ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
106/2024/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT DƯỚI 02 HA ĐỐI VỚI ĐẤT
TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC
ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6548/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm
2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 3754/BC- TP ngày 15 tháng
11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định điều
kiện, tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất dưới 02 ha đối với đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
trong việc giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh.
2. Người sử dụng đất theo quy
định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chí
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng,
đất rừng sản xuất sang mục đích khác
1. Tiêu chí, điều kiện chung.
a) Có quyết định đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp không phải thực hiện
thủ tục quyết định đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định.
b) Có tài liệu về đánh giá sơ
bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu
có).
2. Đối với đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất.
Có phương án trồng rừng thay
thế hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy
định của pháp luật về lâm nghiệp (đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất).
3. Đối với đất trồng lúa.
Có phương án sử dụng tầng đất
mặt được cấp có thẩm quyền chấp thuận theo quy định tại Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 4. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan
liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Các Sở, ngành có liên quan:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến các nội dung liên quan theo
chức năng, nhiệm vụ của ngành khi có đề nghị.
3. UBND cấp huyện, cấp xã: Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với diện tích, loại đất cần chuyển
mục đích sử dụng đất.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan: Chấp hành nghiêm các nội dung của Quyết định này. Phản ánh kịp thời đến các
cơ quan có thẩm quyền những vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 01 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn; Thủ trưởng các đơn vị, Chủ đầu tư các dự án và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- TT Công nghệ thông tin và truyền thông;
- VPUB: LĐ, KTTH, TCD, VXNV;
- Lưu: VT. TT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|