Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 1430/BGDĐT-GDTC 2021 Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn
Số hiệu:
1430/BGDĐT-GDTC
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký:
Nguyễn Nho Huy
Ngày ban hành:
13/04/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi:
S ở Giáo dục và
Đào tạo các t ỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk L ắk, Đ ắc Nông, Lào Cai,
Yên Bái, Bắc Giang, Lạng S ơn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu.
Thực hiện K ế hoạch
số 138/KH-BGD ĐT ngày 24 tháng 2 năm
2021 của Bộ Giáo dục v à Đào tạo triển khai Chương tr ình M ở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả năm 2021 ; Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) ch ủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan tổ chức kiểm tra, kh ảo sát và đánh giá v ề hiệu quả thực hiện Chương trình M ở rộng quy mô vệ
sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2021 và công tác y tế trường học, cụ thể như sau:
1. Nội dung kiểm
tra
1.1 . Công tác y
t ế trường học ( đảm bảo các điều kiện chăm
sóc sức kh ỏe cho học sinh (nhân lực, cơ sở vật
chất, kinh phí), công tác bảo đảm dinh dư ỡng hợp lý, an toàn thực phẩm, b ảo hiểm y tế, ph òng, ch ống bệnh không lây nhiễm, sức kh ỏe tâm thần.
1.2. Ki ểm tra và
khảo sát việc thực hiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh v à nước sạch nông thôn dựa trên kết quả.
2. Đối tượng kiểm
tra
- Sở GDĐT Gia Lai, Kon Tum, Đ ắk Lắk, Đắc Nông, L ào Ca i, Yên Bái, Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Ph ú
Thọ, Điện Biên, Lai Châu.
- Mỗi tỉnh 03
trường bao gồm: 01 trư ờng mầm non, 01 trường ti ểu học, 01 trường trung học cơ sở (THCS) thu ộc xã vệ
sinh toàn xã triển khai Chương trình .
3. Hình thức kiểm
tra
- L àm việc với S ở GDĐT, Sở Y tế, đại diện ch ính
quyền và y tế của huyện, xã, cơ sở giáo dục (nơ i được lựa
chọn kiểm tra).
- Kiểm tra thực tế tại các đơn vị,
bao gồm: 01 Phòng GDĐT; 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường THCS.
- K hảo sát việc
triển khai thực hiện Chương trình .
4. Thời gian
- Từ ngày 16-17/4/2021: Tại T ỉnh Điện Biên
- Từ ngày 05-08/5/2021: tại t ỉnh Gia Lai, Kon Tu m.
- T ừ ngày
12-15/5/2021: tại tỉnh Đ ắk Lắk, Đắk Nông.
- Từ ngày 19-21/5/2021: tại t ỉnh Lai Châu.
- Từ ngày 17-22/5/2021: tại tỉnh Thái Nguyên, Lạng S ơn, Bắc Giang.
- Từ ngày 25-28/5/2021: tại t ỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn.
- Từ ngày 25-28/5/2021: tại tỉnh Lào
Cai, Yên Bái.
- Từ ngày 05-06/6/2021: tại t ỉnh Phú Thọ.
5. Thành phần
đoàn kiểm tra: Theo Quyết định số 1136/QĐ-BGDĐT
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ GDĐT.
6. Chương trình
kiểm tra, khảo sát (theo phụ lục đ í nh kèm)
Bộ GDĐT đề nghị các sở GDĐT chuẩn bị
một số nội dung sau:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở
NN&PTNT chuẩn bị báo cáo t ổng hợp (đ ề cương báo cáo gửi kèm theo) và c ử đại diện Lãnh đạo Sở,
Phòng, ban liên quan thuộc Sở, l ãnh đạo và cán bộ của
phòng GDĐT, ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên y tế của cơ sở giáo dục tham
gia làm việc cùng Đoàn công tác.
- Th ông báo cho
các đơn vị có liên quan chuẩn bị báo cáo về các nội dung liên quan bằng văn bản
để làm việc với Đoàn.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hằng, chuyên viên Vụ Giáo dục Thể chất, Di động:
0906.561.898, email: ntthang.hssv@moet.gov.vn.
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trư ở ng (để b/c);
- TT. Ngô Thị Minh (để b/c);
- VT. Nguyễn Thanh Đề (để b/c);
- Bộ Y t ế (Cục QLMTYT) (để p/h);
- Tổng Cục Thủy lợi - Bộ NN&PTNT (để p/h);
- Ng â n hàng Thế giới (đ ể p/h);
- Lưu: VT, Vụ GDTC.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC THỂ CHẤT
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Nho Huy
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công v ăn số 1430/BGDĐT-GDTC ngày 13 tháng 4 năm 2021)
1. Đặc điểm, tình hình
2. Kết quả thực hiện công tác
phòng, chống dịch COVID-19 và y tế trường học
2.1. Chỉ đạo, điều hành
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ sở giáo dục về công tác y tế trường học và đảm bảo các điều kiện
ch ăm sóc s ức khỏe cho học sinh, sinh
viên (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) theo các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT;
- Công tác phối hợp liên ng ành trong việc chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện.
2.2. Kết qu ả triển
khai thực hiện
- Việc thực hiện các quy định theo
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ GDĐT, Bộ Y tế về y tế trường học.
- Đội ng ũ cán bộ
y tế trư ờng học, phòng y tế, t ủ thuốc
và trang thiết bị theo cấp học.
- Công tác truyền thông và quản lý,
chăm sóc sức khỏe học sinh (nhân lực, cơ s ở v ật chất, kinh phí, dinh dư ỡng hợp lý và an toàn thực
phẩm, việc thực hiện b ảo hiểm y tế học sinh, phòng chống bệnh
không lây nhiễm, sức kh ỏe tâm th ần, bảo
quản và sử dụng nh à vệ sinh trong trường học).
- Công tác phối hợp liên ngành trong
điều hành, triển khai thực hiện;
- Kinh phí cho các hoạt động y tế trường
học.
2.3. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị, đề xuất (với Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành và địa
phương).
2.4. Phương hướng về công tác phòng,
chống dịch bệnh, y tế trường học và chăm sóc sức khỏe cho học sinh, sinh viên
trong thời gian tới.
3. K ết
quả thực hiện Ch ương trình m ở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết qu ả đầu ra vay vốn Ngân hàng Thế gi ới
3.1. Chỉ đạo, điều hành
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo
điều hành Chương trình;
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương
trình năm 2021 (nâng cao năng lực và truyền thông chuyển đ ổi hành vi);
- Số x ã vệ sinh
toàn xã, số trường học (thuộc xã vệ sinh toàn xã được lựa chọn) cần xây mới, cải
tạo c ông trình vệ sinh, nước sạch năm 2021;
- Công tác phối hợp với ngành Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn và ngành Y tế trong việc triển khai Chương
trình.
3.2. Kết quả triển khai thực hiện
- Các hoạt động nâng cao n ăng lực;
- Các hoạt động truyền thông chuyển đổi
hành vi;
- Đầu tư xây mới, cải tạo công trình
vệ sinh và nước sạch trong trường học tại các xã vệ sinh toàn xã được lựa chọn;
3.3. Kinh phí thực hiện Chương trình
Báo cáo cụ thể việc cấp vốn, quản lý,
s ử dụng kinh phí Chương trình.
3.4. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị,
đề xuất.
3.5. Nhiệm vụ năm 2022
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
(Kèm theo Công văn số 1430 /BGDĐT-GDTC
ngày 13 tháng 4 năm
2021)
TT
Thời
gian
Địa
điểm
Nội
dung
Thành
phần
Ghi
chú
Tại Điện Biên (16-17/4/2021)
1.
8:00-11:30
Tại 1 x ã v ệ
sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa tr ên kết quả (Chương trình)
- Thành vi ên của
đoàn ki ểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GD ĐT; Phòng GD ĐT và các Các trường được ki ểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
- Kiểm tra về công tác Y tế trường
h ọc và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương ) .
- Khảo sát việc thực hiện Chương trình
được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ
sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn ki ểm
tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh to àn x ã g ồm 03 trư ờng không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và
cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/kh ối , lựa chọn kh ối lớp 4 ,
lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường T HCS:
50 học sinh/kh ối, lựa chọn khối lớp 7, l ớp 8 v à lãnh đạo nhà trường.
2.
14:00-17:00
Sở GD ĐT
Làm việc với Sở GDĐT và các sở ,
ban ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương trình
mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch n ông thôn dựa trên kết
quả đầu ra vay v ốn của Ngân hàng Thế
giới. X ác định nh ững thuận lợi và
khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
- Các thành vi ên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc
Sở
T ổng hợp và
thu phiếu về
T ại: Gia Lai (05-06/5/2021) và Kon Tu m (07-08/5/2021)
1.
8:00-11:30
Tại 1 x ã vệ
sinh toàn x ã gồm 3 trư ờng: MN, T H, THCS
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường v à làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế
trường học, Chương trình mở rộng qu y mô vệ
sinh và nước sạch n ôn g thôn dựa
trên k ết quả (Chương trình)
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và
các Các trường được ki ểm tra chuẩn bị các nộ i dung theo yêu cầu
- Kiểm tra về công tác Y tế trường
học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn x ã v à 1 xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 x ã vệ
sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn
kiểm tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm
03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Ph òng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 gi áo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/kh ối , lựa chọn kh ối lớp 4, lớp
5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/kh ối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và l ãnh đạo nhà
trường.
2.
14:00-17:00
Sở GD ĐT
L àm việc với Sở
GD ĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộn g quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết qu ả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định những thuận lợi và kh ó khăn của
t ỉnh trong triển khai để đạt được mục
tiêu của Chương trình.
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự họp;
- Đại di ện các
phòng chức năng thuộc Sở
Tổng hợp và thu phiếu về
Tại: Đ ắk Lắk (12-13/5/2021) và Đắk Nôn g (14-15/5/2021)
1.
8:00-11:30
Tại 1 xã vệ sinh toàn x ã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y t ế trường
học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết
quả (Chương trình)
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và
các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo
yêu cầu
- Ki ểm tra về
công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình dược tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 x ã vệ sinh
toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã) .
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh toàn x ã
gồm 03 trường khôn g tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Ch ọn 05 gi áo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối ,
lựa chọn kh ối lớp 4 , lớp
5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/kh ối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
2.
14:00-17:00
Sở GD ĐT
L àm việc với Sở
GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra
vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định nh ững thuận lợi
và kh ó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
- Các th ành
viên của đoàn kiểm tra trung ương:
- Sở GD ĐT mời
Sở Y t ế, Sở NN&PTNT dự họp;
- Đại di ện các
phòng chức năng thuộc Sở
Tổng hợp và thu phiếu về
T ại Lai Châu ( 19-21/5/2021)
1.
8:00-11:30
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã g ồm 3 trường: MN, TH, THCS
- Ki ểm tra và
khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y t ế
trường học, Chương trình m ở rộng quy mô
vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình)
- Thành viên của đoàn kiểm tra
trung ương;
- Đại diện Sở
GD ĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được ki ểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
- Kiểm tra về công tác Y tế trường
học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đ ề cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được ti ến hành tại 01 phòng giáo
dục ( 1 x ã vệ sinh
toàn xã và 1 xã không v ệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã g ồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra
thực tế và khảo sát;
+ 01 x ã không
vệ sinh toàn x ã gồm 03 trường không tham gia Chương
trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ qu ản
lý gi áo dục của Sở GDĐT, Ph òn g GD ĐT).
+ Trường MN: Chọn 05 gi áo vi ên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối ,
lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 v à lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 7, lớp 8 và l ãnh đạo nhà trường.
2.
14:00-17:00
Sở GDĐT
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
h ọc.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết qu ả đầu ra vay vốn của Ngân h àng Thế giới. Xác định
những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
- Các thành vi ên của đoàn kiểm tra trung ương:
- Sở GDĐT mời Sở Y t ế, S ở NN&PTNT dự hợp;
- Đại diện các phòng chức năn g
thuộc Sở
T ổng hợp và
thu phi ếu về
T ại: Thái Nguyên ( 18/5/202 1) Lạng Sơn ( 19-20/5/2021) và Bắc Giang
(20-21/5/2021)
1.
8:00-11:30
Tại 1 x ã vệ
sinh to àn xã gồm 3 trường: MN, TH ,
THCS
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường v à làm việc v ới Phòng GD ĐT về công tác y tế trường h ọc, Chương trình mở rộng
quy mô vệ sinh và nước sạch nôn g thôn dựa trên kết quả
(Chương trình)
- Thành viên của đoàn ki ểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GD ĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội
dung theo y êu cầu
- Kiểm tra về côn g tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo
đ ề cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được ti ến hành tại 01 phòng
giáo dục (1 xã v ệ sinh toàn x ã và 1
x ã không v ệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm ưa thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh toàn x ã
gồm 03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trư ờng MN:
Chọn 05 giáo vi ên và cán bộ quản
lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khố i,
lựa chọn kh ối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối ,
lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
2.
14:00-17:00
Sở GDĐT
L àm việc với S ở
GD ĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung
theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy m ô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định nh ững thuận lợi và khó khăn của t ỉnh trong triển khai đ ể đạt được mục tiêu của Chương trình.
- Các thành viên của đoàn kiểm tra
trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc
Sở
Tổng hợp và thu phiếu về
Tại: Cao Bằng (25-26/5/2021)
và Bắc Cạn (27-28/5/202 1)
1.
8:00-11:30
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trườn g: MN , TH, THCS
- Kiểm tra và khảo sá t thực tế tại các trường và làm việc với Phòn g GDĐT
về công tác y t ế trường học, Chươn g trình mở rộng qu y mô vệ sinh v à nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình)
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GD ĐT v à các Các trường được ki ểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
- Ki ểm tra về
công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương tr ình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ
sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 x ã vệ
sinh toàn x ã gồm 3 trường tham gia
triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế v à khảo sát;
+ 01 x ã không
vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của S ở GDĐT , Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Ch ọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường T HCS:
50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, l ớp 8 và l ãnh đạo nhà trường.
2.
14:00-17:00
Sở GD ĐT
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc tri ển
khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết qu ả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định những thuận lợi và khó khăn của t ỉnh trong triển
khai đ ể đạt được mục tiêu của
Chương trình.
- Các thành viên của đoàn kiểm tra
trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc
Sở
Tổng hợp và thu phiếu về
Tại: Lào Ca i (25-26/5/202 1) và Yên Bái
(27-28/5/2021)
1.
8:00-11:30
Tại 1 x ã
vệ sinh toàn x ã gồm 3 trường: MN , TH , THCS
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trư ờng và l àm việc với Phòng
GDĐT v ề công tác y tế trường học,
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
(Chương trình)
- Thành vi ên của
đoàn kiểm tra trun g ương ;
- Đại diện S ở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được ki ểm
tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
- Ki ểm tra về
công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được liến hành tại 01 phòng
giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã v à 1
x ã khôn g vệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn ki ểm tra thực tế và khảo sát:
+ 01 xã không v ệ sinh toàn x ã gồm 03 trường không tham gia
Chương trình
- Đối tượng:
+ C án bộ quản
lý giáo dục của Sở GD ĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 gi áo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
2.
14:00-17:00
Sở GD ĐT
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y t ế
trường học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô v ệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
- Các thành viên của đoàn ki ểm tra trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y t ế, Sở NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các
phòng chức năng thuộc Sở
T ổng hợp và
thu phiếu về
Tại: Ph ú Thọ (03-04/6/2021)
1.
8:00-11:30
Tại 1 x ã
vệ sinh toàn x ã gồm 3 trường: MN, T H, THCS
- Ki ểm tra và
khảo s át thực tế tại các trư ờng và
làm việc v ới Phòng GDĐT về côn g t ác y tế trư ờng học, Chương trình m ở rộng quy mô vệ sinh v à nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả (Chư ơng tr ình)
- Thành vi ên của
đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện S ở
GDĐT; Phòng G DĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị
các nội dung theo yêu cầu
- Kiểm tra về công tác Y t ế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương ) .
- Kh ảo sát việc
thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh
toàn x ã và 1 xã không vệ sinh toàn
x ã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương
trình phục vụ cho Đoàn ki ểm tra thực tế v à kh ảo sát;
+ 01 xã khôn g vệ
sinh toàn xã gồm 03 trư ờng không
tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục c ủa Sở GD ĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và
cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 4, lớp 5 và l ãnh đạo
nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối ,
lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
2.
14:00-17:00
Sở GDĐT
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc tri ển
khai thực hi ện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước
sạch nôn g thôn dựa trên k ết quả đầu
ra vay vốn của Ngân hàng Th ế giới. Xác định nh ững thuận lợi và kh ó khăn của t ỉnh trong tri ển khai để đạ t được
mục tiêu của Chương trình.
- Các thành viên của đo àn kiểm tra trung ương:
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự h ọp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở
Tổng hợp và thu phiếu về
Công văn 1430/BGDĐT-GDTC về kiểm tra, khảo sát Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1430/BGDĐT-GDTC về kiểm tra, khảo sát Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả ngày 13/04/2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.187
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng