ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1509/QĐ-UBND
|
Lai Châu,
ngày 19 tháng 10 năm
2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH LAI CHÂU, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm
2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng năm
2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
chính phủ điện tử giai
đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục
tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Lai
Châu, phiên bản 2.0 với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Kiến trúc CQĐT tỉnh Lai Châu, phiên bản
2.0 là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai CQĐT kịp thời, chính xác;
nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo
tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng
CQĐT tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) tại tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các thành phần và mối quan hệ
giữa các thành phần của Kiến trúc CQĐT tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0 nhằm:
+ Đảm bảo các điều kiện để kết nối liên
thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin.
+ Đảm bảo khả năng giám sát, đánh giá đầu
tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, tránh trùng lặp, tiết kiệm chi
phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh.
+ Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng,
triển khai các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT theo điều kiện thực tế của tỉnh.
+ Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ
thống ứng dụng CNTT cần tiếp tục xây dựng, phát triển trong lộ trình triển khai
Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
- Xác định lộ trình và lập kế hoạch triển
khai xây dựng CQĐT tỉnh Lai Châu.
+ Số hóa các số liệu về dân cư, doanh
nghiệp, thủ tục hành chính, chỉ số kinh tế, xã hội của tỉnh để phục vụ cho việc tổng
hợp, báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Làm cơ sở để các
ngành tham mưu và giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời,
hiệu quả để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và cải cách hành chính của tỉnh.
+ Làm cơ sở để xây dựng các yêu cầu, thẩm
định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết, lựa chọn
giải pháp của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo phù hợp với Kiến trúc
CQĐT tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0
+ Hỗ trợ việc lập kế hoạch CNTT của các
cơ quan nhà nước.
+ Kiến trúc thể hiện được bức tranh tổng
thể về CNTT của tỉnh theo từng giai đoạn xác định.
+ Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của các cơ quan
trong tỉnh.
+ Cung cấp thông tin phục vụ việc xây dựng
các yêu cầu của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Lai Châu.
+ Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết
kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.
+ Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn
giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm
+ Cung cấp thông tin hỗ trợ việc quản
lý, thực hiện kiểm thử chấp nhận các dự án CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
+ Cung cấp thông tin cho lãnh đạo tỉnh
quyết định các dự án/hạng mục CNTT ưu tiên triển khai.
+ Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tăng
cường trao đổi, chia sẻ thông tin trong triển khai các dự án CNTT dựa trên kiến
trúc CQĐT tỉnh.
+ Đảm bảo tăng cường gắn kết giữa cải
thiện công nghệ và nghiệp vụ nội bộ.
2. Định hướng phát triển
Kiến trúc CQĐT tỉnh Lai Châu
2.1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật
về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin:
a) Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý,
phát hành và quản lý văn bản điện tử; Quy chế hoạt động của Cổng DVC tích hợp một
cửa điện tử trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai, hướng dẫn cụ thể các nội
dung về ATTT theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối với tổ chức, cá
nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; thực hiện việc đề xuất, phê
duyệt kế hoạch đảm bảo ATTT theo cấp độ đối với tất cả các HTTT.
c) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện Luật An ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh điện
tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo phục vụ
kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các HTTT, CSDL.
e) Đề nghị Bưu điện tỉnh nghiên cứu giảm
giá cước dịch vụ bưu chính công ích phù hợp điều kiện của tỉnh, nghiên cứu việc
phối hợp triển khai giữa Bưu điện tỉnh với cơ quan nhà nước trong việc
hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả, thu phí giải quyết TTHC.
f) Tham mưu, trình Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh cho ý kiến về việc ban hành chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ
phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức làm CNTT trong các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
2.2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển CPĐT
a) Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến
trúc CQĐT tỉnh Lai Châu phiên bản 2.0 phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam
(phiên bản 2.0).
b) Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên
ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc gia tại địa phương; kết nối
liên thông, chia sẻ với HTTT một cửa điện tử, Cổng DVC tỉnh, Cổng DVC quốc gia
phục vụ người dân và doanh nghiệp tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn
2021 - 2025.
- Xây dựng CSDL dùng chung về người dùng
và CSDL về giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, có giải pháp xác thực người
dùng phù hợp. Xây dựng hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một nền tảng Cổng.
- Triển khai Phần mềm quản lý thông tin
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ; xây dựng CSDL về cán bộ, công chức,
viên chức tích hợp, chia sẻ dữ liệu đến hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên
chức toàn quốc đảm bảo lộ trình của Bộ Nội vụ.
- Tiếp tục triển khai CSDL đất đai của tỉnh;
kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL đất đai Quốc gia, Cổng DVC Quốc gia.
c) Tái cấu trúc lại hạ tầng CNTT của tỉnh
theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ
điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực thực hiện thuê dịch vụ
của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng
hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa,
bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các HTTT, CSDL.
d) Hoàn thiện triển khai mạng TSLCD ổn định
đến cấp xã; đảm bảo ATTT; Đầu tư hình thành mạng diện rộng (WAN) của tỉnh trên
nền tảng mạng TSLCD với điểm kết nối trung tâm là Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh.
e) Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu
điện tử tỉnh Lai Châu theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
f) Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông
quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh,
nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch vụ
CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
2.3. Xây dựng, phát triển CQĐT của tỉnh
bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
a) Tiếp nhận và triển khai sử dụng hiệu
quả HTTT phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân các cấp theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
b) Tiếp tục hoàn thiện, duy trì ổn định
Hệ thống Cổng DVC, “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và DVC trực
tuyến mức độ cao của tỉnh; duy trì việc kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với hệ
thống Cổng DVC quốc gia thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng DVC quốc gia
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
c) Xây dựng HTTT báo cáo của tỉnh, kết nối
vào HTTT báo cáo quốc gia.
d) Chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định
danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo
quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các HTTT của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ
liệu được thu thập một lần.
2.4. Xây dựng CQĐT bảo đảm gắn kết chặt chẽ
với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Triển khai các hệ thống bảo đảm ATTT;
tăng cường hoạt động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm
tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các HTTT của tỉnh;
b) Hướng dẫn công tác bảo đảm ATTT cho
các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển CPĐT; đẩy mạnh triển khai
các hoạt động bảo đảm ATTT theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ.
c) Tăng cường hoạt động của Đội ứng cứu
sự cố mạng, máy tính tỉnh, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm
bảo đảm ATTT, an ninh thông tin.
d) Tăng cường hoạt động tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, kỹ năng tự đảm bảo ATTT mạng cho cán bộ, công chức, viên chức
các cơ quan, đơn vị.
2.5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng CQĐT
a) Huy động các nguồn lục ưu tiên xây dựng
CQĐT tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT
cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Không sử
dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng CQĐT tỉnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp huy động
nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ; hợp tác công tư (PPP),
kinh phí sự nghiệp ...) để triển khai các dự án xây dựng CQĐT.
c) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ
chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về CPĐT, CQĐT, khai
thác sử dụng các HTTT, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng DVC trực tuyến mức
độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp).
d) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ triển
khai, phát triển CQĐT.
e) Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp
bưu chính công ích trong việc triển khai CPĐT; trong việc hỗ trợ cá nhân, tổ chức,
đặc biệt là cá nhân, tổ chức trên địa bàn xã thực hiện các DVCTT mức độ 3, 4.
f) Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển
khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích
hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng CQĐT hướng tới nền kinh tế số, xã
hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo
(AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big
Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... tại địa phương.
g) Nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và
làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
2.6. Thiết lập cơ chế bảo đảm thực thi
a) Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh do Chủ
tịch UBND tỉnh là Trưởng ban, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng và phát triển
CQĐT; Tổ giúp việc Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh đóng vai trò là bộ phận
bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển CQĐT nói chung và những
nhiệm của Kế hoạch này.
b) Hoàn thiện bộ phương pháp đánh giá mức
độ xây dựng CQĐT tỉnh; có cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát trách nhiệm giải
trình, ra quyết định và xử lý kịp thời các vướng mắc về thể chế, nguồn lực tài
chính, giải pháp công nghệ và con người để đảm bảo thực thi hiệu quả mục tiêu
xây dựng CQĐT.
3. Mô hình Kiến trúc
CQĐT tỉnh Lai Châu
Trên cơ sở hướng dẫn Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể CQĐT phiên bản 2.0
tỉnh Lai Châu được mô tả như sau:
Sơ đồ này thể hiện thành phần, phân lớp,
cung cấp cái nhìn tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau (Lãnh đạo tỉnh;
lãnh đạo các Sở, ban, ngành;
chủ sở hữu nghiệp vụ, cán bộ lập kế hoạch, người thiết kế hệ thống, người triển
khai hệ thống...) về các thành phần cơ bản trong kiến trúc CQĐT của tỉnh
Lai Châu,
phiên
bản 2.0.
- Mô tả các thành phần sơ đồ tổng quát
Tên thành phần
|
Mô tả thành
phần
|
Người sử dụng
|
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là những
cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu thông
tin trên cổng thông tin điện tử; Tra cứu, sử dụng các DVC trực tuyến do tỉnh
cung cấp thông qua Cổng DVC; Sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho
người dân, doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử
dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh
nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc
được giao khác.
|
Kênh giao tiếp
|
Cung cấp các kênh giao tiếp như sau để
phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet: Cổng DVC
trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ; HTTT một
cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; KIOS tại
các trung tâm hành chính.
b) Ngoài môi trường Internet: Các kênh
thoại, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công, bộ phận một
cửa.
|
Kỹ thuật -
công nghệ
|
Gồm có:
a) Phần cứng: máy tính, thiết bị lưu
trữ, hạ tầng truyền dẫn LAN, WAN, mạng TSLCD, trung tâm dữ liệu tỉnh;
b) Công nghệ nền tảng có: ảo hóa, dữ
liệu lớn, LGSP;
c) Phần mềm có: Các phần mềm của tỉnh
được đặt trên các hạ tầng phần cứng (hoặc ảo hóa); các phần mềm bảo đảm ATTT.
|
ATTT
|
Bảo đảm ATTT là thành phần xuyên suốt
và thống nhất. Bảo đảm ATTT tại địa phương có:
a) Triển khai phương án bảo đảm ATTT
theo cấp độ;
b) Triển khai Trung tâm điều hành an
toàn, an ninh mạng;
c) Các Phương án đảm bảo ATTT.
|
Chỉ đạo,
chính sách
|
a) Chỉ đạo: Thuyết phục được Lãnh đạo
cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn
đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp
tỉnh;
b) Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và
nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai kiến trúc CQĐT
của tỉnh Lai Châu;
c) Chính sách: Các chính sách, quy định,
quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai kiến
trúc CQĐT của tỉnh Lai Châu;
d) Phổ biến, tuyên tuyền: Thực hiện hướng
dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong
triển khai kiến trúc CQĐT của Lai Châu, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng
dụng CQĐT của tỉnh Lai Châu.
|
4. Lộ trình triển khai
các nhiệm vụ Kiến trúc Chính quyền điện tử
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
5. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách
Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Lai
Châu
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Lai Châu
giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn
đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc CQĐT đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến
huyện và tới xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và với Chính phủ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố công khai Kiến trúc
CQĐT tỉnh Lai Châu đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực
hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0 thuộc ngành,
lĩnh vực phụ trách.
- Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các
đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra trong Kiến trúc
CQĐT tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0.
- Cử đại diện lãnh đạo Sở thực hiện nhiệm
vụ phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Lai Châu và thành lập các phân nhóm kiến
trúc (nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng,
nhóm dữ liệu, nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin);
- Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai
chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh Lai Châu dựa trên Kiến trúc CQĐT tỉnh Lai
Châu, phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản
quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến
trúc CQĐT của tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng nền tảng tích hợp
CQĐT của tỉnh Lai Châu. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối
với các hệ thống thông tin trong tỉnh Lai Châu.
- Chủ trì nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm
THDL tỉnh Lai Châu; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Lai
Châu vận hành CQĐT của tỉnh Lai Châu.
- Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng
CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Lai Châu;
- Xây dựng, cập nhật và duy trì kiến
trúc CQĐT tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0 (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình
dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo
SOA ...) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc khi cần thiết;
- Đôn đốc việc triển khai các kế hoạch,
dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Lai Châu.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các ngành xây dựng
kế hoạch đào tạo, tập huấn cán bộ để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử
dụng có hiệu quả các hệ thống dùng chung của tỉnh. Đảm bảo hình thành đội ngũ
cán bộ chuyên trách CNTT.
- Phối hợp với các sở ngành, địa phương
hoàn thiện bộ máy nhân sự thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính đối với
người dân và doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu chính sách thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin làm việc tại
tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông
tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ
kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
- Đề xuất để tỉnh có cơ chế thích hợp và
coi nhiệm vụ xây dựng CQĐT là nhiệm vụ cấp bách. Sau khi Kiến trúc CQĐT tỉnh
Lai Châu được phê duyệt, các nhiệm vụ trong kiến trúc phải được đăng ký trong
danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để tỉnh bố trí vốn triển
khai CQĐT theo đúng tiến độ đề ra.
- Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa
phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước;
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển CNTT;
- Thẩm định nguồn vốn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt các dự án thành phần.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối
ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo kinh phí thực hiện Kiến trúc Chính
quyền điện tử.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực
hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù hợp với
các quy chuẩn công nghệ hiện đại.
- Đề xuất trích nguồn ngân sách khoa học công nghệ
của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.
- Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có liên quan đến Chính quyền điện tử tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0 trình
UBND tỉnh.
7. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành có liên quan đề xuất địa điểm và
phương án xây dựng Trung tâm thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
Chủ động triển khai các nhiệm vụ của ngành theo chỉ đạo của Trung ương trên cơ
sở tích hợp với hệ thống CQĐT của tỉnh.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, tỉnh đoàn và các sở, ngành có liên quan thực hiện đưa các nội
dung chuyên đề, phổ cập kiến thức CQĐT vào các trường trung học phổ thông, cao
đẳng, dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
9. Các Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các
huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT
phù hợp với kiến trúc và gửi thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định;
- Tổ chức triển khai dự án đã được duyệt theo
quy định;
- Định kỳ báo cáo việc triển khai dự án
về Sở TTTT để cập nhật kiến trúc CQĐT của tỉnh Lai Châu.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở ngành, địa phương xây dựng các quy trình tác nghiệp có liên
quan để thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính đối với người dân và doanh
nghiệp.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Lai Châu, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
Tích cực tuyên truyền, vận động, tham
gia, phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh
Lai Châu, phiên bản 2.0.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và
Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều3;
- Bộ TT&TT (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
-
TT HĐND tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|