HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ
QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ
trình số 210/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự
thảo Nghị quyết quy định mức thu và quản lý lệ
phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu và
quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Tổ chức và cá nhân có nhu cầu cấp
giấy phép xây dựng (bao gồm xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời, gia hạn;…)
trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.
b) Cơ quan thu lệ phí và các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện nghị quyết
này.
Điều 2. Nội
dung và mức thu lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu cấp
giấy phép xây dựng (bao gồm xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời, gia hạn;…)
trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.
2. Đối tượng được miễn nộp lệ phí
Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Cơ quan thu lệ phí
Sở Xây dựng; Ban Quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
4. Mức thu lệ
phí đối với thực hiện dịch vụ công trực tiếp
TT
|
Giấy phép xây dựng
theo đối tượng
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với giấy phép xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn
nhà ở riêng lẻ
|
đồng/giấy phép
|
75.000
|
2
|
Đối với giấy phép xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo hoặc di dời công trình, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn
công trình xây dựng khác nhà ở riêng lẻ
|
đồng/giấy phép
|
150.000
|
3
|
Đối với các trường hợp điều chỉnh,
gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng
|
đồng/lần
|
15.000
|
5. Kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2025: mức thu lệ phí đối với thực hiện dịch vụ công
trên cổng dịch vụ công trực tuyến bằng 50% mức thu quy định tại khoản 4 Điều
này.
6. Quản lý lệ phí
a) Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, nộp toàn bộ 100% lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, quyết toán, nộp lệ
phí theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
b) Nguồn chi phí trang trải cho việc
thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu lệ phí
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn
cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị
quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TC, XD;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH& HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|