Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2179/QĐ-UBND 2022 Bảng giá bồi thường các loại cây trồng trên đất thu hồi Khánh Hòa
Số hiệu:
2179/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Lê Hữu Hoàng
Ngày ban hành:
05/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
2179/QĐ-UBND
Khánh
Hòa, ngày 05 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU
HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình Liên Sở số 2510/TTr-LS,
ngày 20 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá bồi
thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm:
- Bảng giá cây ăn quả, cây công nghiệp.
- Bảng giá cây lấy gỗ.
- Bảng giá cây cảnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường đối với cây trồng.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
1. Thực hiện theo điều 90 của Luật Đất
đai năm 2013, cụ thể:
a) Đối với cây lâu năm: mức bồi thường
được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm
thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
- Với cây ăn quả, cây công nghiệp: vận
dụng Thông tư liên tịch số 17/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 22/4/2015 giữa Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định
giá trị rừng trồng, vườn cây để sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động của các Công ty nông, lâm nghiệp và sử dụng định mức kinh tế kỹ
thuật được ban hành theo Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương
trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư để tính giá trị hiện có của vườn cây trên
01 ha, sau đó chia số cây có trong 01 ha theo định mức nhằm xác định giá trị 01
cây cây ăn quả, cây công nghiệp giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh
doanh để xác định giá bồi thường.
- Với cây lấy gỗ: căn cứ theo Thông
tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
phương pháp định giá rừng, khung giá rừng, các định mức kinh tế kỹ thuật được sử
dụng để tính toán các chi phí theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNNPTNT ngày
06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Thông tư số
15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số
nội dung quản lý công trình lâm sinh để tính giá bồi thường đối với cây lấy gỗ
tập trung và phân tán ở giai đoạn xây dựng cơ bản và giai đoạn kinh doanh.
b) Đối với cây cảnh, cây xanh: là đối
tượng cây trồng không có các định mức kinh tế kỹ thuật. Tuy nhiên, đây là những
cây thường gặp trong quá trình giải phóng mặt bằng. Vì vậy, trên cơ sở khảo sát
mức đầu tư, chăm sóc và giá giống, vật tư nông nghiệp ban đầu để trồng các loại
cây cảnh, cây xanh nhằm xây dựng giá hỗ trợ cây cảnh, cây xanh.
2. Đối với các loại cây trồng không
có trong bảng giá kèm theo Quyết định này, tùy theo từng loại cây, giá trị của
loại cây đó, Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng giá của cây cùng
loại và có giá trị tương đương có trong bảng giá.
3. Đối với cây hàng năm: mức bồi thường
cụ thể do Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định tại thời điểm thu hồi
đất và được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của
vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề
của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
Việc xác định cây trồng chính tại địa
phương do địa phương thực hiện, theo quy định của pháp luật về trồng trọt; giá
trung bình tính bồi thường đối với cây hàng năm được xác định tại thời điểm cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất do Hội đồng bồi thường,
giải phóng mặt bằng thực hiện; năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền
kề của cây trồng chính tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với
ngành thống kê địa phương xác định và công bố vào tháng 01 hàng năm làm cơ sở để
xác định mức bồi thường đối với cây hàng năm tại thời điểm thu hồi đất.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc về giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị
thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì các địa phương
và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có văn bản gửi Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CN, KN, HT.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
BẢNG GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 05/8/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Bảng giá cây
ăn quả, cây công nghiệp
Đơn vị
tính: 1.000đ
TT
Cây
trồng
ĐVT
Cây
ở thời kỳ xây dựng cơ bản
Cây
đến thời kỳ thu hoạch
1
năm
2
năm
3
năm
4
năm
Loại
A
Loại
B
Loại
C
1
Thanh long
Bụi
55
65
85
-
230
190
150
2
Chuối
Cây
40
-
-
-
125
105
85
3
Dừa bung
Cây
85
120
160
200
540
450
360
4
Cam, Quýt, Chanh, Sabôchê
Cây
76
105
148
188
395
330
260
5
Bưởi
Cây
125
190
265
355
695
580
460
6
Nhãn
Cây
80
130
210
310
590
490
395
7
Vải
Cây
125
175
300
380
680
565
450
8
Xoài ghép
Cây
121
188
283
404
2.110
1.755
1.404
9
Mít
Cây
105
200
255
300
590
490
390
10
Sầu riêng
Cây
245
380
515
690
4.035
3.360
2.690
11
Điều
Cây
105
155
225
330
510
430
345
12
Vú sữa
Cây
75
105
150
190
695
580
465
13
Táo
Cây
76
105
-
-
345
290
230
14
Mận
Cây
70
100
145
185
545
455
365
15
Ổi
Cây
75
101
145
-
210
175
140
16
Cà phê
Cây
80
110
135
-
250
210
165
17
Tiêu
Nọc
50
65
85
-
580
485
390
18
Mãng cầu
Cây
105
215
310
400
695
580
460
19
Đu đủ
Cây
58
-
-
-
115
95
76
20
Bơ
Cây
180
270
362
-
820
685
550
21
Dừa xiêm
Cây
220
350
520
690
1.230
1.020
820
22
Chôm chôm
Cây
240
385
550
760
1.215
1.010
810
23
Sơ ri
Cây
68
100
160
-
320
265
210
24
Dứa
Cây
7
9
-
-
17
14
11
25
Bồ kết
Cây
40
64
89
119
300
249
199
26
Bồ quân
Cây
30
40
60
80
192
160
128
27
Ca cao
Cây
40
70
85
115
234
195
156
28
Cau
Cây
30
40
60
80
204
170
136
29
Chùm ruột, chùm ngay
Cây
15
24
34
46
133
111
90
30
Cóc
Cây
60
80
95
110
324
270
216
31
Dâu tằm
Cây
15
35
-
-
132
110
88
32
Gòn
Cây
20
25
32
41
96
80
64
33
Khế
Cây
80
100
125
145
234
195
156
34
Lựu
Cây
140
164
192
222
340
282
225
35
Me
Cây
60
80
105
125
348
290
232
36
Nhàu
Cây
15
35
-
-
132
110
88
37
Ôma
Cây
10
28
-
-
110
93
75
38
Trầu không
Bụi
15
60
-
-
216
180
144
39
Sa kê
Cây
50
75
103
135
540
450
360
40
Tre (giống tre nhà)
Cây
11
17
27
32
84
70
56
41
Tre vàng, trẩy, tầm vông
Cây
8
12
-
-
41
35
28
42
Tre lấy măng
Cây
73
85
-
-
210
175
140
43
Trúc
Bụi
13
19
-
-
66
55
44
Đối với cây xoài hạt, măng cụt
Đơn
vị tính: 1.000đ
TT
Cây
trồng
ĐVT
Cây
ở thời kỳ xây dựng cơ bản
Cây
đến thời kỳ thu hoạch
1
năm
2
năm
3
năm
4
năm
5
năm
6
năm
7
năm
Loại
A
Loại
B
Loại
C
1
Xoài hạt
Cây
84
150
250
365
485
605
725
6.640
5.530
4.430
2
Măng cụt
Cây
180
265
365
490
620
750
880
1.760
1.470
1.175
Ghi chú: Giá cây trồng 1 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng 2 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng 3 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng 4 năm được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi
cây các năm tiếp theo.
Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm
được chia 2 thời kỳ: xây dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch. Cây trồng đến thời kỳ
thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B, và C được quy định như sau:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn
định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn
định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái,
có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
Đối với cây ăn quả lâu năm trồng tập
trung: Số lượng cây được bồi thường, hỗ trợ theo thực tế nhưng tối đa không vượt
quá mật độ cây theo định mức kinh tế kỹ thuật hoặc quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả, cây công nghiệp
trồng tập trung:
STT
Loại
cây trồng
ĐVT
Mật
độ cây/ha
Cây trồng từ hạt (hoặc bụi)
Cây chiết, ghép
1
Bơ
Cây
200
200
2
Bưởi
Cây
350
500
3
Cà phê
Cây
1.100
4
Cam
Cây
500
1.200
5
Chanh
Cây
500
1.200
6
Chôm chôm
Cây
200
210
7
Chuối
Bụi
2.000
8
Điều
Cây
200
250
9
Đu đủ
Cây
2.000
10
Dừa
Cây
156
11
Hồ tiêu
Nọc
5.400
12
Măng cụt
Cây
200
13
Nhãn
Cây
150
400
14
Vải
Cây
150
400
15
Nho
Gốc
2.000
16
Ổi
Cây
1.000
17
Sabôchê
Cây
150
300
18
Sầu riêng
Cây
200
200
19
Táo
Cây
1.200
20
Thanh Long
Bụi
3.330
21
Vú sữa
Cây
120
200
22
Xoài
Cây
50
400
23
Mít
Cây
400
24
Mận
Cây
400
2. Bảng giá cây
lấy gỗ
2.1 Bảng giá cây lấy gỗ phân tán
Đơn vị
tính: đồng/cây
TT
Loại cây
ĐVT
Cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản
Cây đến thời kỳ thu hoạch
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
Năm 11 trở đi
1
Keo lá tràm
Cây
18.034
25.866
32.246
-
-
70.176
74.955
87.559
93.410
-
-
-
-
2
Bạch đàn
Cây
18.260
26.259
32.667
-
-
68.272
72.912
77.855
83.076
-
-
-
-
3
Keo lai
giâm hom
Cây
18.117
25.954
32.339
69.774
74.520
74.296
-
-
-
-
-
4
Thông
Cây
25.473
37.700
50.433
58.780
67.668
-
-
184.035
196.365
209.499
217.825
238.383
290.306
5
Sao đen
Cây
53.286
78.094
103.672
121.622
140.740
-
-
246.373
263.172
281.061
300.114
320.407
391.136
6
Dầu con rái
Cây
53.352
78.164
103.746
121.702
140.826
-
-
250.713
267.831
286.059
305.474
326.150
398.221
Cây lấy gỗ năm được chia 2 thời kỳ: xây
dựng cơ bản và thời kỳ thu hoạch (sau thời kỳ xây dựng cơ bản).
2.2 Bảng giá cây lấy gỗ tập trung
STT
Loài
cây
ĐVT
Đơn
giá (triệu đồng)
I
Rừng trong thời kỳ xây dựng cơ bản
ha
1
Keo lá tràm
Rừng trồng năm thứ 1
ha
36,067
Rừng trồng năm thứ 2
ha
51,732
Rừng trồng năm thứ 3
ha
64,492
2
Bạch đàn
Rừng trồng năm thứ 1
ha
36,519
Rừng trồng năm thứ 2
ha
52,518
Rừng trồng năm thứ 3
ha
65,334
3
Keo lai giâm hom
Rừng trồng năm thứ 1
ha
36,233
Rừng trồng năm thứ 2
ha
51,907
Rừng trồng năm thứ 3
ha
64,678
4
Thông
Rừng trồng năm thứ 1
ha
28,275
Rừng trồng năm thứ 2
ha
41,847
Rừng trồng năm thứ 3
ha
55,981
Rừng trồng năm thứ 4
ha
65,246
Rừng trồng năm thứ 5
ha
75,112
5
Sao đen
Rừng trồng năm thứ 1
ha
26,643
Rừng trồng năm thứ 2
ha
39,047
Rừng trồng năm thứ 3
ha
51,836
Rừng trồng năm thứ 4
ha
60,811
Rừng trồng năm thứ 5
ha
70,370
6
Dầu con rái
Rừng trồng năm thứ 1
ha
26,676
Rừng trồng năm thứ 2
ha
39,082
Rừng trồng năm thứ 3
ha
51,873
Rừng trồng năm thứ 4
ha
60,851
Rừng trồng năm thứ 5
ha
70,413
II
Rừng sau thời gian xây dựng cơ bản
1
Keo lá tràm
Rừng trồng năm 4
ha
140,353
Rừng trồng năm 5
ha
149,909
Rừng trồng năm 6
ha
175,118
Rừng trồng năm 7
ha
186,820
2
Bạch đàn
Rừng trồng năm 4
ha
136,543
Rừng trồng năm 5
ha
145,824
Rừng trồng năm 6
ha
155,710
Rừng trồng năm 7
ha
166,151
3
Keo lai giâm hom
Rừng trồng năm 4
ha
139,548
Rừng trồng năm 5
ha
149,040
Rừng trồng năm 6
ha
148,591
4
Thông
Rừng trồng năm 6
ha
204,278
Rừng trồng năm 7
ha
217,966
Rừng trồng năm 8
ha
232,544
Rừng trồng năm 9
ha
241,786
Rừng trồng năm 10
ha
264,605
Rừng trồng năm 11 đến năm 15
ha
322,240
-
Rừng trồng trên 15 năm (*)
ha
Quy định
riêng
5
Sao đen
Rừng trồng năm 6
ha
123,187
Rừng trồng năm 7
ha
131,586
Rừng trồng năm 8
ha
140,531
Rừng trồng năm 9
ha
150,057
Rừng trồng năm 10
ha
160,204
Rừng trồng năm 11 đến năm 15
ha
195,568
-
Rừng trồng trên 15 năm (*)
ha
Quy định
riêng
6
Dầu con rái
Rừng trồng năm 6
ha
105,264
Rừng trồng năm 7
ha
112,498
Rừng trồng năm 8
ha
120,202
Rừng trồng năm 9
ha
128,408
Rừng trồng năm 10
ha
137,146
Rừng trồng năm 11 đến năm 15
ha
167,606
-
Rừng trồng trên 15 năm (*)
ha
Quy định
riêng
(*) Quy định riêng đối với các
loài cây: Thông, Sao đen, Dầu con rái như sau:
Rừng trồng từ năm thứ 16 trở đi, Hội đồng
bồi thường xác định trữ lượng rừng (m3 /ha) tại thời điểm kiểm kê đối
chiếu với giá rừng trồng tại bảng 2.3 để xác định giá bồi thường.
Ghi chú: Giá cây trồng năm 1 được
áp dụng đối với cây trồng từ dưới 1 năm đến 1 năm tuổi; Giá cây trồng năm 2 được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 1 năm đến 2 năm tuổi; Giá cây trồng năm 3 được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 2 năm đến 3 năm tuổi; Giá cây trồng năm 4 được
áp dụng đối với cây trồng từ trên 3 năm đến 4 năm tuổi; tương tự đối với tuổi
cây các năm tiếp theo.
2.3 Bảng giá cây lấy gỗ rừng trồng
trên 15 năm
TT
Loại
rừng trồng
Giá
rừng trồng (triệu đồng)
1
Loài cây Thông
-
Từ năm 16 trở đi
+
Trữ lượng <40 m3/ha
227,93
+
Trữ lượng 50 m3/ha
242,07
+
Trữ lượng 60 m3/ha
256,21
+
Trữ lượng 70 m3/ha
270,36
+
Trữ lượng 80 m3/ha
284,50
+
Trữ lượng 90 m3/ha
298,64
+
Trữ lượng 100 m3/ha
312,78
+
Trữ lượng 110 m3/ha
326,93
+
Trữ lượng 120 m3/ha
341,07
+
Trữ lượng 130 m3 /ha
355,21
+
Trữ lượng 140 m3/ha
369,36
+
Trữ lượng 150 m3/ha
383,50
+
Trữ lượng 160 m3/ha
397,64
+
Trữ lượng 170 m3/ha
411,78
+
Trữ lượng 180 m3/ha
425,93
+
Trữ lượng 190 m3/ha
440,07
+
Trữ lượng 200 m3/ha
454,21
+
Trữ lượng 220 m3/ha
482,50
+
Trữ lượng 240 m3/ha
510,78
+
Trữ lượng 260 m3/ha
539,07
+
Trữ lượng 280 m3/ha
567,35
+
Trữ lượng 300 m3/ha
595,64
+
Trữ lượng > 300 m3/ha
623,92
2
Loài Sao đen
-
Từ năm 16 trở đi
+
Trữ lượng <40 m3/ha
188,43
+
Trữ lượng 50 m3/ha
195,31
+
Trữ lượng 60 m3/ha
202,19
+
Trữ lượng 70 m3/ha
209,07
+
Trữ lượng 80 m3/ha
215,95
+
Trữ lượng 90 m3/ha
222,83
+
Trữ lượng 100 m3/ha
229,71
+
Trữ lượng 110 m3/ha
236,59
+
Trữ lượng 120 m3/ha
243,47
+
Trữ lượng 130 m3/ha
250,35
+
Trữ lượng 140 m3/ha
257,23
+
Trữ lượng 150 m3/ha
264,11
+
Trữ lượng 160 m3/ha
270,99
+
Trữ lượng 170 m3/ha
277,87
+
Trữ lượng 180 m3/ha
284,75
+
Trữ lượng 190 m3/ha
291,63
+
Trữ lượng 200 m3/ha
298,51
+
Trữ lượng 220 m3/ha
312,27
+
Trữ lượng 240 m3/ha
326,03
+
Trữ lượng 260 m3/ha
339,79
+
Trữ lượng 280 m3/ha
353,55
+
Trữ lượng 300 m3/ha
367,31
+
Trữ lượng > 300 m3/ha
381,07
3
Loài cây Dầu
-
Từ năm 16 trở đi
+
Trữ lượng <40 m3/ha
184,06
+
Trữ lượng 50 m3/ha
189,82
+
Trữ lượng 60 m3/ha
195,58
+
Trữ lượng 70 m3/ha
201,34
+
Trữ lượng 80 m3/ha
207,11
+
Trữ lượng 90 m3/ha
212,87
+
Trữ lượng 100 m3/ha
218,63
+
Trữ lượng 110 m3/ha
224,39
+
Trữ lượng 120 m3/ha
230,16
+
Trữ lượng 130 m3/ha
235,92
+
Trữ lượng 140 m3/ha
241,68
+
Trữ lượng 150 m3/ha
247,44
+
Trữ lượng 160 m3/ha
253,21
+
Trữ lượng 170 m3/ha
258,97
+
Trữ lượng 180 m3/ha
264,73
+
Trữ lượng 190 m3/ha
270,49
+
Trữ lượng 200 m3/ha
276,26
+
Trữ lượng 220 m3/ha
287,78
+
Trữ lượng 240 m3/ha
299,31
+
Trữ lượng 260 m3/ha
310,83
+
Trữ lượng 280 m3/ha
322,36
+
Trữ lượng 300 m3/ha
333,88
+
Trữ lượng > 300 m3/ha
345,41
3. Bảng giá cây
cảnh
Đơn vị
tính: đồng/cây
TT
LOẠI
CÂY
GIÁ
HỖ TRỢ
LOẠI
A
LOẠI
B
LOẠI
C
1
Bạch hải đường
150.000
100.000
50.000
2
Bàng, phượng vĩ
180.000
120.000
60.000
3
Bồ đề
150.000
100.000
50.000
4
Bông bụt hoa kép
120.000
80.000
40.000
5
Bông trang, bông lài
90.000
60.000
30.000
6
Cau cảnh địa phương
150.000
100.000
50.000
7
Cau sâm banh
180.000
120.000
60.000
8
Cau vua
180.000
120.000
60.000
9
Chà là
270.000
180.000
90.000
10
Chuối hoa pháo
120.000
80.000
40.000
11
Chuối rẽ quạt
240.000
160.000
80.000
12
Cọ
150.000
100.000
50.000
13
Cổ bồng (bầu núi)
270.000
180.000
90.000
14
Đa, đề
270.000
180.000
90.000
15
Điệp tàu
150.000
100.000
50.000
16
Điệp vàng
150.000
100.000
50.000
17
Đinh lăng, giao, đại tướng quân,
bông giấy
150.000
100.000
50.000
18
Dong riềng
150.000
100.000
50.000
19
Dừa cảnh
180.000
120.000
60.000
20
Dương kim
270.000
180.000
90.000
21
Giác dụ núi
150.000
100.000
50.000
22
Hoa anh đào, bằng lăng tím
150.000
100.000
50.000
23
Hoa quỳnh
150.000
100.000
50.000
24
Hoa sữa
180.000
120.000
60.000
25
Hoa thân leo các loại
180.000
120.000
60.000
26
Hoàng hậu, hoàng anh
270.000
180.000
90.000
27
Hoàng yến
150.000
100.000
50.000
28
Huyết dụ
150.000
100.000
50.000
29
Lộc vừng
270.000
180.000
90.000
30
Mai
270.000
180.000
90.000
31
Ngọc lan
270.000
180.000
90.000
32
Ô môi hoa vàng
150.000
100.000
50.000
33
Quất, ngũ gia bì
180.000
120.000
60.000
34
Si, sanh, liễu cảnh
150.000
100.000
50.000
35
Sứ đại
180.000
120.000
60.000
36
Sứ nhật
150.000
100.000
50.000
37
Sung
270.000
180.000
90.000
38
Thần tài
150.000
100.000
50.000
39
Thiên tuế
270.000
180.000
90.000
40
Thiết mộc lan
150.000
100.000
50.000
41
Tí ngọ, phong lan đất, cỏ cảnh
60.000
40.000
20.000
42
Trắc bá diệp
150.000
100.000
50.000
43
Trúc cần câu
60.000
40.000
20.000
44
Trúc đào hoa nhỏ, lài tây hoa trắng,
ngâu
150.000
100.000
50.000
45
Trứng cá
150.000
100.000
50.000
46
Tùng tháp (bách tùng)
270.000
180.000
90.000
47
Vân môn
150.000
100.000
50.000
48
Vạn tuế
270.000
180.000
90.000
49
Bạc đầu
150.000
100.000
50.000
50
Hoa đắc lộc (đa lộc) đồng/bụi)
150.000
100.000
50.000
51
Vong nem
150.000
100.000
50.000
52
Xương rồng cảnh
150.000
100.000
50.000
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng phân loại A, B, C các loại cây cảnh và xác định giá hỗ trợ theo
bảng giá kèm theo.
Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2179/QĐ-UBND ngày 05/08/2022 về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
5.624
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng