|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 641/QĐ-UBND 2018 tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của Sở ban Bắc Ninh
Số hiệu:
|
641/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
641/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020; Quyết định 255/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số
2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định chỉ số CCHC
của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 279/TTr-SNV ngày 18/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình đánh
giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 751/QĐ-UBND
ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định về tiêu chí và
quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số
575/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ
quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng
TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Tử Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
HẰNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.
Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách
hành chính (CCHC) hằng năm của các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
2.
Quy định này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là
các cơ quan, đơn vị).
3.
Quy định này không áp dụng để đánh giá chỉ số cải cách hành chính của
các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng tại địa phương, Văn phòng UBND tỉnh, các
đơn vị sự nghiệp công lập, các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm
bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng
tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo
lường chỉ số cải cách hành chính phải
được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
3. Các phương pháp tính toán
đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin chính xác.
Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm
vụ cải cách hành chính.
4. Báo cáo kết
quả đánh giá, công bố, công khai chỉ số cải cách hành chính sau đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Nội dung và tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính
1.
Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí đánh giá và điểm số cho từng tiêu chí được quy định tại
Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các Sở,
ban, ngành và Bộ tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính của Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Thang điểm
được tính là 100 điểm.
- Đối với các Sở,
ban, ngành (Phụ lục 1).
- Đối với Uỷ
ban nhân dân cấp huyện (Phụ lục 2).
Điều 4. Phương pháp chấm điểm
1. Điểm số của
mỗi tiêu chí cải cách hành chính căn
cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu
chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất, các
nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện chưa đúng thì theo mức độ mà trừ
đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì
không được tính điểm.
2. Trường hợp đối
với từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, nhưng thiếu tài liệu kiểm
chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung
tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự
cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối
đa bằng 70% số điểm của tiêu chí theo quy định).
3. Những nội
dung công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng
minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm.
4. Phương pháp chấm
điểm dựa trên Bộ tiêu chí này và thực hiện theo hướng dẫn hằng năm của Sở Nội vụ.
5.
Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực
hiện theo các tiêu chí trong Bộ chỉ số này (do không được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính điểm tối
đa bằng số điểm của đơn vị thực hiện tốt nhất.
Chương III
QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
1. Hằng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí đánh
giá chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định này và đối
chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị để
tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí
thành phần Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn
vị.
2. Các cơ quan,
đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc
thực hiện những tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số CCHC theo quy định.
a) Thành phần Hội
đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị
- Thủ trưởng, người
đứng đầu cơ quan, đơn vị - Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Văn
phòng sở (đối với các Sở, ban, ngành); lãnh đạo Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố) - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các
phòng, ban chuyên môn có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Mời lãnh đạo một
số các cơ quan, đơn vị tham gia Hội đồng:
+ Đối với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố mời lãnh đạo Ban Tổ chức, Văn phòng Huyện
ủy, Thị ủy, Thành ủy; lãnh đạo Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao
động huyện, thị xã, thành phố tham gia Hội đồng.
+ Đối với các Sở,
ban, ngành mời lãnh đạo đại diện Đảng ủy cơ sở, Chi ủy cơ sở (nơi không có đảng
bộ); đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan tham gia Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội
đồng
Rà soát, đối chiếu
thông qua kết quả chấm điểm theo các tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành
chính theo quy định, xác định rõ những điểm số đạt được của từng tiêu chí (có đầy
đủ tài liệu kiểm chứng phù hợp). Xây dựng báo cáo nêu rõ những tiêu chí tính điểm
(nếu có) đối với những nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, nhưng
thiếu tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không phù hợp.
3. Hoàn thiện hồ
sơ
Các cơ quan, đơn vị
tổ chức tự đánh giá xong, gửi hồ sơ về Hội đồng thẩm định đánh giá chỉ số cải
cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định,
gồm những tài liệu sau:
- Báo cáo tự chấm
điểm xác định chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội
đồng chấm điểm của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo giải
trình của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Toàn bộ tài liệu
kiểm chứng và các tài liệu có liên quan chứng minh cho các kết quả đạt được (bằng
văn bản photo, bằng văn bản quét scan có dấu). Báo cáo phải thể hiện đầy đủ điểm
số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản;
số liệu cụ thể...).
Hồ sơ nộp chậm so
với thời gian quy định sẽ bị trừ điểm (mỗi một ngày chậm sẽ bị trừ 01 (một) điểm).
Điều 6. Quy trình thẩm định đánh giá
1. Thành lập Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh và tổ thẩm định
Hằng năm Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh để đánh giá chỉ số cải cách
hành chính.
a) Thành phần Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh
- Đại diện Thường
trực Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Sở Nội
vụ - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Thành viên Hội đồng
gồm lãnh đạo các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và
Công nghệ, Thanh tra tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội.
- Lãnh đạo phòng Cải
cách hành chính, Sở Nội vụ - Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, đảm bảo việc xem xét,
thẩm định, đối chiếu kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của
các cơ quan, đơn vị với các tiêu chí quy định của Bộ tiêu chí. Hoàn thiện công
tác thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của
các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và tham mưu tổ chức công bố chỉ
số cải cách hành chính hằng năm.
c) Hội đồng thành
lập Tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng gồm lãnh đạo, chuyên viên các phòng
chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình cải
cách hành chính.
2. Các bước tiến
hành thẩm định, đánh giá và công bố kết quả chỉ số CCHC
a) Tiếp nhận hồ
sơ, phân loại hồ sơ đánh giá của các cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
b) Thành lập Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh, thành lập tổ thẩm định giúp việc cho Hội đồng; phân công
thành viên Hội đồng, tổ thẩm định để thực hiện xem xét, thẩm định, đánh giá.
c) Thực hiện thẩm
định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng
cơ quan, đơn vị.
d) Tổng hợp, xây dựng
báo cáo kết quả thẩm định đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá.
đ) Trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
công bố Chỉ số cải cách hành chính hằng năm.
Điều 7. Thời gian tiến hành
1. Các cơ quan,
đơn vị tự đánh giá và tổng hợp kết quả gửi hồ sơ về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
(qua Sở Nội vụ) trong tháng 11 hằng năm. Thời gian cụ thể theo hướng dẫn của Sở
Nội vụ.
2. Hội đồng đánh
giá cấp tỉnh thực hiện quy trình thẩm định và xây dựng báo cáo kết quả thẩm định,
hoàn thành trong tháng 12 hằng năm.
3. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt kết quả Chỉ số cải cách hành chính của
các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và công bố
trong tháng 12 hằng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện đánh giá
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; tham mưu trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, Tổ thẩm định kết quả đánh giá chỉ
số cải cách hành chính hằng năm của
các cơ quan, đơn vị.
Là cơ quan thường
trực cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá cấp
tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung đánh giá chỉ số cải
cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
2. Chủ trì,
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá chỉ số cải
cách hành chính theo quy định tại Quyết định này.
3. Phối hợp với
Sở Tài chính, hằng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí phục vụ công tác đánh giá chỉ số cải cách hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt (bao gồm: kinh phí cho hội nghị triển khai, công bố; kinh phí mua văn
phòng phẩm, trang thiết bị làm việc; kinh phí in ấn tài liệu; chế độ làm thêm
giờ... cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định giúp việc).
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
1. Các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo quy định tại Quyết định này; tổng hợp báo cáo kết quả tự đánh giá theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Đối với các
Sở, ban, ngành là thành viên Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, có trách nhiệm chọn cử
lãnh đạo Sở, ban, ngành, lãnh đạo các phòng chuyên môn có liên quan tham gia Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định theo đề nghị của Sở Nội vụ. Chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả theo dõi, đánh giá đối với những
lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của ngành.
Điều 10. Kết quả đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC hằng
năm của các cơ quan, đơn vị sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; đồng thời là căn cứ để
đánh giá cơ quan trong sạch, vững mạnh và xét thi đua- khen thưởng hằng năm
theo quy định.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xem xét, quyết định./.
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số
641/QĐ-UBND ngày 31/10 /2018 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm
do đơn vị tự đánh giá
|
Điểm
do Hội đồng đánh giá
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành
chính năm
|
5
|
|
|
1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
|
Ban hành trong
Qúy IV của năm trước liền kề năm kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của
năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Ban hành ngoài thời gian
quy định trên hoặc không ban hành: 0
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng kế hoạch
CCHC
|
1
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ trọng
tâm, rõ ràng cụ thể, phù hợp với cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ không trọng
tâm, không rõ ràng, không phù hợp với cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế
độ báo cáo cải cách hành chính
|
4
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ về CCHC: Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ về nội
dung, số liệu chứng minh kết quả đạt được (báo cáo
quý 1: 15/3, báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3:15/9; báo cáo năm: 15/11
hàng năm)
|
2
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo, đúng
thời gian, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 2
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo cáo,
không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo đột xuất về CCHC: Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ
nội dung, số liệu theo yêu cầu
|
2
|
|
|
|
Đúng thời gian, đầy đủ nội
dung, số liệu theo yêu cầu: 2
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian, không
đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
3
|
Công tác tuyên truyền về cải
cách hành chính
|
2
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
(Kế hoạch tuyên
truyền CCHC có thể lồng ghép)
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
Thực hiện
tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các loại hình truyền thống: 0,5
(thực hiện thông
qua 1 trong 3 hình thức: Hội nghị cơ quan, trên website,
phát thanh- truyền hình)
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền khác : 0.5
(thực hiện thông
qua 1 trong các hình thức: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC, tiểu phẩm, tọa
đàm …)
|
|
|
|
4
|
Những giải pháp, sáng kiến
mới trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
4.1
|
Gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện:
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
4.2
|
Sáng kiến trong CCHC
|
1
|
|
|
|
Có sáng kiến mới trong thực
hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: 1
(Có giải pháp mới lần đầu tiên
được áp dụng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC)
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ được Bộ chủ
quản, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
2
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ
được giao nhưng còn một số nhiệm vụ muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm
vụ được giao: 0
|
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
12
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
4
|
|
|
1.1
|
Tham mưu, đề xuất xây dựng,
ban hành văn bản QPPL hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo
trình tự theo quy định của pháp luật
|
3
|
|
|
|
Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 3
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% theo
yêu cầu: 2
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% theo
yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
Dưới 50%
theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
1.2
|
Lập danh mục, đề xuất cơ quan
có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung được Luật giao
|
1
|
|
|
|
Kịp thời: 1
|
|
|
|
|
Không kịp thời:0
|
|
|
|
2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
2.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả rà soát thường xuyên VBQPPL
|
1
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp
thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện rà soát
VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn của Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
Đúng quy định về nội dung
và thời gian hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội
dung hoặc thời gian: 0
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra, xử lý VBQPPL thuộc quyền kiểm tra của Sở
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng nội
dung và thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc
không đúng nội dung và thời gian quy định: 0
|
|
|
|
4.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 28/2
hàng năm: 1
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 28/2 hàng
năm: 0,5
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
rà soát
|
1
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
2
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố TTHC theo quy định
|
3
|
|
|
|
100% TTHC được công bố đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định: 3
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC được
công bố đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC được công bố
đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
3
|
Công khai thủ tục hành
chính
|
4
|
|
|
3.1
|
Niêm yết công khai TTHC theo
quy định của Chính phủ và của tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
2
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ,
đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của Sở
|
2
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC:
1
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC: 0
|
|
|
|
4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở
|
2
|
|
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo đúng
quy định của tỉnh, Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo
các quy định của tỉnh, Chính phủ: 0
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
|
1
|
|
|
|
100% số PAKN đều được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
1
|
Tuân thủ các
quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo đúng
quy định: 2
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo
quy định: 0
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định của pháp
luật đối với các tổ chức Hội thuộc lĩnh vực Sở, ngành quản lý
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo đúng
quy định: 2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ theo
quy định: 0
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở và tương đương
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền giao
|
2
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng biên hành chính chế được giao: 2
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao:0
|
|
|
|
5
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở
|
2
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 2
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
6
|
Thực hiện phân cấp quản lý
về công tác tổ chức bộ máy do UBND tỉnh ban hành
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
|
14
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã
xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã
xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
|
2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:0
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:0
|
|
|
|
3
|
Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức
|
2
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng
ngạch công chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
2
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng
và tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng
và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5
|
Đánh giá phân loại công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của CBCCVC
|
1
|
|
|
|
Trong năm không có CBCCVC bị
kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
Trong năm có CBCCVC bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
6
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tinh giản biên chế trong năm
|
2
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
7
|
Thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
7.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết
quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
7.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định:2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định:0
|
|
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở, ngành triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1
|
|
|
|
100% số đơn vị triển khai
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị triển
khai thực hiện: 0
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp (đã triển
khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
|
100% đơn vị thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện cơ chế tài
chính theo quy định trong năm
|
1
|
|
|
|
Chi tăng thu nhập hoặc phúc
lợi cho CBCCVC: 1
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập hoặc
phúc lợi cho CBCCVC: 0
|
|
|
|
4
|
Thực hiện việc phân phối thu
nhập tiết kiệm hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
5
|
Thực hiện các giải pháp
nâng cao thu nhập, đời sống CBCC
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT)
|
5
|
|
|
1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng
dụng CNTT của Sở
|
2
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
100% số văn bản: 1
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số văn bản:
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản: 0
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử
trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
|
100% CBCC sử dụng thư điện tử
trong giải quyết công việc: 1
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% CBCC sử
dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 70% CBCC sử dụng thư
điện tử trong giải quyết công việc: 0
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm quản
lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
100% CBCC sử dụng: 1
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% CBCC sử
dụng: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 70% CBCC sử dụn: 0
|
|
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
3
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 2
|
1
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
Từ 40% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 20%- dưới 40% số TTHC:
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC: 0
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
Từ 30% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 10%- dưới 30% số TTHC:
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC: 0
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
2
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 5%- dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
Dưới 10% - dưới 20% số hồ
sơ TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
|
4
|
|
|
4.1
|
Xây dựng kế hoạch duy trì áp dụng
và kiện toàn Ban Chỉ đạo Hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy
đủ: 0,5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và họp
xem xét của lãnh đạo về hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng
theo quy định
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy
đủ: 0,5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
4.3
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 theo quy định (tại Văn phòng Sở, các Chi cục và
tương đương)
|
1
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị được
công bố theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ
quan, đơn vị được công bố theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị
được công bố theo quy định: 0
|
|
|
|
4.4
|
Phạm vi áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng so với số lượng TTHC đã được
công bố
|
1
|
|
|
|
Bao gồm toàn bộ số lượng thủ
tục hành chính: 1
|
|
|
|
|
Không bao gồm toàn bộ: 0
|
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ
CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
|
14
|
|
|
1
|
Tỷ lệ TTHC đã công bố được
giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh
|
4
|
|
|
|
100% TTHC đã công bố được
giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 4
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% TTHC đã
công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 2
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% TTHC đã
công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC đã công bố được
giải quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 0
|
|
|
|
2
|
Thực hiện giải quyết TTHC
theo hình thức 4 tại chỗ
|
2
|
|
|
|
Có từ 20% số TTHC trở lên:
2
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
Không có TTHC nào: 0
|
|
|
|
3
|
Kết quả giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền của Sở
|
4
|
|
|
|
100% kết quả giải quyết
TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 4
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% kết quả giải
quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 2
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 90% kết quả giải
quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% kết quả giải quyết
TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 0
|
|
|
|
4
|
Mức độ hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC tỉnh
|
2
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài
lòng: 2
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới100% người dân,
tổ chức hài lòng: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% người dân, tổ chức
hài lòng: 0
|
|
|
|
5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức đối với các TTHC quá hạn trả kết quả
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ:2
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
* Xếp loại:
- Từ 90 điểm trở lên: nhóm tốt;
- Từ 80 - dưới 90 điểm: nhóm
khá;
- Từ 70 - dưới 80 điểm: nhóm
trung bình;
- Dưới 70 điểm: nhóm kém.
|
|
CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số
641/QĐ-UBND ngày 31/10 /2018 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm
do đơn vị tự đánh giá
|
Điểm
do Hội đồng đánh giá
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành
chính năm
|
5
|
|
|
1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của
năm kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 1 của
năm kế hoạch : 0
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC (Xác định đầy đủ các nhiệm
vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh và bố trí kinh phí triển
khai, phân định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan đơn vị)
|
1
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm
vụ và có bố trí kinh phí: 1
|
|
|
|
|
Không xác định đầy đủ nhiệm
vụ hoặc không bố trí kinh phí: 1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
CCHC
|
2
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế
độ báo cáo cải cách hành chính
|
4
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ về CCHC:
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ về
nội dung, số liệu chứng minh kết quả đạt được (báo
cáo quý 1: 15/3, báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3:15/9; báo cáo năm:
15/11 hàng năm)
|
2
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo,
đúng thời gian, đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 2
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo
cáo, không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo đột xuất về CCHC: Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định, đầy đủ
nội dung, số liệu theo yêu cầu
|
2
|
|
|
|
Đúng thời gian, đầy đủ nội
dung, số liệu theo yêu cầu: 2
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian, không
đầy đủ nội dung, số liệu theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ số cơ quan
chuyên môn và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
Từ 70% số cơ
quan, đơn vị trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới
70% số cơ quan, đơn vị: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
Dưới 50% số
cơ quan, đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện
kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành
100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới
80% so với kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua sau kiểm tra
|
1
|
|
|
|
100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền về cải
cách hành chính
|
2
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
(Kế hoạch tuyên
truyền CCHC có thể lồng ghép)
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
Thực hiện
tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các loại hình truyền thống: 0,5
(thực hiện thông
qua 1 trong 3 hình thức: Hội nghị cơ quan, trên website,
phát thanh- truyền hình)
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền khác : 0.5
(thực hiện thông
qua 1 trong các hình thức: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC, tiểu phẩm, tọa
đàm …)
|
|
|
|
5
|
Những giải pháp, sáng kiến
mới trong cải cách hành chính
|
2
|
|
|
5.1
|
Gắn kết quả thực
hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện:
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
5.2
|
Sáng kiến trong CCHC
|
1
|
|
|
|
Có sáng kiến mới trong thực
hiện nhiệm vụ CCHC trong năm: 1
(Có giải pháp mới lần đầu tiên
được áp dụng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC)
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
13
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành văn bản
QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa phương (Đúng thẩm quyền, có
chất lượng và đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật)
|
3
|
|
|
|
Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 3
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 100% theo
yêu cầu: 1,5
|
|
|
|
|
Dưới 80%
theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
2
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
2
|
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch phổ
biến, giáo dục pháp luật trong năm của huyện
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,75
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tình hình phổ biến,
giáo dục pháp luật trong năm của huyện
|
1
|
|
|
|
Có báo cáo theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
|
|
|
|
3
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết
quả rà soát thường xuyên VBQPPL
|
1
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp
thời theo quy định: 1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung
hoặc không kịp thời theo quy định: 0
|
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện rà soát
VBQPPL chuyên đề theo hướng dẫn của Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
Đúng quy định về nội dung
và thời gian hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội
dung hoặc thời gian: 0
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
4
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra, xử lý VBQPPL
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
5
|
Theo dõi thi hành
pháp luật
|
3
|
|
|
5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng nội
dung và thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát,
đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 28/2
hàng năm: 1
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 28/2 hàng
năm: 0,5
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100%
kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
rà soát
|
1
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành
chính
|
6
|
|
|
2.1
|
Niêm yết công khai TTHC theo
quy định tại Trung tâm Hành chính công huyện
|
2
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kipk thời hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, kịp thời, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của huyện
|
2
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC:
1
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC: 0
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ UBND cấp xã công khai
TTHC đầy đủ, kịp thời, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC:
1
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC: 0
|
|
|
|
3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của huyện
|
2
|
|
|
3.1
|
Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo đúng
quy định của tỉnh, Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo
các quy định của tỉnh, Chính phủ: 0
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức
đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1
|
|
|
|
100% số PAKN đều được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
|
1
|
Tuân thủ các
quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo
đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ
theo quy định: 0
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính được cấp có thẩm quyền giao
|
2
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên hành chính chế được giao: 2
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao:0
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 2
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
5
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
5.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý do
UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà
nước đã phân cấp
|
1
|
|
|
|
Có thực hiện:
1
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
17
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã
xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề
nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng 100%: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% hoặc đã
xây dựng xong đề án vị trí việc làm nhưng chưa được phê duyệt: 0,5
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng đề án: 0
|
|
|
|
2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức
|
2
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:0
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:0
|
|
|
|
3
|
Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức
|
2
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng
ngạch công chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:
0
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về bổ
nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
2
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và
tương đương được bổ nhiệm theo đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5
|
Đánh giá phân loại công chức,
viên chức
|
2
|
|
|
5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của CBCCVC
|
1
|
|
|
|
Trong năm không có CBCCVC bị
kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
Trong năm có CBCCVC bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên: 0
|
|
|
|
6
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tinh giản biên chế trong năm
|
2
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
7
|
Thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
7.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết
quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
7.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
1
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới
100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch:
0
|
|
|
|
8
|
Cán bộ, công
chức cấp xã
|
3
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
100% số
công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
|
100% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
8.3
|
Tỷ lệ cán bộ,
công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
trong năm
|
1
|
|
|
|
Trên 50%: 1
điểm
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới
50%: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 30% Kế
hoạch: 0
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
6
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định:2
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định:0
|
|
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm
|
1
|
|
|
|
100% số đơn vị triển khai
thực hiện: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị triển
khai thực hiện: 0
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp (đã triển
khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí kiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
|
100% đơn vị thực hiện đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
3
|
Thực hiện việc phân phối
thu nhập tiết kiệm hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ
|
2
|
|
|
|
Có thực hiện: 2
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT)
|
5
|
|
|
1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng
dụng CNTT của huyện
|
2
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
100% số văn bản: 1
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% số văn bản:
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản: 0
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ CBCC sử dụng thư điện tử
trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
|
100% CBCC sử dụng thư điện
tử trong giải quyết công việc: 1
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% CBCC sử
dụng thư điện tử trong giải quyết công việc: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 70% CBCC sử dụng thư
điện tử trong giải quyết công việc: 0
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ CBCC sử dụng phần mềm quản
lý văn bản và điều hành tác nghiệp trong xử lý công việc
|
1
|
|
|
|
100% CBCC sử dụng: 1
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% CBCC sử
dụng: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 70% CBCC sử dụn: 0
|
|
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
3
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 2
|
1
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
Từ 40% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 20%- dưới 40% số TTHC:
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC: 0
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 4có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
Từ 30% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 10%- dưới 30% số TTHC:
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC: 0
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định về tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
2
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
Từ 5%- dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC:
0
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC
được trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
Dưới 10% - dưới 20% số hồ
sơ TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
4
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
của các phòng, ban cấp huyện và UBND cấp xã
|
4
|
|
|
4.1
|
Xây dựng kế hoạch duy trì áp dụng
và kiện toàn Ban Chỉ đạo Hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy
đủ: 0,5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
4.2
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên
môn cấp huyện áp dụng ISO trong hoạt động
|
1
|
|
|
|
100% số phòng, ban áp dụng:1
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số
phòng, ban áp dụng: 0,5
|
|
|
|
|
Dưới 80% số số phòng, ban
áp dụng: 0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và họp
xem xét của lãnh đạo về hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng
theo quy định
|
1
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy
đủ: 0,5
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
4.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
được cấp chứng chỉ ISO
|
1
|
|
|
|
Trên 70% số xã: 1
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số xã:
0,5
|
|
|
|
|
Dưới 50% số xã: 0
|
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP
HUYỆN
|
13
|
|
|
1
|
Tỷ lệ TTHC đã công bố được
giải quyết tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
3
|
|
|
|
100% số TTHC đã công bố được
giải quyết tại Trung tâm HCC: 3
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC
đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 2
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số TTHC
đã công bố được giải quyết tại Trung tâm HCC: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC đã công bố
được giải quyết tại Trung tâm HCC: 0
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện giải
quyết theo hình thức 4 tại chỗ
|
2
|
|
|
|
Có từ 20% số TTHC trở lên:
2
|
|
|
|
|
Dưới 20% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
Không có TTHC nào: 0
|
|
|
|
3
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
4
|
|
|
|
100% kết quả giải quyết
TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 4
|
|
|
|
|
Từ 90%- dưới 100% kết quả
giải quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 2
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới 90% kết quả giải
quyết TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% kết quả giải quyết
TTHC của người dân, tổ chức được trả đúng hẹn: 0
|
|
|
|
4
|
Mức độ hài lòng của người dân,
tổ chức đối với sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
2
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài
lòng: 2
|
|
|
|
|
Từ 80%- dưới100% người dân,
tổ chức hài lòng: 1
|
|
|
|
|
Dưới 80% người dân, tổ chức
hài lòng: 0
|
|
|
|
5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức đối với các TTHC quá hạn trả kết quả
|
2
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ:2
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
* Xếp loại:
- Từ 90 điểm trở lên: nhóm tốt;
- Từ 80 - dưới 90 điểm: nhóm
khá;
- Từ 70 - dưới 80 điểm: nhóm
trung bình;
- Dưới 70 điểm: nhóm kém.
|
|
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 641/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.502
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|