ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3562/QĐ-UBND
|
Thái Bình,
ngày 25
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính
phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-UBND ngày
29/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 97/TTr-STTTT ngày 30/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình,
Phiên bản 2.0 với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
a) Là cơ sở giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra
các quyết định đầu tư triển khai Chính quyền điện tử chính xác, kịp thời.
b) Tăng cường khả năng kết nối liên
thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin.
c) Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ, hạn chế
trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh.
d) Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng,
triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế
tại tỉnh.
đ) Tạo cơ sở xác định các thành phần,
hệ thống công nghệ thông tin cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai
Chính quyền điện tử của tỉnh.
2. Định hướng phát
triển Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình
a) Nâng cao nhận thức, vai trò của người
đứng đầu, các cấp lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước trong
xây dựng Chính quyền điện tử.
b) Bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện cơ sở
pháp lý cho việc triển khai Chính quyền điện tử tỉnh.
c) Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển Chính quyền điện tử phù hợp với nền tảng phát triển Chính phủ điện tử Việt
Nam.
d) Xây dựng, phát triển Chính quyền điện
tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành
chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp,
thực hiện chuyển đổi số hướng tới xây dựng nền kinh tế số và xã hội số.
đ) Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm
gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ thông tin
cá nhân.
e) Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
3. Nguyên tắc xây dựng
Kiến trúc Chính quyền điện tử tình Thái Bình, Phiên bản 2.0
a) Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, Phiên bản 2.0.
b) Cập nhật, bổ sung trên cơ sở Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 1.0 đã được phê duyệt.
c) Áp dụng các mô hình tham chiếu:
Nghiệp vụ, Ứng dụng, Dữ liệu, Công nghệ và An toàn thông tin.
d) Hệ thống nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) là trung tâm kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu các hệ
thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh và kết nối với hệ thống nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của Quốc gia (NGSP).
đ) Về nghiệp vụ:
- Đặt mục tiêu đối tượng phục vụ chính
là người dân và doanh nghiệp (dịch vụ công, dịch vụ tại nhà, kênh giao tiếp,
thanh toán trực tuyến...);
- Hỗ trợ tái cấu trúc, nâng cấp,
hoàn thiện các nghiệp vụ đảm bảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình,
Phiên bản 2.0 thống nhất, tường minh, hiệu quả, thúc đẩy đơn giản hóa giải quyết
thủ tục hành chính;
- Bổ sung Kiến trúc nghiệp vụ tạo ra dịch
vụ liên thông phục vụ các đối tượng sử dụng với quan điểm Kiến trúc nghiệp vụ
phải làm đơn giản hóa giải quyết thủ tục hành chính thông qua sử dụng lại dữ liệu
đã cung cấp lần đầu.
e) Về ứng dụng:
- Ưu tiên triển khai nền tảng, ứng dụng,
dịch vụ dùng chung của tỉnh;
- Triển khai ứng dụng theo kiến trúc
hướng dịch vụ (SOA), dịch vụ siêu nhỏ (Microservice);
- Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần,
sử dụng một tài khoản người dùng để truy cập nhiều ứng dụng khác nhau có liên
thông, kết nối.
g) Về dữ liệu:
- Ưu tiên kết nối, chia sẻ dữ liệu từ
các bộ, ngành, địa phương khác đối với dữ liệu đã có, đã được thu thập và được
phép khai thác;
- Phát triển các cơ sở dữ liệu dùng
chung, kho dữ liệu của tỉnh để phục vụ công tác quản lý, thống kê, báo cáo;
- Quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, kết nối
và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Chuyển đổi dữ liệu sang dữ liệu số.
h) Về hạ tầng và an toàn thông tin:
- Ứng dụng ảo hóa hạ tầng trên cơ sở hạ
tầng vật lý để tối ưu hóa cơ sở hạ tầng theo mô hình điện toán đám mây nhằm hỗ
trợ triển khai hạ tầng, ứng dụng, nền tảng một cách linh hoạt nhằm huy động tối
đa nguồn lực hạ tầng;
- Các vấn đề về an toàn thông tin cần
phải được nhận diện và có giải pháp toàn diện.
i) Áp dụng các tiêu chuẩn mở, thông dụng,
phổ biến.
k) Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất và
liên thông giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
kết nối với các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu của Quốc gia.
4. Mô hình Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh
Trên cơ sở tuân thủ Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 2.0 tại Quyết định số
2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0 (theo Phụ lục 01 gửi kèm).
Mô tả chi tiết các thành phần trong Kiến
trúc gồm có:
a) Người sử dụng
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
- Nhóm người dân, doanh nghiệp là những
cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp
như: Đọc, tra cứu thông tin trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; tra cứu, sử dụng
các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; sử dụng
các dịch vụ khác....;
- Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng hệ thống thông tin của tỉnh để giải quyết thủ tục hành chính cho người
dân, doanh nghiệp; các hệ thống nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự...)
và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác.
b) Kênh truy cập/tương tác
Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập
sau để phục vụ người sử dụng:
- Qua môi trường Internet như: Cổng Dịch
vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ
thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; Điểm truy cập, tương
tác (Kiosk) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, 100% Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã;
- Ngoài môi trường Internet như: Các
kênh thoại, dịch vụ bưu chính công ích, tin nhắn hoặc trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, 100% Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện,
cấp xã.
c) Dịch vụ cổng thông tin điện tử
Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm
bảo cho người sử
dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và cũng là giao diện giữa người
sử dụng với các dịch vụ Chính quyền điện tử. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức
năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và
bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng, Thành phần này đảm bảo
sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng
dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau.
d) Dịch vụ công trực tuyến
Đây là những dịch vụ công mà cơ quan
nhà nước cung cấp trực tuyến các mức độ cho người dân và doanh nghiệp. Ưu tiên
tích hợp các danh mục dịch vụ công cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
theo Quyết định số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Ứng dụng và cơ sở dữ liệu
Thành phần này bao gồm các ứng dụng cần
thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, ứng dụng
ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh, các ứng
dụng dùng chung cấp Quốc gia và các ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo.
- Ứng dụng cấp tỉnh:
Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ dùng
chung trong tỉnh như: Mạng văn phòng điện tử liên thông; hệ thống Quản lý cán bộ
công chức, viên chức, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh...
- Ứng dụng nội bộ:
Thành phần này bao gồm các ứng dụng phục
vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các cơ quan
nhà nước tỉnh. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Quản lý tài sản; các hệ thống
thông tin chuyên ngành...
- Ứng dụng về tổng hợp và báo cáo:
Các ứng dụng này tổng hợp thông tin
chuyên ngành, thông tin kinh tế - xã hội, nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định
các cấp lãnh đạo.
- Ứng dụng cấp quốc gia:
Thành phần này thể hiện các ứng dụng
có quy mô quốc gia, các ứng dụng này được cung cấp bởi các hệ thống thông tin
có phạm vi từ Trung ương tới địa phương.
e) Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp
Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ trợ
các ứng dụng lớp trên và cơ sở dữ liệu. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung,
chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh nhằm hạn chế đầu tư trùng lặp, lãng
phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các dịch vụ
nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng từ trung ương đến địa
phương.
Hệ thống LGSP đóng vai trò là nền tảng.
Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và
theo chiều dọc giữa các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh và hệ thống LGSP sẽ là điểm
trung gian để kết nối các dịch vụ trong tỉnh cũng như là đầu mối kết nối với các bộ,
ngành Trung ương.
g) Hạ tầng kỹ thuật
Thành phần này cung cấp phần cứng, phần
mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai
các ứng dụng công nghệ thông tin. Bao gồm các thành phần chính sau đây:
- Thiết bị phần cứng, phần mềm cho người
dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay, thiết bị hỗ trợ cá nhân
và các phần mềm ứng dụng khác.
- Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm: Mạng diện rộng
của tỉnh (WAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet.
- Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm
các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị
làm mát thực hiện quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).
- An toàn thông tin: Là thành phần
xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của Kiến trúc Chính
quyền điện tử cần được triển khai đồng bộ ở các cấp.
- Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành
phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng
tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống.
h) Quản lý chỉ đạo
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây
dựng các chính sách, các quy chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0.
- Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết phục
được lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các
xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các hệ thống
thông tin dùng chung cấp tỉnh;
- Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và
nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0;
- Chính sách: Các chính sách, quy định,
quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh, Phiên bản 2.0;
- Phổ biến, tuyên truyền: Thực hiện hướng
dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong
triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0; các đối
tượng được thụ hưởng các dịch vụ, ứng dụng Chính quyền điện tử của tỉnh.
5. Lộ trình thực hiện
kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0 giai đoạn 2021-2025 (theo Phụ
lục 02 gửi kèm).
6. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách
Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố công khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh, Phiên bản 2.0 để các cơ quan nhà nước, các tổ chức trên
địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc.
- Là đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp
với các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh tổ chức triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản
2.0; căn cứ vào tính cấp thiết của từng nhiệm vụ để đề xuất triển khai các
thành phần của Kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
- Chủ trì, xây dựng ban hành các văn bản
hướng
dẫn,
các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Thái Bình, Phiên bản 2.0.
- Theo thẩm quyền được giao, thẩm định
sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0;
- Tổng hợp báo cáo kết quả, những vướng
mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Thái Bình, Phiên bản 2.0 trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Kiến trúc cho
phù hợp (nếu cần thiết).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Phối hợp cân đối ngân sách và lồng
ghép các nguồn vốn thực hiện các thành phần của Kiến trúc;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách huy động các nguồn
vốn trong và ngoài nước; các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp để tăng đầu
tư cho phát triển công nghệ thông tin.
3. Các sở, ban, ngành và các tổ chức
có liên quan
Chủ trì tham mưu, đề xuất xây dựng các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bảo đảm phù hợp với Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0; báo cáo Sở Thông tin và Truyền
thông để thẩm định sự phù hợp và cập nhật vào Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Thái Bình, Phiên bản 2.0.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, TH.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
PHỤ
LỤC 01.
SƠ
ĐỒ TỔNG THỂ KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH
PHỤ
LỤC 02.
LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN KIẾN TRÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu, nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I. Các nhiệm vụ đã
có và đang thường xuyên thực hiện
|
|
1
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp
tỉnh (LGSP)
|
- Xây dựng, nâng cấp API
(Application Programming Interface - Giao diện lập
trình ứng dụng) kết nối với NGSP và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của
các bộ, ngành trung ương (thông qua NGSP theo các kết nối đã sẵn sàng trên
ngsp.gov.vn).
- Xây dựng, nâng cấp các API kết nối
với các hệ thống nội bộ nhằm đáp ứng nghiệp vụ.
- Mua sắm phần cứng (hoặc nâng cấp cấu
hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật.
- Triển khai kết nối quốc gia theo
mô hình phân tán.
- Kết nối lấy dữ liệu phục vụ công
tác quản lý và công tác báo cáo Chính phủ của địa phương.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|
2
|
Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
- Đầu tư phần cứng và nâng cấp phần
mềm.
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Bảo đảm đầy đủ nội
dung theo các quy định hiện hành.
- Nâng cấp các chức năng đáp ứng các
quy định về trang/cổng thông tin điện tử khi cần thiết.
- Kết nối hệ thống giám sát Chính phủ
điện tử.
- Kết nối với các hệ thống khác khi
có yêu cầu qua LGSP.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Cơ quan nhà
nước các cấp thuộc tỉnh quản trị, cung cấp thông tin bảo đảm đầy đủ nội dung
theo các quy định hiện hành
|
2021-2025
|
3
|
Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
- Thuê hệ thống phần cứng và phần mềm;
bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Nâng cấp, chỉnh sửa chức năng để
đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng.
- Nâng cấp, chỉnh sửa chức năng để
đáp ứng các quy định của pháp luật (khi có quy định mới).
- Kết nối hệ thống thanh toán dịch vụ
công trực tuyến.
- Kết nối hệ thống
xử lý nghiệp vụ.
- Kết nối với
LGSP/NGSP để khai thác, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống khác khi có yêu cầu.
- Kết nối hệ thống giám sát Chính phủ
điện tử.
- Nâng cấp đáp ứng yêu cầu về mã định
danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, các Sở, Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
2021-2025
|
4
|
Hệ thống Mạng Văn phòng điện tử liên
thông (QLVB & ĐH)
|
- Đầu tư phần cứng và nâng cấp phần
mềm.
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Nâng cấp chức năng lưu trữ theo
quy định về văn thư, lưu trữ, kết nối với lưu trữ cấp tỉnh.
- Nâng cấp các chức năng phục vụ gửi
nhận liên thông theo yêu cầu của Chính phủ.
- Kết nối với LGSP/NGSP để khai
thác, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống khác khi có yêu cầu.
- Kết nối với hệ thống giám sát
Chính phủ điện tử.
- Nâng cấp đáp ứng yêu cầu về mã định
danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Mở rộng chức năng (các chức năng
giao việc, theo dõi tiến độ, đánh giá mức độ hoàn thành công việc).
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Cơ quan nhà
nước các cấp, các cơ quan thuộc tỉnh
|
2021-2025
|
5
|
Hệ thống thư điện tử của tỉnh
|
- Phần cứng và phần mềm.
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Xử lý sự cố.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Cơ quan nhà
nước các cấp thuộc tỉnh
|
2021-2025
|
6
|
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh
|
- Bảo đảm được cập nhật bổ sung hàng
năm
- Kết nối với LGSP/NGSP để khai
thác, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống khác khi có yêu cầu
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Xử lý sự cố.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh
|
2021-2025
|
7
|
Cơ sở dữ liệu người sử dụng
|
- Phát triển, nâng cấp hệ thống.
- Kết nối với hệ thống đăng nhập một
lần (SSO).
- Kết nối với các hệ thống khác có
liên quan để khai thác dữ liệu người dùng.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
8
|
Kết nối các cơ sở dữ liệu dùng chung
(18 cơ sở dữ liệu phân hệ tại địa phương)
|
- Tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh
- Kết nối với hệ thống đăng nhập một
lần (SSO).
- Kết nối với các hệ thống trong tỉnh
(qua LGSP).
- Kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc
gia, bộ/ngành (qua NGSP).
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|
9
|
Chuẩn hóa, chuyển đổi các cơ sở dữ
liệu dùng chung của tỉnh
|
- Tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu dùng chung của tỉnh
- Kết nối với hệ thống đăng nhập
một lần (SSO).
- Kết nối với các hệ thống CSDL
chuyên ngành trong tỉnh (qua LGSP).
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|
10
|
Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính
|
- Thống nhất về thủ tục
(mã thủ tục, tên thủ tục, quy trình thực hiện...) trên Cổng dịch vụ
công trực tuyến.
- Kết nối, thống nhất trên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia đối với các thủ tục cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
- Kết nối với các phần mềm nghiệp vụ,
chuyên ngành.
|
Văn phòng
UBND
tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2021-2023
|
11
|
Bảo đảm cơ sở hạ tầng, an toàn thông
tin mạng
|
|
|
|
|
11.1
|
Bảo đảm cơ sở hạ tầng tại Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh
|
* Bảo đảm sẵn sàng tái cấu trúc theo
mô hình điện toán đám mây:
- Quy hoạch tổng thể phân các vùng mạng,
lưu trữ, dự phòng.
- Quy hoạch Mạng diện rộng của tỉnh
(Mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp 2), bảo đảm tốc độ và khả năng kết nối.
- Mua sắm bổ sung phần cứng (máy chủ,
thiết bị mạng, thiết bị an toàn bảo mật, thiết bị lưu trữ).
- Triển khai giải pháp kết nối với
các mô hình điện toán đám mây.
* Triển khai Ipv6:
- Nâng cấp phần cứng, phần mềm, thiết
bị chưa tương thích.
- Cài đặt, cấu hình IPv6.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
11.2
|
Bảo đảm cơ sở hạ tầng tại các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh, huyện
|
Đầu tư mua sắm, nâng cấp trang thiết
bị công nghệ thông tin, phần mềm phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm
an toàn thông tin.
- Mua sắm phần cứng, phần mềm.
- Thuê lắp đặt, cài đặt.
- Cài đặt, cấu hình IPv6 tại các cơ
quan
- Xây dựng phương án bảo đảm an toàn
thông tin; phương án quản lý an toàn thông tin.
|
Các cơ quan
nhà nước các cấp thuộc tỉnh tỉnh
|
|
|
12
|
Bảo đảm an toàn thông tin chung của
tỉnh
|
1. Xây dựng các quy định về bảo đảm
an toàn thông tin chung của tỉnh
- Xây dựng các phương án bảo đảm an
toàn thông tin.
- Xây dựng các phương án quản lý an
toàn thông tin.
- Tổ chức xây dựng và triển khai kế
hoạch ứng phó sự cố bảo đảm an toàn thông tin.
2. Đầu tư/Thuê hệ thống SOC/IOC
(Intelligent Operation Center/ Security Operation Center)
- Mua sắm phần cứng, phần mềm giải
pháp SOC, ứng dụng giám sát an toàn an ninh.
- Cài đặt, kết nối SOC với các hệ thống
cần giám sát.
- Kết nối với hệ thống giám sát Quốc
gia.
- Đào tạo, chuyển giao.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|
|
|
|
|
|
|
II. Các nhiệm vụ mới
triển khai
|
|
|
|
1
|
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
- Thuê hệ thống phần cứng và phần mềm.
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Nâng cấp, chỉnh sửa chức năng để
đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng.
- Kết nối với LGSP/NGSP, hệ thống
báo cáo Chính phủ.
- Mở rộng phạm vi, nội dung, dữ liệu
báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ.
- Kết nối với các hệ thống khác khi
có yêu cầu qua LGSP.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh cung cấp nội dung, dữ liệu theo yêu cầu của
Chính phủ
|
2021-2025
|
2
|
Hệ thống họp và xử lý công việc trực
tuyến
|
- Thuê hệ thống phần cứng và phần mềm.
- Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống.
- Bảo đảm khả năng kết nối với hệ thống
họp của Chính phủ (e-cabinet).
- Kết nối với các hệ thống khác khi
có yêu cầu qua LGSP.
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin
và Truyền thông tham mưu đảm bảo về kỹ thuật; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND
các huyện, thành phố triển khai sử dụng
|
2021-2025
|
3
|
Hệ thống xử lý nghiệp vụ giải quyết
thủ tục hành chính
|
- Thuê hệ thống Cổng dịch vụ công trực
tuyến để phục vụ xử lý nghiệp vụ.
- Xây dựng các nghiệp vụ khai thác dữ
liệu từ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành trung ương nhằm phục vụ
giải quyết thủ tục hành chính tại địa phương.
- Kết nối với LGSP, NGSP tới các hệ
thống nghiệp vụ của các bộ, ngành.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND tỉnh, và các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
|
2021-2023
|
4
|
Danh mục điện tử dùng chung
|
- Phát triển hệ thống đảm bảo sử dụng
chung.
- Kết nối với LGSP/NGSP và Hệ thống
danh mục điện tử dùng chung Quốc gia.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
5
|
Cổng dữ liệu của tỉnh
|
- Đầu tư, phát triển hệ thống.
- Kết nối với LGSP để lấy dữ liệu từ
các hệ thống khác, phục vụ cung cấp dữ liệu trên Cổng dữ liệu của tỉnh.
- Kết nối với Cổng dữ liệu Quốc gia
và các hệ thống khác từ Trung ương theo yêu cầu của Chính phủ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan có các hệ thống chuyên ngành thực hiện mở hệ thống để kết nối dữ liệu
|
2022-2024
|
6
|
Cổng thông tin hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp
|
- Đầu tư, phát triển hệ thống.
- Kết nối với LGSP để sử dụng các dịch
vụ dùng chung của tỉnh.
- Tích hợp với các hệ thống giao việc,
giao nhiệm vụ khác để theo dõi, quản lý.
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2021-2023
|
7
|
Cổng thông tin tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị, tố cáo, khiếu nại
|
- Phát triển hệ thống; tích hợp với
hệ thống phản ánh, kiến nghị Chính phủ.
- Tích hợp với các hệ thống giao việc,
giao nhiệm vụ khác để theo dõi, quản lý.
- Kết nối với LGSP để sử dụng các dịch
vụ dùng chung của tỉnh.
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2021-2023
|
8
|
Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử,
lưu trữ lịch sử
|
- Phát triển, nâng cấp hệ thống;
tích hợp với hệ thống Mạng Văn phòng điện tử liên thông.
- Kết nối với LGSP để sử dụng các dịch
vụ dùng chung của tỉnh và trao đổi dữ liệu.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2021-2023
|
9
|
Ứng dụng hỗ trợ nội bộ
|
- Phát triển hệ thống: Quản lý nhân
sự; Quản lý tài chính; Quản lý thông tin kiến trúc; Quản lý tài sản. Quản lý
thi đua khen thưởng (phần cứng và phần mềm).
- Kết nối với LGSP và các hệ thống
khác.
|
Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các sở chuyên ngành
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
10
|
Cơ sở dữ liệu lưu trữ cơ quan;
|
- Thu thập, số hóa, tạo lập cơ sở dữ
liệu tài liệu lưu trữ điện tử.
- Kết nối, đồng bộ dữ liệu cần lưu
trữ từ hệ thống quản lý tài liệu điện tử và các hệ thống nghiệp vụ chuyên
ngành.
|
Cơ quan nhà
nước các cấp thuộc tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông đề xuất các giải pháp kết nối, đồng bộ dữ liệu
|
2021-2023
|
11
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung của
tỉnh
|
- Đầu tư xây dựng ứng dụng phân
tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định.
- Kết nối, thu thập dữ liệu chia sẻ
mặc định từ các bộ, ngành trung ương.
- Kết nối, thu thập
dữ liệu từ hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung và các nguồn dữ liệu trong tỉnh.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các đơn vị
liên quan
|
2021-2023
|