Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1854/QĐ-UBND 2016 Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Bắc Ninh
Số hiệu:
1854/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bắc Ninh
Người ký:
Nguyễn Tiến Nhường
Ngày ban hành:
30/12/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
1854/QĐ-UBND
Bắc
Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 26/5/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại tờ trình số 1611/TTr-SXD ngày 22/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm
theo Quyết định này.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình ban hành kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, sử dụng để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ
trì phối hợp với các sở, ngành, cơ quan đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi về chế
độ và chính sách, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổng
hợp, nghiên cứu kịp thời đề xuất báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 10/01/2017 và thay thế Bảng giá ca máy và thiết bị thi công được
công bố kèm theo văn bản số 386/UBND-XDCB ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh Bắc
Ninh.
Thủ trưởng: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: HCTC, XDCB, KTTH, CVP.
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Công bố kèm theo Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định
chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng,
là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình,
làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng để
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
2. Giá ca máy trong bảng giá
ca máy này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động
cơ, dung tích gầu, sức nâng cần trục... các thông số kỹ thuật này được căn cứ
theo thông số thiết bị thi công phổ biến trên thị trường và được đưa cùng về một
loại thông số nêu trong Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy này áp dụng
với loại máy và thiết bị thi công được sử dụng phổ biến để thi công các công
trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với các loại máy và
thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá ca máy này hoặc đối với những
máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn,
nhà thầu căn cứ vào phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng
để lập giá ca máy.
5. Giá ca máy trong bảng giá
này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
a) Chi phí khấu hao tính
trong giá ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời
gian sử dụng.
b) Chi phí sửa chữa tính
trong giá ca máy là các khoản chi để sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và
khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
c) Chi phí nhiên liệu, năng
lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động
lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ
như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ, dầu truyền
động. Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng. Cụ thể:
+ Xăng : 15.200 đ/lít
+ Dầu diezel : 11.509 đ/lít
+ Điện : 1.622 đ/kwh
d) Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy:
Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy tính trong giá ca máy tương ứng với cấp bậc, số lượng nhân công điều
khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc, số
lượng nhân công điều khiển máy được quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ Xây dựng và đơn giá nhân công tương ứng tại Quyết định số
1155/QĐ-UBND ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố Đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (mức lương
cơ sở đầu vào vùng II là 2.250.000 đồng/tháng).
Trường hợp công trình xây dựng
được thực hiện trên địa bàn thuộc vùng III có mức lương cơ sở là 2.100.000 đồng/tháng
thì chi phí tiền lương nhân công điều khiển máy và thiết bị thi công được điều
chỉnh phần chênh lệch giữa chi phí tiền lương thợ điều khiển máy và thiết bị
thi công giữa vùng III so với vùng II.
e) Chi phí khác:
Chi phí khác của máy tính
trong giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu
quả tại công trình.
II. CƠ SỞ
XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
- Định mức các hao phí xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công bố kèm theo Quyết định số
1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 1155/QĐ-UBND
ngày 22/9/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc công bố Đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
III. HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng công trình làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, sử dụng để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công
trình, lập giá gói thầu, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Giá ca máy trong bảng giá
ca máy này chưa tính đến thuế giá trị gia tăng cho các loại vật tư, phụ tùng,
nhiên liệu, năng lượng.
3. Khi sử dụng bảng giá ca
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình để lập đơn đơn giá xây dựng công
trình, dự toán xây dựng công trình, giá gói thầu thì tại thời điểm lập dự toán
giá ca máy và thiết bị thi công được điều chỉnh chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được điều
chỉnh phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập dự toán
và giá nhiên liệu, năng lượng đã xác định trong bảng giá ca máy.
- Chi phí tiền lương nhân
công điều khiển máy được điều chỉnh phần chênh lệch giữa chi phí tiền lương
nhân công tại thời điểm lập dự toán và chi phí tiền lương nhân công đã xác định
trong bảng giá ca máy.
Trong quá trình sử dụng Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh
về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
Chương
I:
MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG XÂY DỰNG
Stt
Mã hiệu
Loại máy và thiết bị
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
Nhân công điều khiển máy
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng)
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng)
Giá ca máy (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
1.1
M101.0000
MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU
LÈN
M101.0100
Máy đào một gầu, bánh xích
- dung tích gầu:
1
M101.0101
0,40 m3
43 lít diezel
1x4/7
519.635
220.673
1.474.822
2
M101.0102
0,50 m3
51 lít diezel
1x4/7
616.312
220.673
1.700.494
3
M101.0103
0,65 m3
59 lít diezel
1x3/7+1x5/7
712.988
447.404
2.135.829
4
M101.0104
0,80 m3
65 lít diezel
1x3/7+1x5/7
785.495
447.404
2.305.911
5
M101.0105
1,25 m3
83 lít diezel
1x4/7+1x6/7
1.003.017
528.750
3.221.842
6
M101.0106
1,60 m3
113 lít diezel
1x4/7+1x6/7
1.365.554
528.750
3.835.930
7
M101.0107
2,30 m3
138 lít diezel
1x4/7+1x7/7
1.667.667
584.135
5.070.769
8
M101.0108
3,60 m3
199 lít diezel
1x4/7+1x7/7
2.404.825
584.135
7.671.840
M101.0200
Máy đào một gầu, bánh
hơi - dung tích gầu:
9
M101.0201
0,75 m3
57 lít diezel
1x3/7+1x5/7
688.819
447.404
2.147.221
10
M101.0202
1,25 m3
73 lít diezel
1x4/7+1x6/7
882.172
528.750
3.159.288
M101.0300
Máy đào gầu ngoạm (gầu
dây) - dung tích gầu:
11
M101.0301
0,40 m3
59 lít diezel
1x3/7+1x5/7
712.988
447.404
2.106.617
12
M101.0302
0,65 m3
65 lít diezel
1x3/7+1x5/7
785.495
447.404
2.273.687
13
M101.0303
1,00 m3
83 lít diezel
1x4/7+1x6/7
1.003.017
528.750
3.137.419
14
M101.0304
1,20 m3
113 lít diezel
1x4/7+1x6/7
1.365.554
528.750
3.738.820
15
M101.0305
1,60 m3
128 lít diezel
1x4/7+1x7/7
1.546.822
584.135
4.475.483
16
M101.0306
2,30 m3
164 lít diezel
1x4/7+1x7/7
1.981.865
584.135
5.683.959
M101.0400
Máy xúc lật - dung tích
gầu:
17
M101.0401
0,60 m3
29 lít diezel
1x4/7
350.452
220.673
1.131.820
18
M101.0402
1,00 m3
39 lít diezel
1x4/7
471.297
220.673
1.431.932
19
M101.0403
1,25 m3
47 lít diezel
1x3/7+1x5/7
567.974
447.404
1.877.271
20
M101.0404
1,65 m3
75 lít diezel
1x3/7+1x5/7
906.341
447.404
2.459.871
21
M101.0405
2,30 m3
95 lít diezel
1x4/7+1x6/7
1.148.032
528.750
2.982.482
22
M101.0406
2,80 m3
101 lít diezel
1x4/7+1x6/7
1.220.539
528.750
3.381.181
23
M101.0407
3,20 m3
134 lít diezel
1x4/7+1x6/7
1.619.329
528.750
4.504.383
M101.0500
Máy ủi - công suất:
24
M101.0501
75 cv
38 lít diezel
1x4/7
459.213
220.673
1.191.600
25
M101.0502
110 cv
46 lít diezel
1x3/7+1x5/7
555.889
447.404
1.778.985
26
M101.0503
140 cv
59 lít diezel
1x3/7+1x5/7
712.988
447.404
2.405.154
27
M101.0504
180 cv
76 lít diezel
1x3/7+1x5/7
918.425
447.404
2.889.410
28
M101.0505
250 cv
94 lít diezel
1x3/7+1x6/7
1.135.947
495.000
3.521.900
29
M101.0506
320 cv
125 lít diezel
1x3/7+1x7/7
1.510.568
550.385
4.870.321
M101.0600
Máy cạp tự hành - dung
tích thùng:
30
M101.0601
9 m3
132 lít diezel
1x3/7+1x6/7
1.595.160
495.000
3.628.658
31
M101.0602
16 m3
154 lít diezel
1x3/7+1x7/7
1.861.020
550.385
4.649.323
32
M101.0603
25 m3
182 lít diezel
1x3/7+1x7/7
2.199.387
550.385
5.547.047
M101.0700
Máy san tự hành - công
suất:
33
M101.0701
108 cv
39 lít diezel
1x3/7+1x5/7
471.297
447.404
1.933.996
34
M101.0702
180 cv
54 lít diezel
1x3/7+1x5/7
652.565
447.404
2.701.219
M101.0800
Máy đầm đất cầm tay -
trọng lượng :
35
M101.0801
50 kg
3 lít xăng
1x3/7
46.968
186.923
279.167
36
M101.0802
60 kg
3,5 lít xăng
1x3/7
54.796
186.923
298.363
37
M101.0803
70 kg
4 lít xăng
1x3/7
62.624
186.923
306.539
38
M101.0804
80 kg
5 lít xăng
1x3/7
78.280
186.923
325.209
M101.0900
Đầm bánh hơi tự hành -
trọng lượng:
39
M101.0901
9 t
34 lít diezel
1x5/7
410.875
260.481
1.262.845
40
M101.0902
16 t
38 lít diezel
1x5/7
459.213
260.481
1.391.786
41
M101.0903
25 t
55 lít diezel
1x5/7
664.650
260.481
1.733.407
M101.1000
Máy đầm rung tự hành -
trọng lượng:
42
M101.1001
8 t
19 lít diezel
1x4/7
229.606
220.673
1.185.478
43
M101.1002
15 t
39 lít diezel
1x4/7
471.297
220.673
1.875.122
44
M101.1003
18 t
53 lít diezel
1x4/7
640.481
220.673
2.245.706
45
M101.1004
25 t
67 lít diezel
1x4/7
809.665
220.673
2.549.330
M101.1100
Đầm bánh thép tự hành -
trọng lượng:
46
M101.1101
6,0 t
20 lít diezel
1x3/7
241.691
186.923
594.974
47
M101.1102
8,5 t
24 lít diezel
1x3/7
290.029
186.923
811.313
48
M101.1103
10 t
26 lít diezel
1x4/7
314.198
220.673
970.034
49
M101.1104
15,5 t
42 lít diezel
1x4/7
507.551
220.673
1.414.324
M101.1200
Quả đầm - trọng lượng:
50
M101.1201
16 t
1x4/7
-
220.673
737.639
M102.0000
MÁY NÂNG CHUYỂN
M102.0100
Cần trục ô tô - sức
nâng:
51
M102.0101
3 t
25 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
302.114
452.596
1.243.757
52
M102.0102
4 t
26 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
314.198
452.596
1.291.783
53
M102.0103
5 t
30 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
362.536
452.596
1.385.908
54
M102.0104
6 t
33 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 1
398.790
452.596
1.554.932
55
M102.0105
10 t
37 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
447.128
514.904
1.936.478
56
M102.0106
16 t
43 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
519.635
514.904
2.176.326
57
M102.0107
20 t
44 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
531.720
514.904
2.399.984
58
M102.0108
25 t
50 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
604.227
614.423
2.757.443
59
M102.0109
30 t
54 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
652.565
614.423
3.006.355
60
M102.0110
40 t
64 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
773.411
614.423
3.802.161
61
M102.0111
50 t
70 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
845.918
614.423
4.847.852
M102.0200
Cần trục bánh hơi - sức
nâng:
62
M102.0201
16 t
33 lít diezel
1x3/7+1x5/7
398.790
447.404
1.679.249
63
M102.0202
25 t
36 lít diezel
1x4/7+1x6/7
435.044
528.750
1.985.272
64
M102.0203
40 t
50 lít diezel
1x4/7+1x6/7
604.227
528.750
3.090.072
65
M102.0204
63 t
61 lít diezel
1x4/7+1x6/7
737.157
528.750
3.584.582
66
M102.0205
90 t
69 lít diezel
1x4/7+1x7/7
833.834
584.135
5.514.369
67
M102.0206
100 t
74 lít diezel
2x4/7+1x7/7
894.256
804.808
6.633.864
68
M102.0207
110 t
78 lít diezel
2x4/7+1x7/7
942.595
804.808
7.904.979
69
M102.0208
130 t
81 lít diezel
2x4/7+1x7/7
978.848
804.808
9.135.791
M102.0300
Cần trục bánh xích - sức
nâng:
70
M102.0301
5 t
32 lít diezel
1x3/7+1x5/7
386.705
447.404
1.518.153
71
M102.0302
10 t
36 lít diezel
1x3/7+1x5/7
435.044
447.404
1.758.146
72
M102.0303
16 t
45 lít diezel
1x3/7+1x5/7
543.805
447.404
2.129.792
73
M102.0304
25 t
47 lít diezel
1x4/7+1x6/7
567.974
528.750
2.560.603
74
M102.0305
28 t
49 lít diezel
1x4/7+1x6/7
592.143
528.750
2.868.414
75
M102.0306
40 t
51 lít diezel
1x4/7+1x6/7
616.312
528.750
3.674.647
76
M102.0307
50 t
54 lít diezel
1x4/7+1x6/7
652.565
528.750
3.970.944
77
M102.0308
63 t
56 lít diezel
1x4/7+1x7/7
676.735
584.135
4.568.711
78
M102.0309
80 t
58 lít diezel
1x4/7+1x7/7
700.904
584.135
5.678.952
79
M102.0310
100 t
59 lít diezel
2x4/7+1x7/7
712.988
804.808
6.405.236
80
M102.0311
110 t
63 lít diezel
2x4/7+1x7/7
761.326
804.808
7.186.826
81
M102.0312
130 t
72 lít diezel
2x4/7+1x7/7
870.087
804.808
9.348.897
82
M102.0313
150 t
83 lít diezel
2x4/7+1x7/7
1.003.017
804.808
10.370.055
M102.0400
Cần trục tháp - sức
nâng:
83
M102.0401
5 t
42 kWh
1x3/7+1x5/7
72.893
447.404
1.201.851
84
M102.0402
10 t
60 kWh
1x3/7+1x5/7
104.133
447.404
1.551.102
85
M102.0403
12 t
68 kWh
1x3/7+1x5/7
118.017
447.404
1.783.319
86
M102.0404
15 t
90 kWh
1x3/7+1x5/7
156.200
447.404
1.941.524
87
M102.0405
20 t
113 kWh
1x3/7+1x5/7
196.117
447.404
2.170.482
88
M102.0406
25 t
120 kWh
1x3/7+1x6/7
208.266
495.000
2.820.709
89
M102.0407
30 t
128 kWh
1x3/7+1x6/7
222.150
495.000
3.370.711
90
M102.0408
40 t
135 kWh
1x3/7+1x6/7
234.299
495.000
3.766.275
91
M102.0409
50 t
143 kWh
2x4/7+1x6/7
248.184
749.423
4.807.021
92
M102.0410
60 t
198 kWh
2x4/7+1x6/7
343.639
749.423
5.854.885
93
M102.0411
Cẩu tháp MD 900
480 kWh
2x4/7+1x6/7+1x7/7
833.064
1.112.885
18.833.491
M102.0500
Cần cẩu nổi:
94
M102.0501
Kéo theo - sức nâng 30 t
81 lít diezel
1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
978.848
1.259.135
5.886.749
95
M102.0502
Tự hành - sức nâng 100 t
118 lít diezel
1 t.tr 1/2 + 1 tpII 1/2 + 4 thợ máy (3x2/4 + 1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 +
1 thuỷ thủ 2/4
1.425.976
1.840.673
8.709.320
M102.0600
Cổng trục - sức nâng:
96
M102.0601
10 t
81 kWh
1x3/7+1x5/7
140.580
447.404
1.153.544
97
M102.0602
30 t
90 kWh
1x3/7+1x6/7
156.200
495.000
1.527.800
98
M102.0603
60 t
144 kWh
1x3/7+1x7/7
249.919
550.385
1.943.521
99
M102.0604
90 t
180 kWh
1x3/7+1x7/7
312.399
550.385
4.803.960
100
M102.0701
Cẩu lao dầm K33-60
233 kWh
1x3/7+4x4/7+1x6/7
404.383
1.377.692
4.841.755
101
M102.0702
Thiết bị nâng hạ dầm
90T
168 kWh
1x3/7+2x4/7+1x6/7
291.573
936.346
5.070.044
M102.0800
Cầu trục - sức nâng:
102
M102.0801
30 t
48 kWh
1x3/7+1x6/7
83.306
495.000
770.588
103
M102.0802
40 t
60 kWh
1x3/7+1x6/7
104.133
495.000
815.516
104
M102.0803
50 t
72 kWh
1x3/7+1x6/7
124.960
495.000
865.159
105
M102.0804
60 t
84 kWh
1x3/7+1x7/7
145.786
550.385
990.386
106
M102.0805
90 t
108 kWh
1x3/7+1x7/7
187.439
550.385
1.103.584
107
M102.0806
110 t
132 kWh
1x3/7+1x7/7
229.093
550.385
1.278.003
108
M102.0807
125 t
144 kWh
1x3/7+1x7/7
249.919
550.385
1.373.579
109
M102.0808
180 t
168 kWh
1x3/7+1x7/7
291.573
550.385
1.587.331
110
M102.0809
250 t
204 kWh
1x3/7+1x7/7
354.052
550.385
1.860.780
M102.0900
Máy vận thăng - sức
nâng:
111
M102.0901
0,8 t - H nâng 80 m
21 kWh
1x3/7
36.447
186.923
372.454
112
M102.0902
3 t - H nâng 100 m
39 kWh
1x3/7
67.686
186.923
474.209
M102.1000
Máy vận thăng lồng - sức
nâng:
113
M102.1001
3 t - H nâng 100 m
47 kWh
1x3/7
81.571
186.923
717.192
M102.1100
Tời điện - sức kéo:
114
M102.1101
0,5 t
4 kWh
1x3/7
6.942
186.923
199.085
115
M102.1102
1,0 t
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
202.296
116
M102.1103
1,5 t
6 kWh
1x3/7
10.413
186.923
215.590
117
M102.1104
3,0 t
11 kWh
1x3/7
19.091
186.923
246.124
118
M102.1105
3,5 t
12 kWh
1x3/7
20.827
186.923
251.913
119
M102.1106
5,0 t
14 kWh
1x3/7
24.298
186.923
264.944
M102.1200
Pa lăng xích - sức
nâng:
120
M102.1201
3 t
1x3/7
-
186.923
195.716
121
M102.1202
5 t
1x3/7
-
186.923
198.099
M102.1300
Kích nâng - sức nâng:
122
M102.1301
10 t
1x4/7
-
220.673
226.091
123
M102.1302
30 t
1x4/7
-
220.673
227.504
124
M102.1303
50 t
1x4/7
-
220.673
232.215
125
M102.1304
100 t
1x4/7
-
220.673
243.051
126
M102.1305
200 t
1x4/7
-
220.673
252.944
127
M102.1306
250 t
1x4/7
-
220.673
269.073
128
M102.1307
500 t
1x4/7
-
220.673
325.723
M102.1400
Kích thông tâm
129
M102.1401
RRH - 100 t
1x4/7
-
220.673
301.633
130
M102.1402
YCW - 250 t
1x4/7
-
220.673
239.164
131
M102.1403
YCW - 500 t
1x4/7
-
220.673
273.913
132
M102.1501
Kích đẩy liên tục tự động
ZLD-60 (60t, 6c)
29 kWh
1x4/7+1x5/7
50.331
481.154
779.645
133
M102.1602
Kích sợi đơn YDC - 500
t
1x4/7
-
220.673
241.402
M102.1700
Xe nâng - chiều cao
nâng:
134
M102.1701
12 m
25 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
302.114
514.904
1.347.256
135
M102.1702
18 m
29 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
350.452
514.904
1.579.499
136
M102.1703
24 m
33 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
398.790
514.904
1.814.346
M102.1800
Xe thang - chiều dài
thang:
137
M102.1801
9 m
25 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
302.114
514.904
1.544.504
138
M102.1802
12 m
29 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
350.452
514.904
1.845.115
139
M102.1803
18 m
33 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
398.790
514.904
2.101.825
M103.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ
NỀN MÓNG
M103.0100
Búa diezel tự hành,
bánh xích - trọng lượng đầu búa:
140
M103.0101
1,2 t
56 lít diezel
1x2/7+1x4/7+1x5/7
676.735
639.519
2.418.828
141
M103.0102
1,8 t
59 lít diezel
1x2/7+1x4/7+1x6/7
712.988
687.115
2.608.326
142
M103.0103
3,5 t
62 lít diezel
2x2/7+1x4/7+1x6/7
749.242
845.481
3.769.884
143
M103.0104
4,5 t
65 lít diezel
2x2/7+1x4/7+1x6/7
785.495
845.481
4.173.112
M103.0200
Búa diezel chạy trên
ray - trọng lượng đầu búa:
144
M103.0201
1,2 t
24 lít diezel + 14 kWh
1x2/7+1x3/7+1x4/7
314.327
565.962
1.415.765
145
M103.0202
1,8 t
30 lít diezel + 14 kWh
1x2/7+1x3/7+1x5/7
386.834
605.769
1.780.249
146
M103.0203
2,5 t
36 lít diezel + 25 kWh
2x2/7+1x3/7+1x6/7
478.433
811.731
2.234.677
147
M103.0204
3,5 t
48 lít diezel + 25 kWh
2x2/7+1x3/7+1x6/7
623.447
811.731
2.499.193
148
M103.0205
4,5 t
63 lít diezel + 34 kWh
2x2/7+1x3/7+1x6/7
820.335
811.731
2.946.116
149
M103.0206
5,5 T
78 lít diezel + 34 kWh
2x2/7+1x3/7+1x6/7
1.001.604
811.731
3.380.106
M103.0300
Búa rung cọc cát, tự hành,
bánh xích - công suất:
150
M103.0301
60 kW
40 lít diezel
1x3/7+1x5/7+1x6/7
483.382
755.481
2.438.358
M103.0400
Búa rung - công suất:
151
M103.0401
40 kW
108 kWh
1x3/7+1x4/7
187.439
407.596
724.211
152
M103.0402
50 kW
135 kWh
1x3/7+1x4/7
234.299
407.596
799.268
153
M103.0403
170 kW
357 kWh
1x3/7+1x4/7
619.592
407.596
1.309.087
M103.0500
Búa đóng cọc nổi (cả sà
lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
154
M103.0501
≤ 1,8 t
42 lít diezel
1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
507.551
1.259.135
4.855.891
155
M103.0502
≤ 2,5 t
47 lít diezel
1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
567.974
1.259.135
5.026.809
156
M103.0503
≤ 3,5 t
52 lít diezel
1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
628.396
1.259.135
5.145.664
157
M103.0504
≤ 5,0 t
58 lít diezel
1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
700.904
1.259.135
5.276.604
158
M103.0505
≤ 7,0 t
63 lít diezel
1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
761.326
1.259.135
5.606.054
159
M103.0506
≤ 10,0 t
69 lít diezel
1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2x2/4 + 1x3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4
833.834
1.259.135
6.076.894
M103.0600
Tàu đóng cọc C 96 - búa
thuỷ lực, trọng lượng đầu búa:
160
M103.0601
7,5 t
162 lít diezel
1 t.tr1/2 + 1 t.phII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1
thuỷ thủ 2/4
1.957.696
1.899.519
13.404.291
M103.0700
Máy ép cọc trước - lực
ép:
161
M103.0701
60 t
38 kWh
1x3/7+1x4/7
65.951
407.596
667.147
162
M103.0702
100 t
53 kWh
1x3/7+1x4/7
91.984
407.596
762.300
163
M103.0703
150 t
75 kWh
1x3/7+1x4/7
130.166
407.596
835.042
164
M103.0704
200 t
84 kWh
1x3/7+1x4/7
145.786
407.596
885.222
165
M103.0801
Máy ép cọc sau
36 kWh
1x3/7+1x4/7
62.480
407.596
571.237
166
M103.0901
Máy ép thuỷ lực (KGK
-130C4), lực ép 130 t
138 kWh
1x3/7+1x4/7
239.506
407.596
1.317.958
167
M103.1001
Máy cắm bấc thấm
48 lít diezel
1x3/7+1x5/7
580.058
447.404
2.130.312
M103.1100
Máy khoan cọc nhồi:
168
M103.1101
Máy khoan cọc nhồi ED
52 lít diezel
2x3/7+1x4/7+1x6/7
628.396
902.596
5.976.603
169
M103.1102
Máy khoan cọc nhồi Bauer (mô men xoay > 200kNm)
59 lít diezel
2x3/7+1x4/7+1x6/7
712.988
902.596
13.949.674
170
M103.1103
Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette)
-
495.298
171
M103.1201
Máy khoan tường sét
32 lít diezel + 171 kW
1x3/7+1x4/7+1x6/7
683.484
715.673
6.759.157
172
M103.1301
Máy khoan cọc đất
36 lít diezel + 167 kW
1x3/7+1x4/7+1x6/7
724.881
715.673
7.044.191
173
M103.1401
Máy cấp xi măng
-
19.173
M103.1500
Máy trộn dung dịch
khoan - dung tích:
174
M103.1501
≤ 750 lít
13 kWh
1x3/7
22.562
186.923
234.717
175
M103.1502
1000 lít
18 kWh
1x4/7
31.240
220.673
401.185
M103.1600
Máy sàng lọc Bentonit,
Polymer - năng suất:
176
M103.1601
100 m3 /h
21 kWh
1x4/7
36.447
220.673
554.410
M103.1700
Máy bơm dung dịch
Bentonit, Polymer - năng suất:
177
M103.1701
200 m3 /h
50 kWh
1x4/7
86.778
220.673
509.854
M104.0000
MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG
M104.0100
Máy trộn bê tông - dung
tích:
178
M104.0101
250 lít
11 kWh
1x3/7
19.091
186.923
281.470
179
M104.0102
500 lít
34 kWh
1x4/7
59.009
220.673
402.950
M104.0200
Máy trộn vữa - dung
tích:
180
M104.0201
80 lít
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
225.282
181
M104.0202
150 lít
8 kWh
1x3/7
13.884
186.923
242.015
182
M104.0203
250 lít
11 kWh
1x3/7
19.091
186.923
258.882
M104.0300
Máy trộn vữa xi măng -
dung tích:
183
M104.0301
1200 lít
72 kWh
1x4/7
124.960
220.673
534.027
184
M104.0302
1600 lít
96 kWh
1x4/7
166.613
220.673
645.809
M104.0400
Trạm trộn bê tông -
năng suất:
185
M104.0401
16 m3 /h
92 kWh
1x3/7+1x5/7
159.671
447.404
1.578.830
186
M104.0402
25 m3 /h
116 kWh
1x3/7+1x5/7
201.324
447.404
1.991.773
187
M104.0403
30 m3 /h
172 kWh
2x3/7+1x5/7
298.515
634.327
2.629.647
188
M104.0404
50 m3 /h
198 kWh
2x3/7+1x5/7
343.639
634.327
3.686.715
189
M104.0405
75 m3 /h
418 kWh
2x3/7+1x4/7+1x6/7
725.460
902.596
4.913.816
190
M104.0406
90 m3 /h
425 kWh
2x3/7+1x4/7+1x6/7
738.303
902.596
5.217.707
191
M104.0407
125 m3 /h
446 kWh
2x3/7+1x4/7+1x6/7
774.056
902.596
7.132.129
192
M104.0408
160 m3 /h
553 kWh
3x3/7+1x4/7+1x6/7
959.760
1.089.519
7.710.383
M104.0500
Máy sàng rửa đá, sỏi -
năng suất:
193
M104.0501
35 m3 /h
76 kWh
1x4/7
131.902
220.673
401.475
194
M104.0502
45 m3 /h
97 kWh
1x4/7
168.348
220.673
450.073
M104.0600
Máy nghiền sàng đá di động
- năng suất:
195
M104.0601
20 m3 /h
315 kWh
1x3/7+1x4/7
546.698
407.596
2.647.192
196
M104.0602
25 m3 /h
357 kWh
2x3/7+1x4/7
619.592
594.519
3.356.807
197
M104.0603
125 m3 /h
630 kWh
2x3/7+1x4/7
1.093.397
594.519
8.924.260
M104.0700
Máy nghiền đá thô -
năng suất:
198
M104.0701
14 m3 /h
134 kWh
1x3/7+1x4/7
232.564
407.596
909.047
199
M104.0702
200 m3 /h
840 kWh
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/ 7
1.457.863
1.196.827
4.949.568
M104.0800
Trạm trộn bê tông
asphan - năng suất:
200
M104.0801
25 t/h
210 kWh
4x4/7+3x5/7+1x6/7
364.466
1.972.212
7.133.288
201
M104.0802
50 t/h
300 kWh
5x4/7+3x5/7+1x6/7
520.665
2.192.885
9.497.411
202
M104.0803
60 t/h
324 kWh
5x4/7+3x5/7+1x6/7
562.318
2.192.885
10.669.735
203
M104.0804
80 t/h
384 kWh
5x4/7+4x5/7+1x6/7
666.451
2.453.365
10.987.052
204
M104.0805
120 t/h
714 kWh
5x4/7+4x5/7+1x6/7
1.239.679
2.453.365
10.986.484
M105.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ
M105.0100
Máy phun nhựa đường -
công suất:
205
M105.0101
190 cv
57 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
688.819
514.904
2.839.845
M105.0200
Máy rải hỗn hợp bê tông
nhựa - năng suất:
206
M105.0201
65 t/h
34 lít diezel
1x3/7+1x5/7
410.875
447.404
2.785.883
207
M105.0202
100 t/h
50 lít diezel
1x3/7+1x5/7
604.227
447.404
3.332.867
208
M105.0203
130 cv đến 140 cv
63 lít diezel
1x3/7+1x5/7
761.326
447.404
5.244.138
209
M105.0301
Máy rải cấp phối đá dăm
- năng suất 60 m3 /h
30 lít diezel
1x3/7+1x5/7
362.536
447.404
3.614.092
210
M105.0401
Máy cào bóc đường
Wirtgen - 1000C
92 lít diezel
1x4/7+1x5/7
1.111.778
481.154
4.941.914
211
M105.0501
Thiết bị sơn kẻ vạch
YHK 10A
1x4/7
-
220.673
298.458
212
M105.0601
Lò nấu sơn YHK 3A
11 lít diezel
1x4/7
132.930
220.673
752.030
213
M105.0701
Thiết bị đun rót mastic
4 lít xăng
1x4/7
62.624
220.673
329.750
214
M105.0801
Nồi nấu nhựa 500 lít
1x4/7
-
220.673
308.246
215
M105.0901
Máy rải bê tông SP500
73 lít diezel
1x6/7+1x5/7+2x3/7
882.172
942.404
9.609.113
M106.0000
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ
M106.0100
Ô tô vận tải thùng - trọng
tải:
216
M106.0101
1,5 t
7 lít xăng
1x2/4
lái xe nhóm 1
109.592
222.404
513.897
217
M106.0102
2 t
12 lít xăng
1x2/4
lái xe nhóm 1
187.872
222.404
616.564
218
M106.0103
2,5 t
13 lít xăng
1x2/4
lái xe nhóm 1
203.528
222.404
664.682
219
M106.0104
5 t
25 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 1
302.114
222.404
871.081
220
M106.0105
7 t
31 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 1
374.621
222.404
1.062.713
221
M106.0106
10 t
38 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 2
459.213
254.423
1.304.458
222
M106.0107
12 t
41 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
495.466
297.692
1.432.284
223
M106.0108
15 t
46 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
555.889
297.692
1.633.445
224
M106.0109
20 t
56 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
676.735
297.692
2.162.263
M106.0200
Ô tô tự đổ - trọng tải:
225
M106.0201
5 t
41 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 1
495.466
222.404
1.102.184
226
M106.0202
7 t
46 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 1
555.889
222.404
1.316.138
227
M106.0203
10 t
57 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 2
688.819
254.423
1.618.751
228
M106.0204
12 t
65 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
785.495
297.692
1.862.647
229
M106.0205
15 t
73 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
882.172
297.692
2.124.645
230
M106.0206
20 t
76 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
918.425
297.692
2.434.314
231
M106.0207
22 t
77 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
930.510
297.692
2.653.391
232
M106.0208
25 t
81 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 3
978.848
355.673
3.063.584
233
M106.0209
27 t
86 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 3
1.039.271
355.673
3.412.456
M106.0300
Ô tô đầu kéo - công suất:
234
M106.0301
272 cv
56 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 3
676.735
355.673
2.106.958
235
M106.0302
360 cv
68 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 3
821.749
355.673
2.296.744
M106.0400
Ô tô chuyển trộn bê
tông - dung tích thùng trộn:
236
M106.0401
6 m3
43 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
519.635
514.904
1.981.503
237
M106.0402
10,7 m3
64 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
773.411
514.904
3.601.155
238
M106.0403
14,5 m3
70 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 3
845.918
614.423
4.612.752
M106.0500
Ô tô tưới nước - dung
tích:
239
M106.0501
4 m3
20 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 1
241.691
222.404
886.584
240
M106.0502
5 m3
23 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 1
277.945
263.942
995.509
241
M106.0503
6 m3
24 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 1
290.029
263.942
1.074.921
242
M106.0504
7 m3
26 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 1
314.198
263.942
1.172.982
243
M106.0505
9 m3
27 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
326.283
297.692
1.312.162
244
M106.0506
16 m3
35 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 2
422.959
297.692
1.603.551
M106.0600
Ô tô hút bùn, hút mùn
khoan, dung tích:
245
M106.0601
2 m3
19 lít diezel
1x2/4
lái xe nhóm 1
229.606
222.404
909.677
246
M106.0602
3 m3
27 lít diezel
1x3/4
lái xe nhóm 1
326.283
263.942
1.265.132
M106.0700
Ô tô bán tải - trọng tải:
247
M106.0701
1,5 t
18 lít xăng
1x2/4
lái xe nhóm 1
281.808
222.404
923.069
M106.0800
Rơ mooc - trọng tải:
248
M106.0808
100 t
1x3/7
-
186.923
674.423
249
M106.0809
125 t
1x3/7
-
186.923
732.975
M107.0000
MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ
M107.0100
Máy khoan đất đá, cầm
tay - đường kính khoan:
250
M107.0101
D ≤ 42 mm
(động cơ điện-1,2 kW)
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
217.470
251
M107.0102
D ≤ 42 mm
(truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
1x3/7
-
186.923
229.915
252
M107.0103
D ≤ 42 mm
(khoan SIG - chưa tính khí nén)
1x3/7
-
186.923
368.184
253
M107.0104
Búa chèn
(truyền động khí nén - chưa tính khí nén)
1x3/7
-
186.923
196.879
M107.0200
Máy khoan xoay đập tự
hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
254
M107.0201
D75-95 mm
1x3/7+1x4/7
-
407.596
1.468.480
255
M107.0202
D105-110 mm
1x3/7+1x4/7
-
407.596
1.733.480
M107.0300
Máy khoan hầm tự hành,
động cơ diezel - đường kính khoan:
256
M107.0301
D 45 mm
(2 cần - 147 cv)
84 lít diezel
2x4/7+2x7/7
1.015.102
1.168.269
11.520.065
257
M107.0302
D 45 mm
(3 cần - 255 cv)
138 lít diezel
2x4/7+2x7/7
1.667.667
1.168.269
16.443.785
M107.0400
Máy khoan néo - độ sâu
khoan:
258
M107.0401
H 3,5 m (80 cv)
38 lít diezel
2x4/7+2x7/7
459.213
1.168.269
11.955.961
M107.0500
Máy khoan ngược (toàn
tiết diện), đường kính khoan:
259
M107.0501
D 2,4 m (250 kW)
675 kWh
2x4/7+2x7/7
1.171.497
1.168.269
43.527.441
M107.0600
Tổ hợp dàn khoan neo,
công suất:
260
M107.0601
9 kW
16 kWh
1x4/7
27.769
220.673
2.731.692
M107.0700
Máy khoan tạo lỗ neo
gia cố mái ta luy:
261
M107.0701
YG 60
28 lít diezel
2x3/7+1x4/7
338.367
594.519
1.884.249
M108.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
M108.0100
Máy phát điện lưu động
- công suất:
262
M108.0101
2,5-3 kW
2 lít diezel
1x3/7
24.169
186.923
223.189
263
M108.0102
10 kW
11 lít diezel
1x3/7
132.930
186.923
394.129
264
M108.0103
30 kW
24 lít diezel
1x3/7
290.029
186.923
627.332
265
M108.0104
50 kW
36 lít diezel
1x3/7
435.044
186.923
843.859
266
M108.0105
75 kW
45 lít diezel
1x4/7
543.805
220.673
1.060.467
M108.0200
Máy nén khí, động cơ
xăng - năng suất:
267
M108.0201
120 m3 /h
14 lít xăng
1x4/7
219.184
220.673
525.969
268
M108.0202
200 m3 /h
24 lít xăng
1x4/7
375.744
220.673
734.251
269
M108.0203
300 m3 /h
33 lít xăng
1x4/7
516.648
220.673
935.891
270
M108.0204
600 m3 /h
46 lít xăng
1x4/7
720.176
220.673
1.365.039
M108.0300
Máy nén khí, động cơ
diezel - năng suất:
271
M108.0301
120 m3 /h
14 lít diezel
1x4/7
169.184
220.673
484.833
272
M108.0302
240 m3 /h
28 lít diezel
1x4/7
338.367
220.673
752.384
273
M108.0303
300 m3 /h
32 lít diezel
1x4/7
386.705
220.673
854.994
274
M108.0304
360 m3 /h
35 lít diezel
1x4/7
422.959
220.673
911.176
275
M108.0305
420 m3 /h
38 lít diezel
1x4/7
459.213
220.673
1.027.283
276
M108.0306
540 m3 /h
36 lít diezel
1x4/7
435.044
220.673
1.051.874
277
M108.0307
600 m3 /h
38 lít diezel
1x4/7
459.213
220.673
1.155.230
278
M108.0308
660 m3 /h
39 lít diezel
1x4/7
471.297
220.673
1.245.720
279
M108.0309
1200 m3 /h
75 lít diezel
1x4/7
906.341
220.673
2.176.430
280
M108.0310
1260 m3 /h
89 lít diezel
1x4/7
1.075.525
220.673
2.477.232
M108.0400
Máy nén khí, động cơ điện
- năng suất:
281
M108.0401
5 m3 /h
2 kWh
1x3/7
3.471
186.923
194.261
281
M108.0402
216 m3 /h
52 kWh
1x3/7
90.249
186.923
377.916
282
M108.0403
270 m3 /h
80 kWh
1x3/7
138.844
186.923
454.865
283
M108.0404
300 m3 /h
86 kWh
1x3/7
149.257
186.923
499.382
284
M108.0405
600 m3 /h
125 kWh
1x4/7
216.944
220.673
782.705
M109.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY
M109.0100
Sà lan - trọng tải:
285
M109.0101
200 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
948.247
286
M109.0102
250 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
1.090.936
287
M109.0103
300 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
1.234.987
288
M109.0104
400 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
1.317.265
289
M109.0105
600 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
1.483.145
290
M109.0106
800 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
1.923.675
291
M109.0107
1000 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
2.196.537
292
M109.0108
1200 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
2.729.490
293
M109.0109
1350 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
3.144.595
294
M109.0110
1800 t
2 thuỷ thủ 2/4
-
377.308
3.632.955
M109.0200
Phao thép - trọng tải:
295
M109.0201
60 t
-
119.124
296
M109.0202
200 t
-
207.456
297
M109.0203
250 t
-
217.794
298
M109.0301
Pông tông
-
244.557
M109.0400
Thuyền (ghe) đặt máy
bơm - trọng tải:
299
M109.0401
5 t
44 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2
531.720
322.788
1.135.851
300
M109.0402
40 t
131 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 1x3/4
1.583.075
540.000
3.090.328
M109.0500
Ca nô - công suất:
301
M109.0501
15 cv
3 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2
36.254
322.788
453.206
302
M109.0502
23 cv
5 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2
60.423
322.788
486.609
303
M109.0503
30 cv
6 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2
72.507
322.788
504.519
304
M109.0504
55 cv
10 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
120.845
511.442
772.591
305
M109.0505
75 cv
14 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
169.184
511.442
866.049
306
M109.0506
90 cv
16 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
193.353
511.442
946.388
307
M109.0507
120 cv
18 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4
217.522
511.442
1.025.087
308
M109.0508
150 cv
23 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +1 thủy thủ 2/4
277.945
785.769
1.389.459
M109.0600
Xuồng cao tốc - công suất:
309
M109.0601
25 cv
105 lít xăng
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 1x3/4
1.643.880
540.000
2.342.636
310
M109.0602
50 cv
148 lít xăng
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 1x3/4
2.317.088
540.000
3.047.794
M109.0700
Tầu kéo và phục vụ thi công
thuỷ (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:
311
M109.0701
75 cv
68 lít diezel
1 thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 2 thuỷ
thủ 2/4
821.749
1.337.019
2.430.958
312
M109.0702
150 cv
95 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
1.148.032
1.726.442
3.514.537
313
M109.0703
250 cv
148 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4).
1.787.937
1.831.154
4.275.978
314
M109.0704
360 cv
202 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy
(1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4).
2.441.078
1.831.154
4.711.297
315
M109.0705
600 cv
315 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy
(2x3/4 + 1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4).
3.806.632
2.588.365
7.720.391
316
M109.0706
1200 cv (tầu kéo biển)
714 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy
(2x3/4 + 1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4).
8.628.365
2.588.365
20.038.301
M109.0800
Tàu cuốc sông- công suất:
317
M109.0801
495 cv
520 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc
II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
6.283.964
4.474.904
18.473.707
M109.0900
Tàu cuốc biển - công suất:
318
M109.0901
2085 cv
1751 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2
+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
21.160.039
4.529.423
48.678.404
M109.1000
Tàu hút bùn - công suất:
319
M109.1001
585 cv
573 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2
+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4
+ 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
6.924.445
3.013.269
15.583.600
320
M109.1002
1200 cv
1008 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2
+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2
+ 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4 + 1x4/4)
12.181.222
4.487.019
29.433.846
321
M109.1003
4170 cv
3211 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 +
1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2
+ 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
38.803.475
6.063.750
104.287.913
M109.1100
Tàu hút bụng tự hành -
công suất:
322
M109.1101
1390 cv
1446 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2
+ 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
17.474.253
4.083.750
29.989.799
323
M109.1102
5945 cv
5232 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
63.226.342
4.082.885
114.789.996
M109.1200
Tầu ngoạm (có tính năng
phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu:
324
M109.1201
17 m3
2663 lít diezel
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy
(3x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
32.181.145
5.120.481
67.640.444
M109.1300
Xáng cạp - dung tích gầu:
325
M109.1301
1,25 m3
70 lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
845.918
902.596
3.291.661
326
M109.1401
Thiết bị lặn
1 thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4
-
687.981
926.336
M110.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG TRONG HẦM
M110.0100
Máy xúc chuyên dùng
trong hầm - dung tích gầu:
327
M110.0101
0,9 m3
52 lít diezel
1x3/7+1x5/7
628.396
447.404
3.812.084
328
M110.0102
1,65 m3
65 lít diezel
1x3/7+1x5/7
785.495
447.404
4.379.655
M110.0200
Máy cào đá, động cơ điện
- năng suất:
329
M110.0201
3 m3 /ph
248 kWh
1x4/7+1x5/7
430.417
481.154
1.693.928
330
M110.0202
8 m3 /ph
673 kWh
1x4/7+1x6/7
1.168.026
528.750
3.333.261
M110.0300
Thiết bị phục vụ vận
chuyển đá nổ mìn trong hầm:
331
M110.0301
Tời ma nơ - 13 kW
43 kWh
1x4/7+1x5/7
74.629
481.154
576.357
332
M110.0302
Xe goòng 3 t
1x4/7+1x5/7
-
481.154
483.341
333
M110.0303
Xe goòng 5,8 m3
1x4/7+1x5/7
-
481.154
1.322.347
334
M110.0304
Đầu kéo 30 t
37 lít diezel
1x4/7+1x5/7
447.128
481.154
2.708.243
335
M110.0305
Quang lật 360 t/h
27 kWh
1x4/7+1x5/7
46.860
481.154
693.047
M110.0400
Máy nâng phục vụ thi
công hầm - công suất:
336
M110.0401
135 cv
45 lít diezel
1x4/7
543.805
220.673
1.381.120
M111.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM
M111.0100
Máy và thiết bị khoan đặt
đường ống:
337
M111.0101
Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15 t
53 lít diezel
1x4/7+1x5/7+1x6/7
640.481
789.231
2.990.664
338
M111.0102
Máy khoan ngang UĐB-4
33 lít xăng
3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/ 7
516.648
1.981.731
3.359.004
M111.0200
Máy và thiết bị khoan đặt
đường cáp ngầm:
339
M111.0201
Máy khoan ngầm có định hướng
201 kWh
1x4/7+1x7/7
348.846
584.135
5.896.477
340
M111.0202
Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước)
2 kWh
1x4/7+1x6/7
3.471
528.750
3.467.404
M112.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI
CÔNG KHÁC
M112.0100
Máy bơm nước, động cơ
điện - công suất:
341
M112.0101
0,75 kW
2 kWh
1x3/7
3.471
186.923
194.102
342
M112.0102
1,1 kW
3 kWh
1x3/7
5.207
186.923
196.579
343
M112.0103
1,5 kW
4 kWh
1x3/7
6.942
186.923
198.612
344
M112.0104
2 kW
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
200.644
345
M112.0105
2,8 kW
8 kWh
1x3/7
13.884
186.923
206.740
346
M112.0106
4,5 kW
12 kWh
1x3/7
20.827
186.923
218.607
347
M112.0107
7 kW
17 kWh
1x3/7
29.504
186.923
232.981
348
M112.0108
14 kW
34 kWh
1x4/7
59.009
220.673
305.182
349
M112.0109
20 kW
48 kWh
1x4/7
83.306
220.673
344.803
350
M112.0110
22 kW
53 kWh
1x4/7
91.984
220.673
359.697
351
M112.0111
75 kW
180 kWh
1x4/7
312.399
220.673
666.208
M112.0200
Máy bơm nước, động cơ
diezel - công suất:
352
M112.0201
5 cv
2,7 lít diezel
1x4/7
32.628
220.673
276.203
353
M112.0202
5,5 cv
3 lít diezel
1x4/7
36.254
220.673
284.287
354
M112.0203
10 cv
5 lít diezel
1x4/7
60.423
220.673
328.722
355
M112.0204
20 cv
10 lít diezel
1x4/7
120.845
220.673
440.628
356
M112.0205
25 cv
11 lít diezel
1x4/7
132.930
220.673
457.769
357
M112.0206
30 cv
15 lít diezel
1x4/7
181.268
220.673
527.977
37 cv
18 lít diezel
1x4/7
217.522
220.673
597.427
358
M112.0207
40 cv
20 lít diezel
1x4/7
241.691
220.673
627.463
359
M112.0208
75 cv
36 lít diezel
1x4/7
435.044
220.673
976.031
360
M112.0209
120 cv
53 lít diezel
1x4/7
640.481
220.673
1.222.425
M112.0300
Máy bơm nước, động cơ
xăng - công suất:
361
M112.0301
3 cv
1,6 lít xăng
1x4/7
25.050
220.673
263.382
362
M112.0302
6 cv
3 lít xăng
1x4/7
46.968
220.673
297.825
363
M112.0303
8 cv
4 lít xăng
1x4/7
62.624
220.673
322.721
364
M112.0401
Máy bơm chân không
7,5kW
22 kWh
1x4/7
38.182
220.673
569.788
365
M112.0402
Máy bơm xói 4MC (75 kW)
180 kWh
1x4/7
312.399
220.673
681.048
366
M112.0501
Máy bơm áp lực xói nước
đầu cọc (300 cv)
111 lít diezel
1x4/7+1x5/7
1.341.385
481.154
3.156.135
M112.0600
Máy bơm vữa - năng suất:
367
M112.0601
6 m3 /h
19 kWh
1x3/7+1x4/7
32.975
407.596
683.291
368
M112.0602
9 m3 /h
34 kWh
1x3/7+1x4/7
59.009
407.596
771.485
369
M112.0603
15 m3 /h
37 kWh
1x3/7+1x4/7
64.215
407.596
811.134
370
M112.0604
32 - 50 m3 /h
72 kWh
1x3/7+1x4/7
124.960
407.596
926.728
M112.0700
Máy bơm cát, động cơ
diezel - công suất:
371
M112.0701
126 cv
54 lít diezel
1x5/7
652.565
260.481
1.199.193
372
M112.0702
350 cv
127 lít diezel
1x5/7
1.534.737
260.481
2.388.245
373
M112.0703
380 cv
136 lít diezel
1x5/7
1.643.498
260.481
2.532.627
374
M112.0704
480 cv
168 lít diezel
1x5/7
2.030.204
260.481
3.049.478
M112.0800
Xe bơm bê tông, tự hành
- năng suất:
375
M112.0801
50 m3 /h
53 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
640.481
514.904
3.781.225
376
M112.0802
60 m3 /h
60 lít diezel
1x1/4+1x3/4
lái xe nhóm 2
725.073
514.904
4.131.803
M112.0900
Máy bơm bê tông - năng
suất:
377
M112.0901
40 - 60 m3 /h
182 kWh
1x3/7+1x5/7
315.870
447.404
2.071.904
378
M112.0902
60 - 90 m3 /h
248 kWh
1x4/7+1x5/7
430.417
481.154
2.710.757
M112.1000
Máy phun vẩy - năng suất:
379
M112.1001
9 m3 /h (AL 285)
54 kWh
2x3/7+1x4/7+1x6/7
93.720
902.596
2.971.361
380
M112.1002
16 m3 /h (AL 500)
429 kWh
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/ 7
744.551
1.163.077
9.449.136
M112.1100
Máy đầm bê tông, đầm
bàn - công suất:
381
M112.1101
1,0 kW
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
214.844
382
M112.1102
3,0 kW
13 kWh
1x3/7
22.562
186.923
233.539
M112.1200
Máy đầm bê tông, đầm cạnh
- công suất:
383
M112.1201
1,0 kW
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
210.721
M112.1300
Máy đầm bê tông, dầm
dùi - công suất:
384
M112.1301
1,0 kW
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
212.895
385
M112.1302
1,5 kW
7 kWh
1x3/7
12.149
186.923
218.304
386
M112.1303
2,8 kW
13 kWh
1x3/7
22.562
186.923
233.339
387
M112.1304
3,5 kW
16 kWh
1x3/7
27.769
186.923
274.028
M112.1400
Máy phun (chưa tính khí
nén):
388
M112.1401
Máy phun sơn 400 m2 /h
1x3/7
-
186.923
209.906
389
M112.1402
Máy phun cát
1x3/7
-
186.923
217.483
M112.1500
Máy khoan đứng - công
suất:
390
M112.1501
2,5 kW
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
240.003
391
M112.1502
4,5 kW
9 kWh
1x3/7
15.620
186.923
261.745
M113.1600
Máy khoan sắt cầm tay, đường
kính khoan:
392
M113.1601
13 mm
1 kWh
1x3/7
1.736
186.923
203.322
M112.1700
Máy khoan bê tông cầm
tay - công suất:
393
M112.1701
0,62 kW
0,9 kWh
1x3/7
1.562
186.923
205.085
394
M112.1702
0,75 kW
1,1 kWh
1x3/7
1.909
186.923
205.238
395
M112.1703
0,85 kW
1,3 kWh
1x3/7
2.256
186.923
206.898
396
M112.1704
1,50 kW
2,3 kWh
1x3/7
3.992
186.923
223.675
M112.1800
Máy luồn cáp - công suất:
397
M112.1801
15 kW
27 kWh
1x4/7
46.860
220.673
337.414
M112.1900
Máy cắt cáp - công suất:
398
M112.1901
10 kW
13 kWh
1x3/7
22.562
186.923
234.640
M112.2000
Máy cắt sắt cầm tay -
công suất:
399
M112.2001
1,7 kW
3 kWh
1x3/7
5.207
186.923
218.932
M112.2100
Máy cắt gạch đá - công
suất:
400
M112.2101
1,7 kW
3 kWh
1x3/7
5.207
186.923
216.818
M112.2200
Máy cắt bê tông - công
suất:
401
M112.2201
7,5 kW
11 kWh
1x3/7
19.091
186.923
257.344
402
M112.2202
12 cv (MCD 218)
8 lít xăng
1x4/7
125.248
220.673
451.796
M112.2300
Máy cắt ống - công suất:
403
M112.2301
5 kW
9 kWh
1x3/7
15.620
186.923
231.383
M112.2400
Máy cắt tôn - công suất:
404
M112.2401
5 kW
10 kWh
1x3/7
17.356
186.923
222.053
405
M112.2402
15 kW
27 kWh
1x3/7
46.860
186.923
373.300
M112.2500
Máy cắt đột - công suất:
406
M112.2501
2,8 kW
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
234.837
M112.2600
Máy cắt uốn cốt thép -
công suất:
407
M112.2601
5 kW
9 kWh
1x3/7
15.620
186.923
220.826
M112.2700
Máy cắt cỏ cầm tay -
công suất:
408
M112.2701
0,8 kW
2 kWh
1x4/7
3.471
220.673
236.938
409
M112.2801
Máy cắt thép Plasma
13 kWh
1x3/7
22.562
186.923
270.555
M112.2900
Búa căn khí nén (chưa
tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
410
M112.2901
1,5 m3 /ph
1x4/7
-
220.673
241.095
411
M112.2902
3,0 m3 /ph
1x4/7
-
220.673
243.742
M112.3000
Máy uốn ống - công suất:
412
M112.3001
2,8 kW
5 kWh
1x3/7
8.678
186.923
224.441
M112.3100
Máy lốc tôn - công suất:
413
M112.3101
5 kW
10 kWh
1x3/7
17.356
186.923
253.102
M112.3200
Máy cưa kim loại - công
suất:
414
M112.3201
1,7 kW
4 kWh
1x3/7
6.942
186.923
216.667
415
M112.3202
2,7 kW
6 kWh
1x3/7
10.413
186.923
224.761
M112.3300
Máy tiện - công suất:
416
M112.3301
10 kW
19 kWh
1x3/7
32.975
186.923
324.716
M112.3400
Máy bào thép - công suất:
417
M112.3401
7,5 kW
16 kWh
1x3/7
27.769
186.923
283.285
M112.3500
Máy phay - công suất:
418
M112.3501
7 kW
15 kWh
1x3/7
26.033
186.923
296.791
M112.3600
Máy ghép mí - công suất:
419
M112.3601
1,1 kW
2 kWh
1x4/7
3.471
220.673
230.885
M112.3700
Máy mài - công suất:
420
M112.3701
1 kW
2 kWh
1x3/7
3.471
186.923
194.402
421
M112.3702
2,7 kW
4 kWh
1x3/7
6.942
186.923
205.523
M112.3800
Máy cưa gỗ cầm tay -
công suất:
422
M112.3801
1,3 kW
3 kWh
1x3/7
5.207
186.923
213.268
M112.3900
Máy biến thế hàn một
chiều - công suất:
423
M112.3901
50 kW
105 kWh
1x4/7
182.233
220.673
451.295
M112.4000
Biến thế hàn xoay chiều
- công suất:
424
M112.4001
7 kW
15 kWh
1x4/7
26.033
220.673
254.780
425
M112.4002
14 kW
29 kWh
1x4/7
50.331
220.673
287.153
426
M112.4003
23 kW
48 kWh
1x4/7
83.306
220.673
334.023
427
M112.4004
27,5 kW
58 kWh
1x4/7
100.662
220.673
356.449
M112.4100
Máy hàn hơi - công suất:
428
M112.4101
1000 l/h
1x4/7
-
220.673
232.165
429
M112.4102
2000 l/h
1x4/7
-
220.673
238.249
430
M112.4201
Máy hàn cắt dưới nước
1 thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4
-
687.981
1.356.106
M112.4300
Máy hàn nối ống nhựa:
431
M112.4301
Máy hàn nhiệt
6 kWh
1x4/7
10.413
220.673
446.420
432
M112.4302
Máy gia nhiệt D315mm
8 kWh
1x4/7
13.884
220.673
329.002
433
M112.4303
Máy gia nhiệt D630mm
12 kWh
1x4/7
20.827
220.673
473.318
434
M112.4304
Máy gia nhiệt D1200mm
18 kWh
1x4/7
31.240
220.673
574.741
M112.4400
Máy quạt gió - công suất:
434
M112.4401
2,5 kW
16 kWh
1x3/7
27.769
186.923
221.100
435
M112.4402
4,5 kW
29 kWh
1x3/7
50.331
186.923
251.315
M112.4500
Máy khoan giếng khai
thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất:
436
M112.4501
40 kW
144 kWh
2x3/7+1x4/7
249.919
594.519
1.583.257
M112.4600
Máy khoan giếng khai
thác nước ngầm, khoan xoay - công suất:
437
M112.4601
54 cv
19 lít diezel
2x3/7+1x4/7
229.606
594.519
2.093.671
438
M112.4602
300 cv
97 lít diezel
1x6/7+1x4/7+2x3/7
1.172.201
902.596
8.663.893
M112.4700
Bộ kích chuyên dùng:
439
M112.4701
Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t)
65 kWh
2x4/7+1x5/7+1x7/7
112.811
1.065.288
2.018.835
440
M112.4702
Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60 t
14 kWh
2x4/7
24.298
441.346
566.074
M112.4800
Xe ép rác - trọng tải:
441
M112.4801
1,5 t
18 lít diezel
1x2/4 lái xe nhóm 1
217.522
222.404
865.533
442
M112.4802
2 t
21 lít diezel
1x2/4 lái xe nhóm 1
253.775
222.404
1.065.568
443
M112.4803
4 t
41 lít diezel
1x2/4 lái xe nhóm 1
495.466
222.404
1.409.144
444
M112.4804
7 t
51 lít diezel
1x2/4 lái xe nhóm 1
616.312
222.404
1.619.050
445
M112.4805
10 t
65 lít diezel
1x3/4 lái xe nhóm 2
785.495
297.692
1.952.975
446
M112.4901
Xe ép rác kín (xe
hooklip)
65 lít diezel
1x3/4 lái xe nhóm 2
785.495
297.692
2.097.983
447
M112.5001
Xe nhặt xác
15 lít diezel
1x2/4 lái xe nhóm 1
181.268
222.404
1.597.998
M112.5100
Xe hút chân không - trọng
tải:
448
M112.5101
4 t
45 lít diezel
1x2/4 lái xe nhóm 1
543.805
222.404
1.467.004
449
M112.5102
8 t
52 lít diezel
1x3/4 lái xe nhóm 2
628.396
297.692
1.703.229
M112.5200
Xuồng vớt rác - công suất:
450
M112.5201
4 cv
3 lít xăng
1x3/7+1x4/7
46.968
407.596
466.938
451
M112.5202
24 cv
11 lít xăng
1x3/7+1x5/7
172.216
447.404
713.111
M112.5300
Lò đốt rác y tế bằng
gas (chưa tính gas) - công suất:
452
M112.5301
7 tấn/ngày
3x4/7+1x5/7
-
922.500
9.474.471
Chương
II:
MÁY VÀ THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM
Stt
Mã hiệu
Loại máy và thiết bị
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
Nhân công điều khiển máy
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng)
Chi phí nhân công điều khiển máy (đồng)
Giá ca máy (đồng)
1
2
3
4
5
6
7
8
3.1
M201.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ KHẢO
SÁT
453
M201.0001
Bộ khoan tay
49.300
454
M201.0002
Máy khoan XY-1A
153.586
455
M201.0003
Máy khoan GK-250
218.250
456
M201.0004
Bộ nén ngang GA
476.089
457
M201.0005
Búa căn MO - 10 (chưa tính
khí nén)
12.827
458
M201.0006
Búa khoan tay P30
19.914
459
M201.0007
Thùng trục 0,5 m3
7.740
460
M201.0008
Máy khoan F-60L
1.096.200
461
M201.0009
Máy xuyên động RA-50
60.135
462
M201.0010
Máy xuyên tĩnh Gouda
489.600
463
M201.0011
Thiết bị đo ngẫu lực
339.900
464
M201.0012
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
11.750
465
M201.0013
Biến thế thắp sáng
6.670
466
M201.0014
Máy thăm dò địa vật lý
UJ-18
38.584
467
M201.0015
Máy thăm dò địa vật lý
MF-2-100
44.616
468
M201.0016
Máy, thiết bị thăm dò địa
chấn - loại 1 mạch (ES-125)
106.910
469
M201.0017
Máy, thiết bị thăm dò địa
chấn - loại 12 mạch (Triosx-12)
315.952
470
M201.0018
Máy, thiết bị thăm dò địa
chấn - loại 24 mạch (Triosx-24)
371.380
471
M201.0019
Máy thuỷ bình điện tử
15.947
472
M201.0020
Máy toàn đạc điện tử
159.467
473
M201.0021
Bộ thiết bị khống chế mặt
bằng GPS (3 máy)
588.250
474
M201.0022
Ống nhòm
1.111
475
M201.0023
Kính hiển vi
7.722
476
M201.0024
Kính hiển vi điện tử quét
2.500.900
477
M201.0025
Máy ảnh
7.333
3.2
M202.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
VẬT LIỆU, CẤU KIỆN VÀ KẾT CẤU XÂY DỰNG
478
M202.0001
Cần Belkenman
21.031
479
M202.0002
Thiết bị đếm phóng xạ
129.824
480
M202.0003
TRL Profile Beam
356.142
481
M202.0004
Máy FWD
1.794.000
482
M202.0005
Thiết bị đo phản ứng
Romdas
87.764
483
M202.0006
Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng
nhỏ)
317.720
484
M202.0007
Bộ thiết bị đo PDA (đo biến
dạng lớn)
1.196.000
485
M202.0008
Bộ thiết bị siêu âm
517.183
486
M202.0009
Cân điện tử
7.128
487
M202.0010
Cân phân tích
10.989
488
M202.0011
Cân bàn
4.158
489
M202.0012
Cân thủy tĩnh
4.851
490
M202.0013
Lò nung
13.640
491
M202.0014
Tủ sấy
12.038
492
M202.0015
Tủ hút khí độc
11.770
493
M202.0016
Tủ lạnh
5.984
494
M202.0017
Máy hút chân không
3.713
495
M202.0018
Máy hút ẩm OASIS-America
9.900
496
M202.0019
Bếp điện
2.357
497
M202.0020
Bếp cát
3.030
498
M202.0021
Máy chưng cất nước
7.095
499
M202.0022
Máy trộn đất
5.913
500
M202.0023
Máy trộn xi măng, dung
tích 5lít
18.705
501
M202.0024
Máy trộn dung dịch lỏng
(máy đo độ rung vữa)
15.910
502
M202.0025
Máy đầm tiêu chuẩn (đầm
rung)
6.188
503
M202.0026
Máy cắt đất
2.415
504
M202.0027
Máy cắt mẫu lớn (30x30) cm
15.750
505
M202.0028
Máy cắt ứng biến
134.420
506
M202.0029
Máy nén 3 trục
618.982
507
M202.0030
Máy ép litvinốp
16.380
508
M202.0031
Kích tháo mẫu
6.868
509
M202.0032
Máy ép mẫu đá, bê tông
136.864
510
M202.0033
Máy cắt mẫu vật liệu (bê
tông, gạch, đá)
63.617
511
M202.0034
Máy khoan mẫu đá
58.793
512
M202.0035
Máy mài thử độ mài mòn
9.990
513
M202.0036
Máy nén một trục
16.380
514
M202.0037
Máy nén Marshall
217.046
515
M202.0038
Máy CBR
65.800
516
M202.0039
Máy thí nghiệm thuỷ lực
quay tay
7.848
517
M202.0040
Máy nén 4 t (quay tay)
7.310
518
M202.0041
Máy nén thuỷ lực 10 t
20.103
519
M202.0042
Máy nén thuỷ lực 50 t
31.256
520
M202.0043
Máy nén thuỷ lực 125 t
41.808
521
M202.0044
Máy nén thuỷ lực 200 t
522
M202.0045
Máy kéo nén thủy lực 100 t
45.728
523
M202.0046
Máy kéo nén uốn thuỷ lực
25 t
27.090
524
M202.0047
Máy kéo nén uốn thuỷ lực
100 t
197.870
525
M202.0048
Máy gia tải - 20 t
32.663
526
M202.0049
Máy caragrang (làm thí
nghiệm chảy)
5.913
527
M202.0050
Máy xác định hệ số thấm
72.007
528
M202.0051
Máy đo PH
8.708
529
M202.0052
Máy đo âm thanh
7.848
530
M202.0053
Máy đo chiều dày màng sơn
89.770
531
M202.0054
Máy đo điện thế thí nghiệm
ăn mòn cốt thép trong bê tông
76.973
532
M202.0055
Máy đo vết nứt
15.265
533
M202.0056
Máy đo tốc độ ăn mòn cốt
thép trong bê tông
109.886
534
M202.0057
Máy đo độ thấm của I-on
Clo
157.263
535
M202.0058
Dụng cụ đo độ cháy của
than
11.288
536
M202.0059
Máy đo gia tốc
81.939
537
M202.0060
Máy ghi nhiệt ổn định
15.803
538
M202.0061
Máy đo chuyển vị
50.615
539
M202.0062
Máy xác định môđun
28.665
540
M202.0063
Máy so màu ngọn lửa
35.672
541
M202.0064
Máy so màu quang điện
89.388
542
M202.0065
Máy đo độ dãn dài Bitum
52.143
543
M202.0066
Máy chiết nhựa (Xốc lét)
8.278
544
M202.0067
Bộ thí nghiệm độ co ngót,
trương nở
13.653
545
M202.0068
Bộ dụng cụ đo độ xuyên động
hình côn DCP
1.359
546
M202.0069
Thiết bị thử tỷ diện
14.835
547
M202.0070
Bàn dằn
25.155
548
M202.0071
Bàn rung
9.138
549
M202.0072
Máy khuấy bằng từ
14.298
550
M202.0073
Máy khuấy cầm tay NAG-2
8.493
551
M202.0074
Máy nghiền bi sứ LE1
7.848
552
M202.0075
Máy phân tích hạt LAZER
68.951
553
M202.0076
Máy phân tích vi nhiệt
55.868
554
M202.0077
Tenxômét
7.418
555
M202.0078
Máy đo độ giãn nở bê tông
69.524
556
M202.0079
Máy đo hệ số dẫn nhiệt
6.988
557
M202.0080
Máy nhiễu xạ Rơn ghen
(phân tích thành phần hoá lý của vật liệu)
1.835.803
558
M202.0081
Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa
4.208
559
M202.0082
Côn thử độ sụt
2.945
560
M202.0083
Dụng cụ xác định độ chịu lực
va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt)
4.208
561
M202.0084
Dụng cụ xác định giới hạn
bền liên kết
2.945
562
M202.0085
Chén bạch kim
21.120
563
M202.0086
Kẹp niken
7.821
564
M202.0087
Máy siêu âm đo chiều dầy
kim loại
36.162
565
M202.0088
Máy dò vị trí cốt thép
55.868
566
M202.0089
Máy siêu âm kiểm tra chất
lượng mối hàn
125.866
567
M202.0090
Máy siêu âm kiểm tra cường
độ bê tông của cấu kiện BT, BTCT tại hiện trường
53.480
568
M202.0091
Súng bi
8.063
569
M202.0092
Thiết bị hấp mẫu xi măng
14.352
570
M202.0093
Bình hút ẩm
9.675
571
M202.0094
Bộ dụng cụ xác định thấm
nước
16.016
572
M202.0095
Bơm thủy lực ZB4-500
4.515
573
M202.0096
Đồng hồ đo áp lực
455
574
M202.0097
Đồng hồ đo biến dạng
18.232
575
M202.0098
Đồng hồ đo nước
13.651
576
M202.0099
Đồng hồ đo lún
14.625
577
M202.0100
Đồng hồ Shore A
16.575
578
M202.0101
Dụng cụ đo độ bền va đập
43.435
579
M202.0102
Dụng cụ đo hệ số giãn nở ẩm
27.132
580
M202.0103
Dụng cụ phá vỡ mẫu kính
20.230
581
M202.0104
Dụng cụ thử thấm mực
17.850
582
M202.0105
Dụng cụ Vica
19.635
583
M202.0106
Dụng cụ xác định độ bền va
đập
45.623
584
M202.0107
Dụng cụ xác định độ bền va
uốn
45.219
585
M202.0108
Khuôn Capping mẫu
1.225
586
M202.0109
Khuôn dập mẫu
1.348
587
M202.0110
Kích kéo thủy lực 60 t
31.199
588
M202.0111
Kích thủy lực 800 t
107.245
589
M202.0112
Kính phóng đại đo lường
1.435
590
M202.0113
Kính lúp
1.230
591
M202.0114
Máy bộ đàm
1.845
592
M202.0115
Máy cắt quay tay
6.970
593
M202.0116
Máy cắt, mài mẫu vật liệu
62.668
594
M202.0117
Máy đo dao động điện tử
(kèm đầu đo dao động 3 chiều)
504.899
595
M202.0118
Máy đo độ bóng
25.041
596
M202.0119
Máy khoan HILTI hoặc loại
tương tự
11.480
597
M202.0120
Thiết bị đo độ dẫn nước
2.096
598
M202.0121
Thiết bị đo độ dày
38.377
599
M202.0122
Máy đo độ giãn nở nhiệt
dài
75.707
600
M202.0123
Máy dò khuyết tật
176.800
601
M202.0124
Máy đo kích thước
20.801
602
M202.0125
Máy đo thời gian khô màng
sơn
85.275
603
M202.0126
Máy đo ứng suất bề mặt
16.114
604
M202.0127
Máy đo ứng suất điện tử
13.520
605
M202.0128
Máy Hveem
5.125
606
M202.0129
Máy kéo vải địa kỹ thuật
8.713
607
M202.0130
Máy kéo, nén WDW-100
45.046
608
M202.0131
Máy thử cơ lý thạch cao
27.716
609
M202.0132
Máy kiểm tra độ cứng
19.800
610
M202.0133
Máy làm sạch bằng siêu âm
184.133
611
M202.0134
Máy mài mòn bề mặt
9.225
612
M202.0135
Máy mài mòn sâu
9.533
613
M202.0136
Máy nén cố kết
8.713
614
M202.0137
Máy phân tích thành phần
kim loại
71.472
615
M202.0138
Máy quang phổ đo hệ số phản
xạ ánh sáng
43.157
616
M202.0139
Máy quang phổ đo hệ số
truyền sáng
36.036
617
M202.0140
Máy siêu âm đo vết nứt
14.058
618
M202.0141
Máy soi kim tương
24.371
619
M202.0142
Máy thấm
73.514
620
M202.0143
Máy thử độ bền nén, uốn
31.687
621
M202.0144
Máy thử độ bục
11.460
622
M202.0145
Máy thử độ rơi côn
12.415
623
M202.0146
Máy uốn gạch
26.740
624
M202.0147
Nồi hấp áp suất cao
(Autoclave)
8.063
625
M202.0148
Thiết bị đo chuyển vị
Indicator
55.114
626
M202.0149
Thiết bị đo điểm sương
1.935
627
M202.0150
Thiết bị đo độ bền ẩm
52.823
628
M202.0151
Thiết bị đo độ cứng màng
sơn
42.329
629
M202.0152
Thiết bị đo độ dày
22.672
630
M202.0153
Thiết bị đo hệ số ma sát
84.762
631
M202.0154
Thiết bị đo thử độ kín
32.240
632
M202.0155
Thiết bị Ozon
8.840
633
M202.0156
Thiết bị thử tính năng sử
dụng của sứ vệ sinh
26.280
634
M202.0157
Thiết bị thử va đập phản hồi
1.040
635
M202.0158
Tủ chiếu UV
6.760
636
M202.0159
Tủ khí hậu
7.072
637
M202.0160
Thước đo vết nứt
208
638
M202.0161
Vi kế
3.136
639
M202.0162
Máy scanner (khổ Ao)
173.833
640
M202.0163
Máy vẽ plotter
99.091
641
M202.0164
Máy vi tính
11.200
642
M202.0165
Máy tính xách tay
20.625
3.3
M203.0000
MÁY VÀ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
ĐIỆN, ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP
643
M203.0001
Bộ tạo nguồn 3 pha
425.165
644
M203.0002
Bộ nguồn AC-DC
41.816
645
M203.0003
Công tơ mẫu xách tay
176.185
646
M203.0004
Hộp bộ đo tgd Delta
837.286
647
M203.0005
Hợp bộ đo lường
791.538
648
M203.0006
Hợp bộ phân tích hàm lượng
khí
1.354.236
649
M203.0007
Hợp bộ thí nghiệm cao áp
424.590
650
M203.0008
Hợp bộ thí nghiệm rơle
799.690
651
M203.0009
Máy điều chỉnh điện áp
1pha
17.693
652
M203.0010
Máy đo độ A xít
152.687
653
M203.0011
Máy đo độ chớp cháy kín
146.357
654
M203.0012
Máy đo độ nhớt
125.737
655
M203.0013
Máy đo điện áp xuyên thủng
30.595
656
M203.0014
Máy đo điện trở một chiều
150.290
657
M203.0015
Máy đo điện trở tiếp địa
51.120
658
M203.0016
Máy đo điện trở tiếp xúc
87.757
659
M203.0017
Cầu đo tang dầu cách điện
305.566
660
M203.0018
Máy đo tỷ trọng
61.478
661
M203.0019
Máy đo vạn năng
126.504
662
M203.0020
Máy chụp sóng
436.099
663
M203.0021
Máy kiểm tra độ ổn định
oxy hoá dầu
312.951
664
M203.0022
Máy phát tần số
111.446
665
M203.0023
Máy phân tích độ ẩm khí
SF6
154.126
666
M203.0024
Máy đo vi lượng ẩm
139.452
667
M203.0025
Mê gôm mét
42.200
668
M203.0026
Thiết bị kiểm tra áp lực
72.220
669
M203.0027
Thiết bị tạo dòng điện
418.068
Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1854/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
4.918
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng