HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ
MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
nội dung và mức chi cho các hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 277/BC-HĐND ngày 05
tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định về nội dung, mức chi từ ngân
sách Nhà nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo tỉnh Đắk Lắk đến năm 2025.
b) Các nội dung và mức chi khác có liên quan đến
các hoạt động hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
không quy định trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số
45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo quốc gia đến năm 2025”.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
thực hiện các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp quản lý ngân
sách Nhà nước hiện hành.
2. Nguồn vốn Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
tỉnh và các Quỹ tài chính ngoài ngân sách Nhà nước khác, mức hỗ trợ theo quy
định của Điều lệ và quy chế tài chính của từng quỹ.
3. Nguồn kinh phí của các tổ chức, cá nhân tham gia
và kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 3. Nội dung và mức chi
1. Tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng
gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ trợ tối đa không quá 9.000.000
đồng/01 đơn vị tham gia.
b) Chi tiếp các đoàn và khách mời quốc tế; tổ chức
hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức sự kiện theo
chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa
bàn tỉnh; Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực
và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước để triển
khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên
khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và
tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
a) Mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá 13.500.000
đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
b) Trong trường hợp cần thiết phải tổ chức các khóa
đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên), mức chi thuê chuyên gia tối đa
không quá 36.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
3. Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập
cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Tối đa không quá
72.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến về các
điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp thành công của Việt Nam: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
5. Hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia trong nước kết nối các
mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp
trong khu vực và trên thế giới: Mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá
9.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
6. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo
Việc hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Trường hợp các văn bản được viện dẫn thực hiện trong
Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định hiện
hành.
2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ KH&CN;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành ở tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn
(UBND cấp huyện sao gửi);
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh,
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|