ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 9
tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ
THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TẠI CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
UBND tỉnh Lai Châu ban hành Kế
hoạch kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá tình hình xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại
các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo đúng các quy định tại Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm
của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên
nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch,
văn minh, lịch sự.
- Góp phần cải thiện và nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính (PA INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đơn vị xây dựng báo cáo kiểm
tra đảm bảo trung thực, phản ánh đúng tình hình thực hiện HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra phải đánh giá đúng,
khách quan, trung thực về tình hình, kết quả hoạt động xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Các đơn vị được kiểm tra cử đại
diện lãnh đạo, công chức, viên chức có trách nhiệm phối hợp cung cấp tài liệu
cho Đoàn kiểm tra.
II. ĐỐI TƯỢNG,
THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, PHƯƠNG THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Đối tượng
kiểm tra
Bao gồm 180 đơn vị đã triển
khai áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn tỉnh,
trong đó:
1.1. Kiểm tra trực tiếp tại trụ
sở cơ quan: 50 đơn vị.
(theo
Phụ lục I đính kèm)
1.2. Kiểm tra qua báo cáo tự kiểm
tra: 130 đơn vị.
(theo
Phụ lục II đính kèm)
2. Thành
phần Đoàn kiểm tra
- Đại diện Lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Đại diện Lãnh đạo, công chức
của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Phương
thức kiểm tra
3.1. Kiểm tra tại trụ sở cơ
quan
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm
tra trực tiếp tại trụ sở cơ quan về tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL theo các nội dung tại Phần III qua báo cáo, hồ sơ và quan sát các
hoạt động thực tế.
- Đơn vị chịu sự kiểm tra có
trách nhiệm giải trình về vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra; cung cấp kịp
thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của đoàn kiểm tra và
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông
tin, tài liệu đã cung cấp.
3.2. Kiểm tra qua báo cáo tự kiểm
tra
- Các đơn vị tổ chức kiểm tra
và báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
HTQLCL theo các nội dung tại Phần III nêu trên và kèm theo các tài liệu, bằng
chứng liên quan (theo phụ lục III đính kèm) gửi Sở Khoa học và Công nghệ (qua
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) trước ngày 15/11/2021 để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
- Căn cứ báo cáo tình hình thực
hiện, các tài liệu, bằng chứng liên quan Sở Khoa học và Công nghệ đánh giá kết
quả thực hiện của các đơn vị báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị thực hiện hoặc
khắc phục các nội dung chưa đáp ứng yêu cầu (nếu có).
4. Thời
gian kiểm tra
Thời gian kiểm tra trực tiếp tại
trụ sở chia làm 2 đợt, cụ thể:
- Đợt 1: Vào quê II năm 2021.
- Đợt 2: Vào quê III năm 2021.
Thời gian kiểm tra cụ thể Đoàn
kiểm tra sẽ có thông báo gửi đến các đơn vị.
III. NỘI
DUNG
1. Kiểm
tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
1.1. Phạm vi áp dụng bao gồm toàn
bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị;
1.2. Hoạt động phổ biến, hướng
dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ,
công chức, viên chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
1.3. Sự tuân thủ của cơ quan đối
với tất cả các yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , chính sách,
mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu
pháp luật liên quan;
1.4. Việc thực hiện các quá
trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
1.5. Hoạt động xem xét của Lãnh
đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không
phù hợp (đối với những lần kiểm tra trước đó);
1.6. Hoạt động xử lý các khiếu
nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
1.7. Hoạt động cải tiến trong
HTQLCL.
2. Kiểm
tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
2.1. Việc bảo đảm sự tham gia của
Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL;
2.2. Việc người đứng đầu cơ
quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;
2.3. Việc công bố HTQLCL phù hợp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì
để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông
tin điện tử của cơ quan (nếu có);
2.4. Việc cập nhật các thay đổi
của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào
HTQLCL;
2.5. Việc công bố lại khi có sự
điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã,
phường, thị trấn thuộc đối tượng kiểm tra
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
- Các đơn vị được kiểm tra (nêu
tại Mục 1 Phần II) có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ báo cáo, tài liệu theo yêu cầu
của Đoàn kiểm tra; chuẩn bị các điều kiện cần thiết để phục vụ Đoàn kiểm tra.
2. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, tổ chức triển khai
nghiêm túc Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh trước ngày
15/12/2021.
- Giao Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ thành lập Đoàn kiểm tra bảo đảm đúng thành phần nêu tại Mục 2 Phần II
của Kế hoạch.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng
báo cáo tự kiểm tra tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến HTQLCL.
3. Các
đơn vị chịu sự kiểm tra
- Các đơn vị (180 đơn vị có
danh sách kèm theo Phụ lục I, II) xây dựng báo cáo theo Đề cương (tại Phụ lục
IV đính kèm) và gửi báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ qua Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Chuẩn bị các điều kiện hỗ trợ
và phối hợp với Đoàn kiểm tra khi thực hiện kiểm tra tại đơn vị, cụ thể:
+ Thành phần làm việc với Đoàn
kiểm tra của các sở, ban, ngành gồm: Đại diện lãnh đạo Sở, đại diện Lãnh đạo
Văn phòng hoặc Phòng Tổ chức hành chính, đại diện lãnh đạo các phòng chuyên môn
liên quan, công chức thực hiện nhiệm vụ thư kê BCĐ ISO của đơn vị.
+ Thành phần làm việc với Đoàn
kiểm tra của các huyện, thành phố gồm: Đại diện Lãnh đạo UBND huyện, đại diện
Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND huyện, đại diện Lãnh đạo Phòng Nội vụ, phòng
Kinh tế Hạ tầng và các phòng chuyên môn liên quan; công chức thực hiện nhiệm vụ
thư kê BCĐ ISO của đơn vị.
+ Thành phần làm việc với Đoàn
kiểm tra của UBND cấp xã gồm: Chủ tịch UBND xã, các công chức trực tiếp làm việc
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí kiểm tra được sử dụng
kinh phí sự nghiệp khoa học đã được phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng năm 2021.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra
hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan trên địa bàn tỉnh năm 2021. Các sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/c) ;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- U1, U2;
- Các sở, ban, ngành áp dụng HTQLCL;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KIỂM TRA TRỰC TIẾP TẠI TRỤ SỞ NĂM
2021
(Kèm theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Tên cơ quan
|
I
|
Các sở, ngành và tương
đương (4 đơn vị)
|
1
|
Sở Tài chính
|
2
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Sở Nội vụ
|
4
|
Sở Y tế
|
II
|
Các chi cục, trung tâm thuộc
Sở (4 đơn vị)
|
5
|
Chi cục Thuỷ lợi
|
6
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
7
|
Chi cục Quản lý chất lượng
Nông sản, Lâm sản và Thủy sản
|
8
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
III
|
UBND cấp huyện (3 đơn vị)
|
9
|
UBND thành phố Lai Châu
|
10
|
UBND huyện Than Uyên
|
11
|
UBND huyện Sìn Hồ
|
IV
|
Cơ quan chuyên môn thuộc cấp
huyện, thành phố (10 đơn vị)
|
12
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Lai Châu
|
13
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
thành phố Lai Châu
|
14
|
Phòng Lao động, TB&XH
thành phố Lai Châu
|
15
|
Phòng Nội vụ thành phố Lai
Châu
|
16
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Than Uyên
|
17
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Than Uyên
|
18
|
Phòng Lao động, TB&XH huyện
Than Uyên
|
19
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Sìn Hồ
|
20
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Sìn Hồ
|
21
|
Phòng Lao động, TB&XH huyện
Sìn Hồ
|
V
|
UBND cấp xã (29 đơn vị)
|
22
|
UBND phường Đoàn Kết, TP Lai
Châu
|
23
|
UBND phường Quyết Tiến, TP
Lai Châu
|
24
|
UBND phường Quyết Thắng, TP
Lai Châu
|
25
|
UBND phường Tân Phong, TP Lai
Châu
|
26
|
UBND phường Đông Phong, TP
Lai Châu
|
27
|
UBND xã San Thàng, TP Lai
Châu
|
28
|
UBND xã Sùng Phài, TP Lai
Châu
|
29
|
UBND xã Nậm Khao, huyện Mường
Tè
|
30
|
UBND xã Pa ủ, huyện Mường Tè
|
31
|
UBND xã Tá Bạ, huyện Mường Tè
|
32
|
UBND xã Thu LNJm, huyện Mường
Tè
|
33
|
UBND thị trấn Sìn Hồ, huyện
Sìn Hồ
|
34
|
UBND xã Căn Co, huyện Sìn Hồ
|
35
|
UBND xã Ma Quai, huyện Sìn Hồ
|
36
|
UBND xã Nậm Cha, huyện Sìn Hồ
|
37
|
UBND xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ
|
38
|
UBND xã Làng Mô, huyện Sìn Hồ
|
39
|
UBND xã Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ
|
40
|
UBND xã Lùng Thàng, huyện Sìn
Hồ
|
41
|
UBND xã Hồng Thu, huyện Sìn Hồ
|
42
|
UBND xã Chăn Nưa, huyện Sìn Hồ
|
43
|
UBND xã Pa Khóa, huyện Sìn Hồ
|
44
|
UBND xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ
|
45
|
UBND xã Sà Dề Phìn, huyện Sìn
Hồ
|
46
|
UBND thị trấn Nậm Nhùn, huyện
Nậm Nhùn
|
47
|
UBND xã Nậm Hàng, huyện Nậm
Nhùn
|
48
|
UBND xã Nậm Manh, huyện Nậm
Nhùn
|
49
|
UBND xã Lê Lợi, huyện Nậm
Nhùn
|
50
|
UBND xã Pú Đao, huyện Nậm
Nhùn
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KIỂM TRA QUA BÁO CÁO NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9 /4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Tên cơ quan
|
I
|
Các sở, ngành và tương
đương (20 đơn vị)
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Sở Công thương
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
6
|
Sở Ngoại vụ
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
|
9
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
11
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Sở Giao thông Vận tải
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14
|
Ban Dân tộc
|
15
|
Thanh tra tỉnh
|
16
|
Trường Cao đẳng Cộng đồng
|
17
|
Báo Lai Châu
|
18
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
Lai Châu
|
19
|
Liên minh Hợp tác xã
|
20
|
Ban Quản lý KKT cửa khẩu Ma
Lù Thàng
|
II
|
Các chi cục, trung tâm thuộc
Sở (13 đơn vị)
|
21
|
Chi cục Vệ sinh an toàn thực
phẩm
|
22
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình
|
23
|
Chi cục Văn thư lưu trữ
|
24
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
|
25
|
Chi cục Kiểm lâm
|
26
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
27
|
Bệnh viện phổi
|
28
|
Bệnh viện Y học Cổ truyền
|
29
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh
|
30
|
Trung tâm Nước sạch và vệ
sinh môi trường
|
31
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lê
nhà nước
|
32
|
Trung tâm Khuyến công
|
33
|
Trung tâm Kiểm định và Phát
triển KHCN
|
III
|
UBND cấp huyện (5 đơn vị)
|
34
|
UBND huyện Tân Uyên
|
35
|
UBND huyện Tam Đường
|
36
|
UBND huyện Mường Tè
|
37
|
UBND huyện Nậm Nhùn
|
38
|
UBND huyện Phong Thổ
|
IV
|
Cơ quan chuyên môn thuộc cấp
huyện (15 đơn vị)
|
39
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Tân Uyên
|
40
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Tân Uyên
|
41
|
Phòng Lao động, TB&XH huyện
Tân Uyên
|
42
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Tam Đường
|
43
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Tam Đường
|
44
|
Phòng Lao động, TB&XH huyện
Tam Đường
|
45
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Mường Tè
|
46
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Mường Tè
|
47
|
Phòng Lao động, TB&XH huyện
Mường Tè
|
48
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Nậm Nhùn
|
49
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Nậm Nhùn
|
50
|
Phòng Lao động, TB&XH huyện
Nậm Nhùn
|
51
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Phong Thổ
|
52
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Phong Thổ
|
53
|
Phòng Lao động, TB&XH huyện
Phong Thổ
|
V
|
UBND cấp xã (77 đơn vị)
|
54
|
UBND thị trấn Tam Đường, huyện
Tam Đường
|
55
|
UBND xã Sơn Bình, huyện Tam
Đường
|
56
|
UBND xã Hồ Thầu, huyện Tam Đường
|
57
|
UBND xã Bình Lư, huyện Tam Đường
|
58
|
UBND xã Bản Bo, huyện Tam Đường
|
59
|
UBND xã Bản Hon, huyện Tam Đường
|
60
|
UBND xã Nà Tăm, huyện Tam Đường
|
61
|
UBND xã Thèn Sin, huyện Tam
Đường
|
62
|
UBND xã Tả Lèng, huyện Tam Đường
|
63
|
UBND xã Giang Ma, huyện Tam Đường
|
64
|
UBND xã Nùng Nàng, huyện Tam
Đường
|
65
|
UBND xã Bản Giang, huyện Tam
Đường
|
66
|
UBND xã Khun Há, huyện Tam Đường
|
67
|
UBND thị trấn Tân Uyên, huyện
Tân Uyên
|
68
|
UBND xã Thân Thuộc, huyện Tân
Uyên
|
69
|
UBND xã Phúc Khoa, huyện Tân
Uyên
|
70
|
UBND xã Nậm Sỏ, huyện Tân
Uyên
|
71
|
UBND xã Tà Mít, huyện Tân
Uyên
|
72
|
UBND xã Pắc Ta, huyện Tân
Uyên
|
73
|
UBND xã Trung Đồng, huyện Tân
Uyên
|
74
|
UBND xã Nậm Cần, huyện Tân
Uyên
|
75
|
UBND xã Hố Mít, huyện Tân
Uyên
|
76
|
UBND xã Mường Khoa, huyện Tân
Uyên
|
77
|
UBND thị trấn Than Uyên, huyện
Than Uyên
|
78
|
UBND xã Phúc Than, huyện Than
Uyên
|
79
|
UBND xã Hua Nà, huyện Than
Uyên
|
80
|
UBND xã Mường Cang, huyện
Than Uyên
|
81
|
UBND xã Mường Than, huyện
Than Uyên
|
82
|
UBND xã Mường Kim, huyện Than
Uyên
|
83
|
UBND xã Khoen On, huyện Than
Uyên
|
84
|
UBND xã Mường Mít, huyện Than
Uyên
|
85
|
UBND xã Pha Mu, huyện Than
Uyên
|
86
|
UBND xã Tà Hừa, huyện Than
Uyên
|
87
|
UBND xã Tà Mung, huyện Than
Uyên
|
88
|
UBND xã Ta Gia, huyện Than
Uyên
|
89
|
UBND xã Mồ Sì San, huyện
Phong Thổ
|
90
|
UBND xã Mù Sang, huyện Phong
Thổ
|
91
|
UBND xã Pa Vây Sử, huyện
Phong Thổ
|
92
|
UBND xã Sì Lờ Lầu, huyện
Phong Thổ
|
93
|
UBND xã Tung Qua Lìn, huyện
Phong Thổ
|
94
|
UBND xã Vàng Ma Chải, huyện
Phong Thổ
|
95
|
UBND xã Tả Ngảo, huyện Sìn Hồ
|
96
|
UBND xã Tả Phìn, huyện Sìn Hồ
|
97
|
UBND xã Tủa Sín Chải, huyện
Sìn Hồ
|
98
|
UBND xã Nậm Mạ, huyện Sìn Hồ
|
99
|
UBND xã Noong Hҿo, huyện Sìn
Hồ
|
100
|
UBND xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ
|
101
|
UBND xã Phăng Sô Lin, huyện
Sìn Hồ
|
102
|
UBND xã Phìn Hồ, huyện Sìn Hồ
|
103
|
UBND xã Pu Sam Cáp, huyện Sìn
Hồ
|
104
|
UBND thị trấn Mường Tè, huyện
Mường Tè
|
105
|
UBND xã Mù Cả, huyện Mường Tè
|
106
|
UBND xã Tà Tổng, huyện Mường
Tè
|
107
|
UBND xã Ka Lăng, huyện Mường
Tè
|
108
|
UBND xã Bum Nưa, huyện Mường
Tè
|
109
|
UBND xã Pa Vệ Sử, huyện Mường
Tè
|
110
|
UBND xã Vàng San, huyện Mường
Tè
|
111
|
UBND xã Kan Hồ, huyện Mường
Tè
|
112
|
UBND xã Mường Tè, huyện Mường
Tè
|
113
|
UBND xã Bum Tở, huyện Mường
Tè
|
114
|
UBND xã Hua Bum, huyện Nậm
Nhùn
|
115
|
UBND xã Mường Mô, huyện Nậm
Nhùn
|
116
|
UBND xã Nậm Ban, huyện Nậm
Nhùn
|
117
|
UBND xã Nậm Chà, huyện Nậm
Nhùn
|
118
|
UBND xã Nậm Pì, huyện Nậm
Nhùn
|
119
|
UBND xã Trung Chải, huyện Nậm
Nhùn
|
120
|
UBND thị trấn Phong Thổ, huyện
Phong Thổ
|
121
|
UBND xã Lản Nhì Thàng, huyện
Phong Thổ
|
122
|
UBND xã Mường So, huyện Phong
Thổ
|
123
|
UBND xã Hoang Thèn, huyện
Phong Thổ
|
124
|
UBND xã Nậm Xe, huyện Phong
Thổ
|
125
|
UBND xã Khổng Lào, huyện
Phong Thổ
|
126
|
UBND xã Ma Li Pho, huyện
Phong Thổ
|
127
|
UBND xã Sin Súi Hồ, huyện
Phong Thổ
|
128
|
UBND xã Bản Lang, huyện Phong
Thổ
|
129
|
UBND xã Dào San, huyện Phong
Thổ
|
130
|
UBND xã Huổi Luông, huyện
Phong Thổ
|
PHỤ LỤC III
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU KIỂM CHỨNG
(Kèm
theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Thành phần hồ sơ, tài liệu
|
Bản scan
|
File word
|
01
|
Chính sách chất lượng
|
x
|
|
02
|
Quyết định ban hành bộ tài liệu
HTQLCL
|
x
|
|
03
|
Quyết định công bố HTQLCL phù
hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , bản công bố hoặc Thông báo công bố
HTQLCL
|
x
|
|
04
|
Báo cáo thực hiện mục tiêu chất
lượng năm 2020
|
x
|
|
05
|
Mục tiêu chất lượng và kế hoạch
thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2020, 2021 của đơn vị (kể cả các phòng,
ban, đơn vị trực thuộc).
|
x
|
|
06
|
Hồ sơ đánh giá nội bộ năm
2020, 2021
- Kế hoạch, chương trình đánh
giá nội bộ.
- Phiếu ghi chép của chuyên
gia đánh giá
- Báo cáo kết quả đánh giá nội
bộ.
|
x
|
|
07
|
Hồ sơ họp xem xét của lãnh đạo
năm 2020, 2021
- Thông báo họp xem xét của
lãnh đạo
- Biên bản họp xem xét của
lãnh đạo
|
x
|
|
08
|
Kế hoạch duy trì, cải tiến áp
dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 hàng năm
|
x
|
|
09
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ
đạo (đối với đơn vị áp dụng lần đầu); Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo (đối với
đơn vị có sự thay đổi về nhân sự của Ban Chỉ đạo).
|
x
|
|
10
|
- Danh mục tài liệu nội bộ
HTQLCL.
- Danh mục tài liệu bên
ngoài.
- Báo cáo kết quả duy trì, cải
tiến các năm (2019, 2020, 2021)
|
x
|
|
11
|
Bộ tài liệu hệ thống quản lê
chất lượng (các quy trình)
|
|
x
|
PHỤ LỤC IV
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG,
DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 902/KH-UBND ngày 9/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-…
|
…………….., ngày ….
tháng … năm 2021
|
BÁO
CÁO
Hoạt
động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 năm 2021
I. Thông tin chung
- Tên cơ quan:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
- Đại diện lãnh đạo (Tên, chức
vụ, điện thoại, email).
- Thư kê ISO (Tên, chức vụ, điện
thoại, email).
II. Kết quả thực hiện.
1. Việc xây dựng, áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 (tiêu chuẩn ISO):
a) Phạm vi áp dụng
- Số thủ tục hành chính được
xây dựng và áp dụng HTQLCL:
- Số thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị:
- Tổng số quy trình được xây dựng:
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn
áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ,
công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL:
- Việc phân phối tài liệu
HTQLCL đến phòng/đơn vị liên quan:
- Phương pháp hướng dẫn công chức,
viên chức áp dụng tài liệu, quy trình giải quyết công việc
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối
với tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ
tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật liên quan:
- Ban hành và thực hiện chính
sách chất lượng (CCVCLĐ có được phổ biến và thấu hiểu chính sách chất lượng của
cơ quan, đơn vị)
- Báo cáo, đánh giá kết quả thực
hiện mục tiêu chất lượng năm 2020.
- Đơn vị có ban hành mục tiêu
và kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2020, 2021.
- Các phòng/đơn vị có ban hành
mục tiêu, kế hoạch thực hiện chất lượng năm 2020, 2021 và có phù hợp với mục
tiêu chất lượng của đơn vị.
- Số quy trình bắt buộc được
xây dựng. (có xây dựng đủ 6 quy trình: kiểm soát tài liệu, kiểm soát hồ sơ,
đánh giá nội bộ, kiểm soát sản phẩm không phù hợp, kiểm soát rủi ro)
- Số quy trình nội bộ được xây
dựng (nếu có).
- Công tác kiểm soát tài liệu tại
đơn vị (tài liệu bên ngoài, tài liệu nội bộ)
- Công tác kiểm soát hồ sơ tại
đơn vị.
- Tiến hành đo lường sự thỏa
mãn của công dân năm 2021 (Đơn vị đã tổ chức/hay có kế hoạch lấy ý kiến sự hài
lòng của các tổ chức, công dân). Hình thức, kết quả thực hiện.
d) Việc thực hiện các quá trình
giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL.
- Thực tế các quá trình giải
quyết công việc có tuân theo các quá trình được xác định trong HTQLCL; lý do
không tuân thủ (nếu có).
- Bao nhiêu quá trình giải quyết
thủ tục hành chính có thời gian giải quyết được xác định trong HTQLCL rút ngắn
hơn so với quy định; thực tế thực hiện.
đ) Hoạt động đánh giá nội bộ
năm 2020, 2021 (số lần, thời gian thực hiện đánh giá nội bộ năm 2020, 2021)
e) Hoạt động xem xét của lãnh đạo
(số lần, thời gian thực hiện xem xét của lãnh đạo năm 2020, 2021).
f) Thực hiện hành động khắc phục
các điểm không phù hợp? (Số điểm không phù hợp được phát hiện năm 2020,2021? số
điểm chưa được khắc phục, lý do)
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại
liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có).
g) Hoạt động cải tiến: Số quy
trình/ thủ tục được soát xét, sửa đổi, bổ sung.
h) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng
hẹn/trễ hẹn (Thống kê năm 2020 và 06 hoặc 09 tháng đầu năm 2021).
2. Việc tuân thủ theo các quy định
tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg , ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước:
a) Bảo đảm sự tham gia của Lãnh
đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL.
b) Người đứng đầu cơ quan xác
nhận hiệu lực của HTQLCL (Quyết định ban hành tài liệu HTQLCL).
c) Việc công bố HTQLCL phù hợp
tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
- Ngày, tháng, năm công bố.
- Có thông báo bằng văn bản đến
Sở Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp không?
- Có niêm yết tại trụ sở cơ
quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan
d) Việc cập nhật các thay đổi của
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL.
- Văn bản pháp luật liên quan đến
hoạt động xử lý công việc được thay đổi, bổ sung (số lượng, danh mục văn bản
pháp luật thay đổi, bổ sung)
- Số quy trình/thủ tục được chỉnh
sửa, bổ sung để phù hợp với thay đổi của văn bản pháp luật liên quan.
- Số quy trình/thủ tục chưa được
chỉnh sửa, bổ sung để phù hợp với thay đổi của văn bản pháp luật liên quan; lê
do chưa sử đổi bổ sung.
đ) Việc công bố lại khi có sự
điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Ngày, tháng, năm công bố lại
(nếu có)
- Lý do công bố lại (điều chỉnh,
mở rộng hay thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL)
III. Đánh giá tình hình thực
hiện
1. Nhận xét, đánh giá hiệu quả
việc áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO tại cơ quan.
- Việc thực hiện các quá trình
giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Việc rà soát, cập nhật danh mục
tài liệu có nguồn gốc bên ngoài.
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn
bộ hoạt động liên quan đến thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị.
- Công việc quản lê, điều hành
của lãnh đạo, các phòng chuyên môn.
- Việc đo lường sự thỏa mãn của
khách hàng.
- Gắn kết với việc thực hiện
quy chế “một cửa”, “một cửa liên thông”:
2. Những thuận lợi, khó khăn và
vấn đề tồn tại trong việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo
tiêu chuẩn ISO tại cơ quan:
- Thuận lợi.
- Hạn chế, tồn tại.
- Nguyên nhân.
IV. Tình hình sử dụng kinh
phí duy trì năm 2020, 2021.
V. Đề xuất, kiến nghị:
(Nếu có)
VI. Thành phần tài liệu, hồ
sơ gửi kiểm chứng (đã được gửi qua địa chỉ email: [email protected])
Trên đây là Báo cáo kết quả hoạt
động xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015./.
Nơi nhận:
- Sở KH&CN;
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|