ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3192/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH, GIAI
ĐOẠN 2021- 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29/5/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
14/6/2005
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg
ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 63/TTr-SCT ngày 29/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển thương mại điện tử
(TMĐT) tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 - 2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng
rãi TMĐT trong doanh nghiệp và cộng đồng.
- Thu hẹp khoảng cách giữa tỉnh Thái
Bình và các địa phương về mức độ phát triển thương mại điện tử.
- Xây dựng thị trường thương mại điện
tử lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ cho
hàng hóa của tỉnh đến với thị trường trong và ngoài nước thông qua ứng dụng
TMĐT; đẩy mạnh giao dịch TMĐT xuyên biên giới.
- Hỗ trợ, tư vấn,
đào tạo nguồn nhân lực ứng dụng TMĐT cho các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp nói riêng và năng lực cạnh
tranh của tỉnh nói chung; thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù
hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong
hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan Nhà nước trong
lĩnh vực TMĐT.
2. Mục
tiêu cụ thể
a. Về quy mô thị
trường TMĐT:
- 55% dân số trở lên tham gia mua sắm
trực tuyến thông qua các sàn TMĐT, mạng xã hội, các ứng dụng TMĐT tử bán hàng
và các website TMĐT bán hàng.
- Doanh số thương mại điện tử B2C
(tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) đạt từ 10% trở lên so với
tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của tỉnh.
b. Về hạ tầng
các dịch vụ phụ trợ cho thương mại điện tử:
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong TMĐT đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán chiếm 80%.
- Chi phí trung bình cho chuyển phát
và hoàn tất đơn hàng chặng cuối chiếm dưới 10% giá thành sản phẩm trong TMĐT.
- 70% các giao dịch mua hàng trên
website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử.
c. Về tương quan
phát triển thương mại điện tử giữa các địa phương:
- 50% số xã và đơn vị hành chính
tương đương trong tỉnh có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc
cung ứng dịch vụ trực tuyến.
d. Về ứng dụng
thương mại điện tử trong doanh nghiệp:
- 80% website TMĐT có tích hợp chức
năng đặt hàng trực tuyến.
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến
hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch TMĐT, bao gồm mạng xã hội có
chức năng sàn giao dịch TMĐT.
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động
TMĐT trên các ứng dụng di động.
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu
dùng.
- 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm
và cơ sở phân phối hiện đại thực hiện lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ thanh toán
(POS) và cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng;
- Duy trì, phát triển sàn giao dịch
TMĐT của tỉnh liên kết với các đơn vị có liên quan, kết nối với các sàn TMĐT có
uy tín trong và ngoài nước tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia Sàn giao
dịch TMĐT của tỉnh thực hiện đặt hàng và thanh toán trực tuyến, tìm kiếm đối
tác, mở rộng thị trường.
- Hình thành một số doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ TMĐT có uy tín; khuyến khích doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp
kinh doanh bằng TMĐT, phát triển dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ hoàn thiện đơn
hàng.
e. Về phát triển
nguồn nhân lực cho thương mại điện tử:
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
TMĐT, qua đó nâng cao năng lực và kỹ năng cho nguồn nhân lực thực hiện TMĐT tại
các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp cũng như cộng đồng dân cư trên địa
bàn tĩnh. Phấn đấu đến năm 2025:
- 3.500 lượt cán bộ quản lý nhà nước,
doanh nghiệp, hộ kinh doanh được tham gia các khóa đào tạo về kỹ năng ứng dụng
TMĐT.
- 1.000 lượt sinh viên năm cuối được
đào tạo, tập huấn về chuyên ngành TMĐT, đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng
TMĐT cho doanh nghiệp.
II. NHIỆM VỤ VÀ
CÁC GIẢI PHÁP
1. Triển khai
thực hiện cơ chế chính sách nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thương mại điện tử
trong bối cảnh CMCN 4.0
Triển khai các chính sách, pháp luật
có liên quan đến công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực TMĐT theo hướng tạo
điều kiện, khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động ứng dụng TMĐT và các mô hình kinh
doanh mới trên nền tảng công nghệ số, cụ thể:
a. Rà soát tham gia ý kiến sửa đổi, bổ
sung các quy định, pháp luật liên quan tới hoạt động TMĐT.
b. Ban hành và triển khai các chương trình, kế hoạch thúc đẩy phát triển TMĐT trên địa
bàn tỉnh.
c. Tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp vận hành nền tảng công nghệ phát triển các mô hình, giải pháp và dịch
vụ TMĐT dựa trên ứng dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo đối
xử bình đẳng giữa mô hình kinh doanh truyền thống với mô hình kinh doanh ứng dụng
công nghệ.
d. Tăng cường trách nhiệm và vai trò
của các doanh nghiệp vận hành nền tảng công nghệ cho TMĐT trong việc quản lý
các giao dịch trên nền tảng của mình.
đ. Thực hiện những giải pháp khuyến
khích doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử khi tiến hành bán hàng hóa, dịch vụ;
tăng cường công tác quản lý thuế trong TMĐT.
e. Triển khai các giải pháp toàn diện
nhằm tăng tỷ lệ thanh toán điện tử, thanh toán trên nền tảng di động trong giao
dịch trực tuyến và giảm tỷ lệ sử dụng tiền mặt, phương thức giao hàng nhận tiền
(COD) trong TMĐT.
f. Nắm bắt các chính sách TMĐT trong nước so với các cam kết trong các FTA, đặc biệt là các FTA thế hệ mới
để từ đó đánh giá chi tiết tác động của các cam kết quốc tế
với TMĐT và dịch chuyển dữ liệu, bảo vệ người tiêu dùng sau bán hàng.
2. Nâng cao năng
lực quản lý và tổ chức hoạt động thương mại điện tử, đấu tranh chống các hành
vi gian lận thương mại, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh không lành
mạnh trong thương mại điện tử.
a. Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về TMĐT của tỉnh thông qua việc thường xuyên tổ chức bồi dưỡng kiến
thức và kỹ năng TMĐT, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo
dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt
động TMĐT trên môi trường trực tuyến.
b. Xây dựng đầu mối quản lý nhà nước
về TMĐT thuộc Sở Công Thương.
c. Xây dựng cơ chế phối hợp liên
ngành và hình thành lực lượng phản ứng nhanh để kịp thời xử lý các hành vi buôn
lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh không lành mạnh trong TMĐT.
d. Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu
tranh, ngăn chặn hoạt động lợi dụng TMĐT để xâm phạm an ninh quốc gia, phá hoại
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và thực hiện các hành vi
vi phạm pháp luật. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong các hoạt động đấu tranh
phòng chống tội phạm liên quan đến TMĐT, xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu dùng chung về TMĐT giữa các lực lượng thực thi pháp luật.
đ. Tổ chức các hoạt động đối thoại
thường niên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp TMĐT để kịp thời
giải quyết các khó khăn, vướng mắc.
e. Đẩy mạnh các hoạt động thống kê về
TMĐT, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên của Sở Công Thương nhằm phục
vụ thiết thực công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về TMĐT.
f. Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch
vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công. Triển khai thực hiện các giải
pháp thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống Một cửa điện tử của tỉnh.
3. Các giải pháp
xây dựng thị trường và nâng cao lòng tin người tiêu dùng trong thương mại điện
tử
a. Tuyên truyền, đào tạo kỹ năng nhằm
nâng cao trình độ tham gia và khai thác các ứng dụng TMĐT cho người dân và
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, tăng cường khả năng nhận biết và ứng phó của
người tiêu dùng với những hành vi tiêu cực trong TMĐT.
b. Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai và
khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng các giải pháp thanh toán trong
giao dịch TMĐT.
c. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, đơn vị bán lẻ hàng
hóa, dịch vụ (nhất là hệ thống các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn tỉnh) thực hiện
thanh toán điện tử không dùng tiền mặt.
d. Tổ chức các sự kiện thúc đẩy phát
triển TMĐT; xây dựng và quảng bá chỉ số phát triển TMĐT của tỉnh, xây dựng cẩm
nang về TMĐT, phát tờ rơi giới thiệu về TMĐT...
4. Tăng cường
năng lực các hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho thương mại điện tử.
a. Phát triển các hạ tầng, giải pháp
hỗ trợ giao dịch điện tử tích hợp thanh toán trong thương mại và và dịch vụ
công; chú trọng phát triển các tiện ích thanh toán trên nền tảng di động, ví điện
tử, mã QR code, NFC, POS...; đảm bảo an ninh, an toàn thanh toán để góp phần
thúc đẩy thanh toán điện tử trong giao dịch TMĐT, bao gồm mô hình thương mại điện
tử doanh nghiệp - người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp - doanh nghiệp (B2B),
chính phủ - người dân (G2C), chính phủ - doanh nghiệp (G2B); Online - Offline (O2O).
b. Cải thiện hạ tầng dịch vụ chuyển
phát và logistics cho TMĐT, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động
logistics; khuyến khích thí điểm và triển khai ứng dụng các phương tiện giao
thông mới hỗ trợ việc vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong
TMĐT.
c. Phát triển các giải pháp chia sẻ hạ
tầng giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ TMĐT và doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ phân phối bán lẻ, các giải pháp liên kết, chia sẻ thông
minh giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, doanh nghiệp với người tiêu dùng và
doanh nghiệp với chính phủ trên nền tảng di động, thẻ
thông minh và dữ liệu lớn.
d. Xây dựng hạ tầng chứng thực hợp đồng
điện tử và các chứng từ điện tử phục vụ giao dịch thương mại khác trên nền tảng
xác thực thông tin ứng dụng công nghệ số bao gồm chữ ký số công cộng, chữ ký số
cá nhân trên di động, lưu trữ block-chain...
đ. Xây dựng các
hệ thống tra cứu, truy xuất, kiểm soát lưu thông hàng hóa
trên nền tảng các giải pháp về chứng từ điện tử trong
thương mại bao gồm hóa đơn điện tử, tem điện tử, chứng từ xuất kho điện tử và
các chứng từ thương mại khác.
e. Xây dựng nền
tảng trao đổi định danh và xác thực điện tử phục vụ việc định danh và xác thực
người sử dụng trong các hoạt động TMĐT.
5. Đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử hỗ trợ các ngành hàng xuất khẩu chủ lực, mở rộng tiêu thụ
cho hàng hóa nội địa và thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại các địa
phương
a. Chọn lựa một số doanh nghiệp để hỗ
trợ triển khai các đề án hỗ trợ phát triển TMĐT theo ngành hàng, từ đó tạo hiệu
ứng lan tỏa ra các doanh nghiệp trong tỉnh.
b. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải
pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code,...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản
phẩm trên môi trường điện tử, lựa chọn một số doanh nghiệp
xây dựng gian hàng trên một số sàn TMĐT lớn của Việt Nam và thế giới.
c. Xây dựng, cung cấp các gói giải
pháp toàn diện hỗ trợ bán hàng trực tuyến và triển khai các đề án hỗ trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong các ngành hàng tiêu biểu tham gia các sàn TMĐT lớn
trong và ngoài nước.
d. Nghiên cứu xây dựng mô hình trung
tâm trực tuyến kết nối với các địa phương để hỗ trợ phân phối sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, hộ sản xuất nông thôn trên môi trường
TMĐT. Tổ chức chuỗi cung ứng TMĐT cho các mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên
kết giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp logistics và doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ TMĐT để tối ưu hóa chi phí và thời gian đưa hàng hóa ra thị trường.
6. Phát triển và ứng
dụng các công nghệ mới trong thương mại điện tử, hỗ trợ quá trình chuyển đổi số
của doanh nghiệp
a. Hướng dẫn, triển khai chương trình
hỗ trợ chuyển đổi số trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, ứng dụng các công nghệ
số nhằm cải tiến mô hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; nghiên cứu, lựa
chọn ngành, lĩnh vực ưu tiên để phát triển các ứng dụng công nghệ mới vào sản
xuất và kinh doanh.
b. Quảng bá, nâng cao nhận thức, hỗ
trợ đào tạo về chuyển đổi số, tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ; triển
khai thí điểm và từng bước nhân rộng mô hình doanh nghiệp số đối với từng
ngành, lĩnh vực phù hợp với điều kiện của địa phương.
c. Nghiên cứu phát triển các sản phẩm,
giải pháp công nghệ số và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng trong từng
công đoạn của chu trình kinh doanh; phát triển các dịch vụ tích hợp dựa trên
công nghệ tiên tiến và triển khai nhân rộng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
III. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí triển khai thực hiện
bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh, đóng góp của các tổ chức, doanh
nghiệp, nguồn tài trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước, nguồn kinh
phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Tổng kinh phí dự kiến triển khai thực
hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh Thái Bình giai đoạn
2021-2025 là: 4.890.000.000 đồng, gồm:
- Kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh:
2.495.000.000 đồng.
- Kinh phí Trung ương hỗ trợ:
2.125.000.000 đồng.
- Dự kiến đóng góp của các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia: 270.000.000 đồng.
Bảng tổng hợp kinh phí:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Năm
thực hiện
|
Tổng cộng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Hỗ trợ từ trung ương
|
455
|
420
|
360
|
360
|
530
|
2.125
|
2
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
325
|
445
|
560
|
575
|
590
|
2.495
|
3
|
Doanh nghiệp đối ứng
|
20
|
55
|
65
|
65
|
65
|
270
|
|
Cộng
|
800
|
920
|
985
|
1.000
|
1.185
|
4.890
|
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan thường trực, thường
xuyên theo dõi, đôn đốc sở, ngành, địa phương liên quan việc triển khai thực hiện
và phối hợp chặt chẽ với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương)
và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nội dung kế hoạch.
- Hàng năm xây dựng, tổ chức các
chương trình đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp về TMĐT theo các chủ đề
chuyên sâu, phù hợp với địa phương và lĩnh vực kinh doanh; đào tạo lực lượng
cán bộ chuyên trách về TMĐT ở địa phương có chuyên môn sâu đáp ứng được công
tác quản lý nhà nước về TMĐT; đăng ký tham gia triển khai các chương trình, đề
án của Bộ Công Thương về TMĐT.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và
hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh;
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện vào
năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện Kế hoạch để kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của Trung ương.
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung của Kế
hoạch, Sở Công Thương xây dựng dự toán kinh phí chi tiết trình cấp có thẩm quyền
bố trí ngân sách thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT;
đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến
công nghệ thông tin và TMĐT; triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông, gắn kết sự phát triển TMĐT với Chính phủ điện tử.
- Chỉ đạo, định hướng các doanh nghiệp
bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh phát triển đồng bộ hạ tầng thông tin đảm
bảo chất lượng, phục vụ phát triển TMĐT
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch TMĐT cho các
tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Công thương
căn cứ khả năng ngân sách nhà nước hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch, phối
hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến,
đào tạo về TMĐT cho cán bộ, công chức, viên chức và cộng đồng doanh nghiệp trên
địa bàn.
- Theo chức năng nhiệm vụ được giao
và trên cơ sở các mục tiêu, giải pháp đề ra của Kế hoạch này và Phụ lục II kèm
theo: Cụ thể hóa vào chương trình, xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện của
ngành, đơn vị mình hàng năm để triển khai thực hiện. Định
kỳ (trước ngày 01 tháng 12 hàng năm) đánh giá và báo cáo kết quả tình hình thực
hiện Kế hoạch gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
Bộ Công Thương theo quy định.
5. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
Tích cực tham gia, cộng tác với các
chương trình, dự án của các cơ quan nhà nước trong hoạt động phát triển TMĐT;
chủ động triển khai ứng dụng TMĐT trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, doanh nghiệp có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Lưu: VT, CTXDGT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-UBND
ngày 18/11/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: triệu đồng
Stt
|
Hạng
mục công việc
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
TW
|
ĐP
|
DN
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng
|
|
80
|
|
|
95
|
|
|
100
|
|
|
115
|
|
|
100
|
|
1
|
Triển khai phổ biến pháp luật về TMĐT
cho cán bộ nhà nước, các DN, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh (50 triệu/lớp/năm)
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng thông qua hoạt động truyền thông
trên báo đài, mạng xã hội và các hình thức khác
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
3
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động
TMĐT tại DN
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
II
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
170
|
50
|
|
170
|
|
|
|
120
|
|
|
120
|
|
170
|
50
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn về TMĐT cho các
DN, tổ chức, cá nhân theo lĩnh vực kinh doanh trên địa bàn tỉnh (50 triệu/lớp/năm)
|
|
50
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
2
|
Tập huấn về TMĐT cho thanh niên khởi
nghiệp và sinh viên năm cuối các trường Đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh
|
170
|
|
|
170
|
|
|
|
70
|
|
|
70
|
|
170
|
|
|
III
|
Phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT
|
40
|
50
|
|
130
|
100
|
10
|
240
|
160
|
20
|
240
|
160
|
20
|
240
|
160
|
20
|
1
|
Quảng bá, liên kết web, sàn TMĐT của
tỉnh Thái Bình (http://www.ecthaibinh.com) tới các
website, sàn TMĐT có lượng truy cập cao, uy tín của Bộ
Công Thương
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
2
|
Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu theo chuẩn quốc tế trên môi trường trực tuyến
|
|
|
|
90
|
50
|
10
|
90
|
50
|
10
|
90
|
50
|
10
|
90
|
50
|
10
|
3
|
Xây dựng bộ giải pháp truy suất nguồn
gốc cho sp cho các DN, HTX, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
40
|
20
|
|
40
|
20
|
|
80
|
40
|
|
80
|
40
|
|
80
|
40
|
|
4
|
Bộ giải pháp hỗ trợ DN phát triển
và ứng dụng các giải pháp hoàn tất đơn hàng (fulfillment)
|
|
|
|
|
|
|
70
|
40
|
10
|
70
|
40
|
10
|
70
|
40
|
10
|
IV
|
Nâng cao NLQL và tổ chức hoạt động phát
triển TMĐT
|
165
|
100
|
|
40
|
180
|
|
40
|
100
|
|
40
|
100
|
|
40
|
210
|
|
1
|
Tổ chức lớp đào tạo, tập huấn
chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian
lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên
môi trường trực tuyến
|
40
|
20
|
|
40
|
20
|
|
40
|
20
|
|
40
|
20
|
|
40
|
20
|
|
2
|
Duy trì, nâng cấp, quảng bá Sàn
giao dịch thương mại điện tử của tỉnh (http://www.ecthaibinh.com)
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
|
60
|
|
2.1
|
Gia hạn tên miền, thuê chỗ lưu
trữ Sàn, backup dữ liệu và khắc phục sự cố lỗi
phát sinh
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
2.2
|
Cập nhật thông tin lên Sàn: Gồm
thông tin doanh nghiệp, tin cơ hội giao thương, tài liệu hữu ích, viết các tin bài...
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
15
|
|
2.3
|
Hỗ trợ tiền công làm ngoài giờ
cho Ban quản trị Sàn
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
15
|
|
|
15
|
|
2.4
|
Nâng cấp, bổ sung chức năng cho
Sàn thương mại điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95
|
|
3
|
Dự kiến mua sắm trang thiết bị phục
vụ đầu mối quản lý Nhà nước tại Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
4
|
Tổ chức điều tra thống kê về tình
hình ứng dụng thương mại điện tử trên
địa bàn tỉnh nhằm phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thương mại điện tử.
|
125
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Duy trì Hệ thống thu nhập và quản
lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu Thái Bình
http://www.xnkthaibinh.ekip.info
|
|
20
|
|
|
20
|
|
|
20
|
|
|
20
|
|
|
20
|
|
6
|
Tổ chức các đoàn học tập, trau dồi
kinh nghiệm về quản lý Nhà nước trong lĩnh vực thương mại điện tử và các hệ thống quản lý thương mại điện tử tại một số tỉnh phát triển về thương mại điện tử.
|
|
|
|
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80
|
|
V
|
Hỗ trợ các ngành hàng, doanh nghiệp ứng dụng
thương mại điện tử
|
80
|
45
|
20
|
80
|
70
|
45
|
80
|
80
|
45
|
80
|
80
|
45
|
80
|
70
|
45
|
1
|
Triển khai hỗ trợ kết nối doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu lên sàn thương mại điện tử các nước
trên thế giới như AMAZON, ALIBABA...
(1 doanh nghiệp x 70 triệu/DN/năm = 70 triệu)
|
45
|
15
|
10
|
45
|
15
|
10
|
45
|
25
|
10
|
45
|
25
|
10
|
45
|
15
|
10
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn
thương mại điện tử trong nước nhằm quảng bá giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp
nhàm đẩy mạnh sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu
|
|
|
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
|
25
|
25
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng website thương mại
điện tử cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã... trên địa
bàn tỉnh:
15 triệu/website
x 5 DN = 75 triệu/năm
|
35
|
30
|
10
|
35
|
30
|
10
|
35
|
30
|
10
|
35
|
30
|
10
|
35
|
30
|
10
|
Tổng cộng: (I + II + III +
IV + V)
|
455
|
325
|
20
|
420
|
445
|
55
|
360
|
560
|
65
|
360
|
575
|
65
|
530
|
590
|
65
|
Tổng
kinh phí thực hiện giai đoạn (2021-2025)
|
800
|
920
|
985
|
1000
|
1185
|
PHỤ LỤC II
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-UBND
ngày 18/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ thực hiện
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
I
|
Hoàn thiện
cơ chế, chính sách nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thương mại điện tử trong bối
cảnh CMCN 4.0
|
1
|
Rà soát, tham gia ý kiến sửa đổi, bổ
sung các quy định, pháp luật liên quan tới hoạt động thương mại điện tử
|
Sở
Công Thương
|
- Sở
Tư pháp và các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
2
|
Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả hoạt động cho Cục Thương mại Điện tử và Kinh tế số,
báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện Kế hoạch tại
địa phương
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và Kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban,ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
3
|
Tiếp tục tham mưu, đề xuất cơ chế,
chính sách, khuyến khích phát triển kinh doanh không dùng tiền mặt, góp phần
thúc đẩy phát triển thanh toán điện tử, giao dịch thương mại điện tử
|
Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh Thái Bình
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
II
|
Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức hoạt động thương mại điện tử, đấu tranh chống các
hành vi gian lận thương mại, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh
không lành mạnh trong thương mại điện tử.
|
1
|
Thiết lập đầu mối phụ trách về
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
2
|
Tổ chức các đợt thanh tra, kiểm tra
liên ngành về hoạt động thương mại điện tử tại địa phương
|
- Sở
Công Thương
- Cục
Quản lý thị trường Thái Bình
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
3
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật và kịp thời xử lý các thương nhân, tổ chức, cá nhân hoạt động TMĐT
có hành vi vi phạm: buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh và cạnh tranh không lành mạnh
trong TMĐT.
|
Cục
quản lý thị trường Thái Bình
|
Sở
Công Thương và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021
|
2025
|
4
|
Tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức về thương mại điện tử, các quy định của pháp luật về
thương mại điện tử
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và Kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
5
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng thông qua các hoạt
động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn
phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác;
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2021
|
2025
|
6
|
Triển khai hỗ trợ kết nối doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu lên các sàn thương mại điện tử
các nước
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở, ban, ngành, UBND huyện; Hiệp hội doanh nghiệp
|
2021
|
2025
|
7
|
Xây dựng và duy trì sàn giao dịch
thương mại điện tử nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp tỉnh
Thái Bình
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và Kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
8
|
Thống kê, điều
tra, khảo sát về thương mại điện tử phục vụ công tác quản lý Nhà nước về
thương mại điện tử
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP; Hiệp hội doanh nghiệp
|
2021
|
2025
|
9
|
Xây dựng hệ thống thống kê trực tuyến;
chuẩn hóa biểu mẫu, chỉ tiêu thống kê theo từng thời kỳ
phục vụ công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về thương mại điện
tử.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
10
|
Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử
lý nghiêm vi phạm pháp luật, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng nói chung và thanh toán nói riêng
|
Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh Thái Bình
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
11
|
Tiếp tục đẩy mạnh thanh toán không
dùng tiền mặt thực hiện theo Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh Thái Bình
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
12
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng thông qua các hoạt
động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền
thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội và các hình thức khác.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
13
|
Đào tạo kiến thức, kỹ năng thương mại
điện tử cho giáo viên các trường đại học, cao đẳng và
trung học chuyên nghiệp, phát triển mạng lưới giảng viên, chuyên gia có kinh
nghiệm về giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng về thương mại điện tử.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
14
|
Khuyến khích giảng dạy về lĩnh vực
thương mại điện tử, đẩy mạnh đào tạo chính quy về thương mại điện tử trong
các cơ sở giáo dục đào tạo, giáo dục chuyên nghiệp, khuyến khích ứng dụng đào
tạo trực tuyến, xây dựng hệ thống học liệu phục vụ nghiên cứu và giảng dạy về
thương mại điện tử
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
-
Các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
2021
|
2025
|
15
|
Xây dựng và tổ chức triển khai các
chương trình đào tạo thương mại điện tử cho sinh viên gắn
với chuyên ngành cụ thể, có sự tham gia của các doanh
nghiệp thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước. Kết nối nhu cầu tuyển dụng
nhân lực thương mại điện tử giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
-
Các trường Đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
2021
|
2025
|
16
|
Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ trực
tuyến mức độ 3 và mức độ 4 các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo Luật doanh
nghiệp, thủ tục đầu tư theo Luật đầu tư và các thủ tục khác liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
17
|
Bố trí kinh phí thường xuyên, hàng năm cho các sở, ban, ngành để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch phát triển thương mại điện tử của tỉnh, đề án thuộc chương trình phát
triển thương mại điện tử quốc gia, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo
quy định của Luật ngân sách Nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Công Thương và sở, ban ngành, đơn vị có liên quan
|
2021
|
2025
|
18
|
Tăng cường công tác phòng ngừa các
loại tội phạm công nghệ cao, tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn
thông, hành vi lợi dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử, giao dịch điện
tử xâm phạm an ninh quốc gia và các hành vi vi phạm pháp luật khác trên không
gian mạng
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
III
|
Tăng cường
năng lực các hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho thương mại điện tử:
|
1
|
Thực hiện các biện pháp đảm bảo an
toàn thông tin trong cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
2
|
Thực hiện các giải pháp phát triển
hạ tầng mạng phục vụ phát triển TMĐT; tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên
truyền việc ứng dụng TMĐT đến các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
3
|
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại hiện
đại hóa cơ sở hạ tầng, cung cấp các dịch vụ trên nền tảng di động, hoàn thiện
hệ thống thanh toán điện tử phục vụ nhu cầu giao dịch điện tử của tổ chức, cá
nhân
|
Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh Thái Bình
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP
|
2021
|
2025
|
IV
|
Đẩy mạnh ứng
dụng thương mại điện tử hỗ trợ các doanh nghiệp, các ngành hàng xuất khẩu chủ
lực, mở rộng tiêu thụ cho hàng hóa nội địa và thúc đẩy phát triển thương mại
điện tử tại các địa phương
|
1
|
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC,
công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng
thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử;
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và Kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2021
|
2025
|
2
|
Triển khai hỗ trợ kết nối doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu lên sàn thương mại điện tử các nước
trên thế giới
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và Kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2021
|
2025
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử để đẩy mạnh xuất khẩu, mở rộng
kênh phân phối trong nước
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và Kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban,ngành, UBND huyện, TP; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2021
|
2025
|
4
|
Tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ
quản lý Nhà nước, doanh nghiệp trên địa bàn về thương mại
điện tử theo chủ đề chuyên sâu phù hợp với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
|
Sở
Công Thương
|
- Cục
TMĐT và Kinh tế số (BCT)
-
Các sở, ban ngành, UBND huyện, TP; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
2021
|
2025
|
5
|
Phối hợp với các Sở, ban, ngành
liên quan chỉ đạo ứng dụng TMĐT trong hoạt động quảng bá, xây dựng và phát
triển thương hiệu các sản phẩm nông, thủy hải sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển NT
|
-
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2021
|
2025
|
6
|
Duy trì và quản lý phần mềm xuất nhập
khẩu để theo dõi thu thập số liệu XNK phục vụ công tác
quản lý về lĩnh vực XNK trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
doanh nghiệp XNK
|
2021
|
2025
|
V
|
Phát triển
và ứng dụng các công nghệ mới trong thương mại điện tử hỗ trợ quá trình chuyển
đổi số của doanh nghiệp
|
1
|
Triển khai thực hiện các biện pháp
bảo về quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức,
cá nhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trên môi trường mạng
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan
|
2021
|
2025
|
2
|
Xây dựng, triển khai đề án hỗ trợ ứng
dụng thương mại điện tử và chuyển đổi số trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND huyện, TP; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2021
|
2025
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi
nghiệp bằng các mô hình kinh doanh thương mại điện tử mới, ứng dụng công nghệ
tiên tiến.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2021
|
2025
|