
Bản
1
1,97
2,16
2,40
2,64
2,76
3,17
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,34
0,37
0,41
0,45
0,48
0,55
Điện
kW
13,26
13,86
15,94
17,47
18,42
20,96
2.3
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
2,46
2,70
3,00
3,30
3,45
3,96
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,16
0,18
0,20
0,22
0,24
0,27
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,16
0,18
0,20
0,22
0,24
0,27
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
0,24
Phần mềm số hóa
Bản
1
2,46
2,70
3,00
3,30
3,45
3,96
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,42
0,46
0,51
0,56
0,60
0,68
Điện
kW
16,50
18,00
19,90
21,80
23,05
26,15
2.4
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
3,69
3,99
4,29
4,59
Thiết bị nối mạng
Bộ
0,10
1
0,22
0,25
0,27
0,29
Máy chủ Netserver
Cái
0,40
1
0,22
0,25
0,27
0,29
Máy in phun A0
Cái
0,40
1
0,24
0,36
0,36
0,36
Phần mềm số hóa
Bản
1
3,30
3,69
3,99
4,29
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,56
0,65
0,70
0,75
Điện
kW
22,90
26,00
27,90
29,80
Ghi chú: Trường hợp đồng thời thực
hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển
hệ tọa độ.
2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương
pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 (Mục I, Chương I, Phần
III).
3. Vật liệu
Bảng 30
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
Số hóa
Chuyển hệ tọa độ
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/2000
1/5000
1
Sổ ghi chép công tác
Quyển
1,00
1,00
1,00
1,00
0,04
0,07
2
Băng dính phim
Cuộn
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
3
Giấy đóng gói thành quả
Tờ
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
4
Giấy vẽ sơ đồ khu đo
Tờ
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
5
Giấy can
Mét
1,50
1,50
1,50
1,50
1,50
1,50
6
Giấy A4 (nội)
Ram
0,02
0,02
0,04
0,04
0,04
0,04
7
Giấy A0 loại 100g/m2
Tờ
4,00
4,00
4,00
4,00
3,00
3,00
8
Mực in laser
Hộp
0,004
0,004
0,008
0,008
0,008
0,008
9
Đĩa CD (cơ số 2)
Cái
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
10
Thuốc tẩy rửa
Lít
0,001
0,001
0,002
0,003
0,002
0,003
11
Mực in phun (4 màu)
Hộp
0,04
0,04
0,04
0,04
0,03
0,03
12
Khăn mặt
Cái
0,05
0,05
0,07
0,10
0,05
0,10
13
Khăn lau máy
Cái
0,01
0,01
0,02
0,03
0,01
0,03
14
Bản đồ gốc
Tờ
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
15
Cồn công nghiệp
Lít
0,01
0,01
0,02
0,02
0,01
0,01
16
Bóng đèn máy quét
Cái
0,0001
0,0001
0,0001
0,0001
0,0001
0,0001
17
Sổ giao ca
Quyển
0,05
0,05
0,07
0,1
0,01
0,02
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và
chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 27 cho chuyển
hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ
phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức
tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính
bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 6 và Bảng 7 (Mục I,
Chương I, Phần III).
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 31
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn
(tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (Ca/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
6.72
10.08
15.12
30.24
45.36
2
Áo mưa bạt
Cái
18
6.72
10.08
15.12
30.24
45.36
3
Balô
Cái
18
17.88
26.81
40.22
80.44
120.66
4
Giầy
Đôi
12
17.88
26.81
40.22
80.44
120.66
5
Mũ cứng
Cái
12
17.88
26.81
40.22
80.44
120.66
6
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
17.88
26.81
40.22
80.44
120.66
7
Bi đông nhựa
cái
12
17.88
26.81
40.22
80.44
120.66
8
Ống đựng bản đồ
Cái
24
6.72
10.08
15.12
30.24
45.36
9
Thước vải 50m
Cái
4
6.72
10.08
15.12
30.24
45.36
10
Máy tính cầm tay
Cái
24
6.72
10.08
15.12
30.24
45.36
11
Đồng hồ báo thức
Cái
36
17.88
26.81
40.22
80.44
120.66
Ghi chú: Mức trên tính cho KK3,
các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 32.
Bảng 32
KK
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
0,60
0,60
0,60
0,60
0,60
2
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,35
1,35
1,35
1,10
1,10
5
1,75
1,75
1,75
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 33
STT
Danh mục
ĐVT
Định mức
(tính cho 1 mảnh)
1
BĐĐC
Tờ
1,00
2
Bút chì màu
Cái
1,00
3
Giấy A4
Ram
0,10
4
Giấy can
Mét
1,00
5
Tẩy chì
Cái
5,00
6
Kẹp giấy loại nhỏ
Cái
10,00
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính
như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 34
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
2,64
0,72
0,62
1,49
2,98
2
Áo mưa bạt
Cái
18
2,64
0,72
0,62
1,49
2,98
3
Balô
Cái
18
7,04
1,92
1,66
3,97
7,94
4
Găng tay bạt
Đôi
6
7,04
1,92
1,66
3,97
7,94
5
Giầy cao cổ
Đôi
12
7,04
1,92
1,66
3,97
7,94
6
Mũ cứng
Cái
12
7,04
1,92
1,66
3,97
7,94
7
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
7,04
1,92
1,66
3,97
7,94
8
Bi đông nhựa
Cái
12
7,04
1,92
1,66
3,97
7,94
9
Búa đóng cọc
Cái
36
0,03
0,01
0,01
0,02
0,04
10
Bút kẻ thẳng
Cái
24
4,40
1,20
1,04
2,48
4,96
11
Hòm sắt tài liệu
Cái
48
11,00
3,00
2,60
6,20
12,40
12
Ống đựng bản đồ
Cái
24
2,20
0,60
0,52
1,24
2,48
13
Nilon gói tài liệu
Tấm
9
0,44
0,12
0,10
0,25
0,50
14
Túi đựng tài liệu
Cái
12
11,00
3,00
2,60
6,20
12,40
15
Eke
Bộ
24
0,44
0,12
0,10
0,25
0,50
16
Thước thép cuộn 2m
Cái
6
1,10
0,30
0,26
0,62
1,24
17
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
2,93
0,80
0,69
1,65
3,30
18
Quy phạm
Quyển
48
3,30
0,90
0,78
1,86
3,72
19
Kẹp sắt
Cái
6
11,00
3,00
2,60
6,20
12,40
20
Máy tính tay
Cái
24
0,44
0,12
0,10
0,25
0,50
21
Nilon che máy 5m
Tấm
9
2,20
0,60
0,52
1,24
2,48
22
Ô che máy
Cái
24
11,00
3,00
2,60
6,20
12,40
23
Bảng ngắm
Cái
36
0,44
0,12
0,10
0,25
0,50
24
Đồng hồ báo thức
Cái
36
1,10
0,30
0,26
0,62
1,24
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số Bảng 35.
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới
khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 34 và Bảng 35 tính cho mảnh bản
đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có
mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
Bảng 35
KK
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
0,60
0,60
0,60
0,60
0,60
2
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,35
1,35
1,35
1,10
1,10
5
1,75
1,75
1,75
b) Thiết bị
Bảng 36
TT
Danh mục
ĐVT
Số lượng
C/suất
(kw/h)
Định mức (Ca/100
thửa)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy toàn đạc
Bộ
1
0,79
0,99
1,32
1,78
2,24
Sổ điện tử
Sổ
0,79
0,99
1,32
1,78
2,24
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
0,07
0,08
0,11
0,15
0,19
Điện
Kw
0,20
0,24
0,32
0,44
0,56
2
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy toàn đạc
Bộ
1
0,22
0,27
0,36
0,49
0,62
Sổ điện tử
Sổ
0,22
0,27
0,36
0,49
0,62
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
0,02
0,02
0,03
0,04
0,05
Điện
Kw
0,06
0,06
0,09
0,12
0,15
3
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy toàn đạc
Bộ
1
0,19
0,25
0,31
0,39
0,55
Sổ điện tử
Sổ
0,19
0,25
0,31
0,39
0,55
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
0,02
0,02
0,03
0,03
0,04
Điện
Kw
0,06
0,08
0,09
0,10
0,12
4
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Máy toàn đạc
Bộ
1
0,49
0,56
0,74
0,82
Sổ điện tử
Sổ
0,49
0,56
0,74
0,82
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
0,04
0,05
0,06
0,07
Điện
Kw
0,12
0,15
0,18
0,21
5
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Máy toàn đạc
Bộ
1
0,74
0,84
1,11
1,23
Sổ điện tử
Sổ
0,74
0,84
1,11
1,23
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
0,06
0,08
0,09
0,11
Điện
Kw
0,16
0,20
0,23
0,27
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới
khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 36 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
c) Vật liệu: Tính bằng 0,05 mức vật liệu của
đo vẽ chi tiết tại Bảng 40.
1.3. Đo vẽ chi tiết
a) Dụng cụ
Bảng 37
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn
(tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Áo rét BHLĐ
Cái
18
33,36
13,45
13,96
22,06
44,12
2
Áo mưa bạt
Cái
18
33,36
13,45
13,96
22,06
44,12
3
Balô
Cái
18
88,96
35,86
37,23
58,82
117,64
4
Giầy cao cổ
Đôi
12
88,96
35,86
37,23
58,82
117,64
5
Mũ cứng
Cái
12
88,96
35,86
37,23
58,82
117,64
6
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
88,96
35,86
37,23
58,82
117,64
7
Tất sợi
Đôi
6
88,96
35,86
37,23
58,82
117,64
8
Bi đông nhựa
Cái
12
88,96
35,86
37,23
58,82
117,64
9
Bút kẻ thẳng
Cái
24
5,56
2,24
2,32
3,08
6,16
10
Hòm sắt tài liệu
Cái
48
16,68
6,72
6,98
9,23
18,46
11
Ống đựng bản đồ
Cái
24
16,68
6,72
6,98
9,23
18,46
12
Nilon gói tài liệu
Tấm
9
2,78
1,12
1,16
1,54
3,08
13
Túi đựng tài liệu
Cái
12
16,68
6,72
6,98
9,23
18,46
14
Eke
Bộ
24
2,78
1,12
1,16
1,54
3,08
15
Thước đo độ
Cái
24
11,12
4,48
4,66
6,16
12,32
16
Thước nhựa 60cm
Cái
24
2,78
1,12
1,16
1,54
3,08
17
Thước vải 50m
Cái
4
5,56
2,24
2,32
3,08
6,16
18
Thước thép 30m
Cái
2
2,78
1,12
1,16
1,54
3,08
19
Thước thép 2m
Cái
6
1,39
0,57
0,58
0,77
1,54
20
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
2,78
1,12
1,16
1,54
3,08
21
Quy phạm
Quyển
48
2,78
1,12
1,16
1,54
3,08
22
Kẹp sắt
Cái
6
16,68
6,72
6,98
9,23
18,46
23
Máy tính cầm tay
Cái
24
0,28
0,11
0,12
0,15
0,30
24
Đồng hồ báo thức
Cái
36
1,39
0,57
0,58
0,77
1,54
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng
38.
2) Mức tại Bảng 38 và Bảng 39 tính cho mảnh bản
đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có
mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
Bảng 38
KK
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
0,60
0,60
0,60
0,60
0,60
2
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,35
1,35
1,35
1,10
1,10
5
1,75
1,75
1,75
b) Thiết bị
Bảng 39
TT
Danh mục
ĐVT
Số lượng
C/suất
(kW/h)
Định mức
(Ca/100 thửa)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy toàn đạc
Bộ
1
10,01
12,51
16,68
22,52
28,36
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
10,01
12,51
16,68
22,52
28,36
Sổ điện tử
Sổ
1
0,83
1,04
1,39
1,88
2,36
Điện
Kw
2,50
3,10
4,10
5,50
6,90
2
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy toàn đạc
Bộ
1
4,04
5,05
6,72
9,09
11,77
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
4,04
5,05
6,72
9,09
11,77
Sổ điện tử
Sổ
1
0,34
0,42
0,57
0,76
0,99
Điện
Kw
0,95
1,22
1,62
2,16
2,84
3
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy toàn đạc
Bộ
1
4,19
5,59
6,98
8,73
12,22
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
4,19
5,59
6,98
8,73
12,22
Sổ điện tử
Sổ
1
0,35
0,47
0,58
0,73
Điện
Kw
1,08
1,35
1,76
2,16
4
Bản đồ tỷ lệ 1/5000
Máy toàn đạc
Bộ
1
6,00
6,92
9,23
10,16
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
6,00
6,92
9,23
10,16
Sổ điện tử
Sổ
1
0,50
0,58
0,77
0,85
Điện
Kw
1,50
1,70
2,30
2,50
5
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Máy toàn đạc
Bộ
1
9,00
10,38
13,85
15,24
Vi tính xách tay
Cái
1
0,35
9,00
10,38
13,85
15,24
Sổ điện tử
Sổ
1
0,75
0,87
1,16
1,28
Điện
Kw
1,95
2,21
2,99
3,25
Ghi chú:
Mức tại Bảng 39 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động
trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40%
nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 40
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
BĐĐC
Tờ
0,02
0,02
0,02
0,04
0,10
2
Bản đồ ĐGHC
Tờ
0,02
0,02
0,02
0,04
0,10
3
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
0,68
0,33
0,20
0,11
0,28
4
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,09
0,07
0,05
0,04
0,10
5
Bìa đóng sổ
Cái
0,51
0,25
0,15
0,08
0,20
6
Biên bản bàn giao thành quả
Bộ
0,06
0,04
0,35
0,24
0,60
7
Đĩa CD
Đĩa
0,02
0,02
0,02
0,04
0,10
8
Giấy can
Mét
0,17
0,17
0,10
0,08
0,20
9
Giấy A4
Ram
1,36
1,33
0,05
0,06
0,15
10
Mực màu
Tuýp
0,02
0,02
0,02
0,04
0,10
11
Số đo các loại
Quyển
1,02
0,50
0,50
0,33
0,83
12
Sổ ghi chép
Quyển
0,02
0,02
0,02
0,04
0,10
13
Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm
Cái
10
10
8
10
25,00
14
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại
đất
Bộ
0,54
0,33
0,40
0,67
1,68
Ghi chú: Mức tại Bảng 40 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC: Áp
dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Mục III, Chương I, Phần III.
2.2. Lập bản vẽ BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 41
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn
(tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Balô
Cái
18
6,74
3,87
4,18
5,86
11,72
2
Giầy cao cổ
Đôi
12
6,74
3,87
4,18
5,86
11,72
3
Mũ cứng
Cái
12
6,74
3,87
4,18
5,86
11,72
4
Quần áo BHLĐ
Bộ
9
6,74
3,87
4,18
5,86
11,72
5
Tất sợi
Đôi
6
6,74
3,87
4,18
5,86
11,72
6
Bi đông nhựa
Cái
12
6,74
3,87
4,18
5,86
11,72
7
Hòm sắt tài liệu
Cái
48
3,43
2,35
2,47
3,10
6,20
8
Ống đựng tài liệu
Cái
24
3,43
2,35
2,47
3,10
6,20
9
Túi đựng tài liệu
Cái
12
3,43
2,35
2,47
3,10
6,20
10
Thước nhựa 60cm
Cái
24
0,57
0,39
0,41
0,52
1,04
11
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,57
0,39
0,41
0,52
1,04
12
Quy phạm
Quyển
48
0,57
0,39
0,41
0,52
1,04
13
Máy tính cầm tay
Cái
24
0,06
0,04
0,04
0,05
0,10
14
Đồng hồ báo thức
Cái
36
0,29
0,20
0,21
0,26
0,52
15
Máy ổn áp chung
Cái
60
1,14
0,78
0,82
1,03
2,06
16
Lưu điện
Cái
60
4,57
3,14
3,29
4,13
8,26
17
Chuột máy tính
Cái
4
3,43
2,35
2,47
3,10
6,20
18
USB flash
Cái
24
0,01
0,01
0,01
0,01
0,02
19
Đầu ghi CD 0,4kW
Cái
72
0,006
0,004
0,004
0,005
0,01
20
Đèn neon 0,04kW
Bộ
30
1,14
0,78
0,82
1,03
2,06
21
Điện
kW
0,03
0,02
0,02
0,02
0,04
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 41 tính cho KK3, các
KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 42.
(2) Mức tại Bảng 41 và Bảng 42 tính cho mảnh bản
đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có
mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức
lập bản vẽ bản đồ số.
Bảng 42
KK
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
0,60
0,60
0,60
0,60
0,60
2
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
3
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
4
1,35
1,35
1,35
1,10
1,10
5
1,75
1,75
1,75
b) Thiết bị
Bảng 43
TT
Danh mục
ĐVT
C/suất
(kW/h)
Số lượng
Định mức
(Ca/100 thửa)
KK1
KK2
KK3
KK4
KK5
1
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
2,78
3,02
3,43
4,00
4,57
Máy in laser 0,5 kW
Cái
0,004
0,005
0,006
0,007
0,008
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,74
0,80
0,91
1,07
1,22
Điện
Kw
21,92
23,72
27,02
31,43
35,93
2
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
2,13
2,21
2,35
2,54
2,77
Máy in laser 0,5 kW
Cái
0,002
0,003
0,004
0,005
0,006
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,57
0,59
0,63
0,68
0,74
Điện
Kw
16,81
17,41
18,52
20,02
21,83
3
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
2,20
2,33
2,47
2,63
2,96
Máy in laser 0,5 kW
Cái
0,002
0,003
0,004
0,005
0,006
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,59
0,62
0,66
0,70
0,79
Điện
Kw
17,31
18,41
19,41
20,72
21,93
4
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
2,64
2,77
3,10
3,23
Máy in laser 0,5 kW
Cái
0,003
0,004
0,005
0,005
Điều hòa
Cái
2,20
1
0,70
0,74
0,83
0,86
Điện
Kw
20,81
21,82
24,42
25,42
5
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Máy vi tính PC
Cái
0,35
1
3,96
4,16
4,65
4,85
Máy in laser 0,5 kW
Cái
0,006
0,008
0,010
0,013
Điều hòa
Cái
2,20
1
1,05
1,11
1,25
1,29
Điện
Kw
31,22
32,77
36,64
38,14
Ghi chú:
Mức tại Bảng 43 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động
trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng
0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40%
nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 44
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Bản đồ địa hình
Tờ
0,01
0,01
0,01
0,02
0,02
2
Bản đồ ĐGHC
Tờ
0,01
0,01
0,01
0,02
0,02
3
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
4
Bảng tính toán
Tờ
3,00
3,00
3,00
3,00
3,00
5
Băng dính loại vừa
Cuộn
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
6
Bìa đóng sổ
Cái
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
7
Biên bản bàn giao
Tờ
4,00
4,00
4,00
4,00
4,00
8
Giấy A4
Ram
1,50
1,50
1,50
1,50
1,50
9
Mực in laser
Hộp
0,30
0,30
0,30
0,30
0,30
10
Giấy gói hàng
Tờ
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
11
Sổ ghi chép
Quyển
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
12
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất
Bộ
0,20
0,20
0,20
0,20
0,20
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 44 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính
bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên
40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền
thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 45
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo
tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Áo blu
Cái
9
2,08
2,08
2,08
2,08
2,08
2
Dép xốp
Đôi
6
2,08
2,08
2,08
2,08
2,08
3
Bàn làm việc
Cái
60
1,04
1,04
1,04
1,04
1,04
4
Ghế tựa
Cái
60
1,04
1,04
1,04
1,04
1,04
5
Giá để tài liệu
Cái
60
0,78
0,78
0,78
0,78
0,78
6
Tủ đựng tài liệu
Cái
60
0,78
0,78
0,78
0,78
0,78
7
Đèn neon 40W
Bộ
30
2,08
2,08
2,08
2,08
2,08
8
Ổn áp (chung) 10A
Cái
60
1,56
1,56
1,56
1,56
1,56
9
Đồng hồ treo tường
Cái
36
0,52
0,52
0,52
0,52
0,52
10
Quạt thông gió 40W
Cái
36
0,26
0,26
0,26
0,26
0,26
11
Quạt trần 100W
Cái
36
0,26
0,26
0,26
0,26
0,26
12
Đèn bàn 100W
Bộ
12
2,08
2,08
2,08
2,08
2,08
13
Điện
kW
2,90
2,90
2,90
2,90
2,90
Ghi chú: Mức tại Bảng 45 tính cho
mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản
đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên
15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên
25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 46
TT
Danh mục
ĐVT
Số lượng
Công suất
(kW/h)
Định mức
(Ca/100 thửa)
1
Máy vi tính PC
Cái
1
0,35
1,56
2
Điều hòa
Cái
1
2,20
0,42
3
Điện
Kw
12,30
Ghi chú: Mức thiết bị tính cho các
loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau; (2) Mức tại Bảng 46 tính
cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh
bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động
trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 47
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức
(tính cho 100 thửa)
1
Bảng tổng hợp thành quả
Tờ
3,00
2
Bìa đóng sổ
cái
2,00
3
Biên bản bàn giao TQ
Tờ
4,00
4
Giấy A4
Ram
0,30
5
Mực in laser
Hộp
0,06
6
Sổ mục kê
Quyển
0,05
7
Sổ ghi chép
Quyển
0,01
8
Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất
Bộ
0,20
Ghi chú: Mức vật liệu tính cho các
loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau. (2) Mức tại Bảng 47 tính
cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh
bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động
trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động
trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được
tính bằng 0,8 lần mức trên.
2.4. Biên tập BĐĐC và in;
xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 48
TT
Danh mục
ĐVT
Thời hạn (tháng)
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (Ca/mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Áo blu
Cái
9
1,97
2,54
3,53
4,76
9,52
2
Dép xốp
Đôi
6
1,97
2,54
3,53
4,76
9,52
3
Bàn làm việc
Cái
60
0,73
0,93
1,26
1,70
3,40
4
Ghế tựa
Cái
60
0,73
0,93
1,26
1,70
3,40
5
Bàn vẽ kỹ thuật
Cái
60
0,73
0,93
1,26
1,70
3,40
6
Giá để tài liệu
Cái
60
0,18
0,23
0,31
0,43
0,86
7
Tủ đựng tài liệu
Cái
60
0,18
0,23
0,31
0,43
0,86
8
Đèn neon 40W
Bộ
30
1,46
1,86
2,51
3,40
6,80
9
Ổn áp (chung) 10A
Cái
60
1,10
1,40
1,88
2,55
5,10
10
Đồng hồ treo tường
Cái
36
0,37
0,47
0,63
0,85
1,70
11
Quy phạm
Quyển
48
0,02
0,02
0,03
0,04
0,08
12
Ký hiệu bản đồ
Quyển
48
0,02
0,02
0,03
0,04
0,08
13
Quạt trần 100W
Cái
36
0,18
0,23
0,31
0,43
0,86
14
Điện
kW
0,50
0,60
0,80
1,10
2,20
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau
là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 48 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
b) Thiết bị
Bảng 49
TT
Danh mục
ĐVT
Số lượng
Công suất
(kw/h)
Định mức
(Ca/mảnh)
1
Bản đồ tỷ lệ 1/500
Máy vi tính PC
Cái
1
0,35
0,36
Máy in phun A0
Cái
1
0,40
0,05
Điều hòa
Cái
1
2,20
0,10
Điện
Kw
3,00
2
Bản đồ tỷ lệ 1/1000
Máy vi tính PC
Cái
1
0,35
0,41
Máy in phun A0
Cái
1
0,40
0,05
Điều hòa
Cái
1
2,20
0,11
Điện
Kw
3,40
3
Bản đồ tỷ lệ 1/2000
Máy vi tính PC
Cái
1
0,35
0,46
Máy in phun A0
Cái
1
0,40
0,05
Điều hòa
Cái
1
2,20
0,12
Điện
Kw
3,80
4
Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
Máy vi tính PC
Cái
1
0,35
0,51
Máy in phun A0
Cái
1
0,40
0,05
Điều hòa
Cái
1
2,20
0,14
Điện
Kw
4,20
5
Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Máy vi tính PC
Cái
1
0,35
0,57
Máy in phun A0
Cái
1
0,40
0,10
Điều hòa
Cái
1
2,20
0,19
Điện
Kw
4,25
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như
nhau.
(2) Mức tại Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
c) Vật liệu
Bảng 50
TT
Danh mục
ĐVT
Định mức theo tỷ
lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)
1/500
1/1000
1/2000
1/5000
1/10000
1
Biên bản bàn giao TQ
Tờ
4,00
4,00
4,00
4,00
4,00
2
Đĩa CD
Đĩa
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
3
Giấy Kroky
Tờ
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
4
Giấy A4
Ram
0,30
0,25
0,20
0,15
0,15
5
Mực in laser
Hộp
0,06
0,05
0,04
0,03
0,03
6
Giấy gói hàng
Tờ
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
7
Sổ ghi chép
Quyển
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
8
Mực in plotter 4 màu
Hộp
0,01
0,003
0,002
0,001
0,001
9
Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất
Bộ
0,20
0,20
0,20
0,20
0,20
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như
nhau.
(2) Mức tại Bảng 50 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức
trên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo thửa đất
tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2 ,
tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ
lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ
thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2 ).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa
đất dưới 100m2 , tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội
nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số
(tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa
đất dưới 100m2 ).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2
(1ha) như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính
bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 ;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính
bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 ;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính
bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 ;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha
tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến
10.000m2 ;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha
tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến
10.000m2 ;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km đường
ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp
trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ
Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km
đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng cụ,
vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Mục I, Chương I, Phần III.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH
ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50,
trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì
tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất (Mục
V, Chương I, Phần II).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với
trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa
chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I, Phần II và định mức
dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công
trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện
tích tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần II). Định mức dụng cụ, vật
tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định
mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng
thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực
hiện như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo
địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần II
(không kể đo lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có
nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng
từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần II;
từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc
của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải
là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất
quy định tại Mục V, Chương 1, Phần II.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức
trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần II.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất
trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa
đất).
Quyết định 75/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 75/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
296
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng