BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày
30
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
Căn cứ Luật Khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy
văn (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn);
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật);
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về dự báo,
cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Khí tượng Thủy
văn;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, mã số QCVN 84:2024/BTNMT.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2025.
2. Bãi bỏ điểm 2.7, điểm
2.12 QCVN 18:2019/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTNMT ngày
25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo lũ.
3. Bãi bỏ điểm 2.8 QCVN
68:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 18/2020/TT-BTNMT ngày 30 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới.
4. Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT ngày
23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng; Thông tư số 42/2017/TT-BTNMT
ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn và Thông tư số
16/2019/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo hải văn hết hiệu
lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 3. Quy định chuyển
tiếp
Các tổ chức, cá nhân đã được phê duyệt
chương trình, nhiệm vụ cho hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, trong
đó có đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trước ngày Thông
tư ban hành Quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các quy định của Thông
tư số 41/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng;
Thông tư số
42/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo thủy văn và Thông
tư số 16/2019/TT-BTNMT ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo hải văn thì
tiếp tục thực hiện theo các Quyết định phê duyệt chương trình, nhiệm vụ cho hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, trong đó có đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn. Trường hợp thực hiện điều chỉnh
theo các chương trình, nhiệm vụ sau ngày Thông tư ban hành Quy chuẩn có hiệu lực
thì phải tuân thủ theo Thông tư ban hành Quy chuẩn này.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thủy văn có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư
này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo, Cổng thông tin
điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, TCKTTV.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN
84:2024/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY
VĂN
National
technical regulation on meteorological - hydrological forecasting and warning
quality verification
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Ký hiệu và đơn vị đo
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các bước thực hiện đánh giá chất
lượng dự báo cảnh báo khí tượng thủy văn
2.2. Quy định sai số
cho phép dự báo đối với các yếu tố khí tượng thủy văn
2.3. Quy định sai số cho phép dự báo,
cảnh báo đối với các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm
2.4. Quy định sai số cho phép dự báo,
cảnh báo đối với các hiện tượng khí tượng thủy văn khác
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A: QUY ĐỊNH THUẬT NGỮ THỜI
GIAN
PHỤ LỤC B: QUY ĐỊNH THUẬT NGỮ CẤP MƯA
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 84:2024/BTNMT do Tổng cục Khí tượng
Thủy văn biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công
nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số…../2024/TT-BTNMT
ngày
…
tháng
…
năm
2024
của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
National
technical regulation on meteorological - hydrological forecasting and warning
quality verification
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật trong đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với hệ thống
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.3.1. Hướng gió thịnh hành
(prevailing wind direction)
Hướng gió quan trắc được tại trạm quan
trắc trong một khoảng thời gian xác định có tần suất lớn nhất.
1.3.2. Tốc độ gió (Wind speed)
Giá trị trung bình trong khoảng thời
gian 02 phút tại trạm quan trắc.
1.3.3. Tổng lượng mưa (total rainfall)
Giá trị tích lũy được của lượng mưa
trong một khoảng thời gian xác định tại trạm quan trắc.
1.3.4. Trung bình nhiều năm của tổng
lượng mưa tháng (normals of monthly total rainfall)
Giá trị trung bình của lượng mưa tích
lũy trong một tháng trong khoảng 30 năm gần nhất tại trạm quan trắc.
1.3.5. Nước lớn (high tide)
Giá trị độ cao và thời gian xuất hiện
của mực nước biển cao nhất trong một chu kỳ dao động (một ngày hoặc nửa ngày) của
thủy triều.
1.3.6. Nước ròng (low tide)
Giá trị độ cao và thời gian xuất hiện
của mực nước biển thấp nhất trong một chu kỳ dao động (một ngày hoặc nửa ngày)
của thủy triều.
1.3.7. Hướng sóng (wave direction)
Hướng sóng quan trắc được tại trạm
quan trắc trong 5 phút theo hướng sóng truyền tới.
1.3.8. Hướng dòng chảy biển lớp mặt
(surface current direction)
Hướng dòng chảy quan trắc được tại trạm
quan trắc theo hướng dòng chảy di chuyển đi.
1.3.9. Vận tốc dòng chảy biển lớp mặt
(surface current)
Giá trị dịch chuyển ngang của lớp nước
mặt trên một đơn vị thời gian.
1.3.10. Sai số dự báo (forecast error)
Khoảng chênh lệch giữa dự báo và thực
đo của các hiện tượng, yếu tố khí tượng thủy văn, bao gồm sai số về giá trị, thời
gian, không gian và khả năng xuất hiện các hiện tượng.
1.3.11. Độ tin cậy (reliability)
Mức độ phù hợp của yếu tố, hiện tượng
dự báo so với thực đo.
1.3.12. Sai số cho phép dự báo
(forecast error range)
Giới hạn cho phép của sai số dự báo để
xác định độ tin cậy dự báo.
1.3.13. Thời hạn dự báo (forecast lead
time)
Khoảng thời gian tính từ thời điểm bản
tin được ban hành đến thời điểm kết thúc dự báo.
1.3.14. Cường độ không khí lạnh (cold
air intensity)
Xác định bởi tốc độ gió đo được tại trạm
Bạch Long Vĩ trên khu vực Vịnh Bắc Bộ.
1.4. Ký hiệu
và đơn vị đo
Bảng 1 - Ký hiệu và đơn vị đo
TT
|
Yếu tố dự báo
|
Đơn vị đo
|
Ký hiệu
|
1
|
Nhiệt độ không khí
|
°C
|
T
|
1.1
|
Nhiệt độ không khí tối cao
|
°C
|
Tx
|
1.2
|
Nhiệt độ không khí tối thấp
|
°C
|
Tm
|
1.3
|
Nhiệt độ không khí trung bình
|
°C
|
Ttb
|
2
|
Độ ẩm không khí tương đối
|
%
|
U
|
2.1
|
Độ ẩm không khí
tương đối thấp nhất
|
%
|
Um
|
2.2
|
Độ ẩm không khí
tương đối trung bình
|
%
|
Utb
|
3
|
Gió
|
|
|
3.1
|
Hướng gió
|
16 hướng: N
(Bắc), NNE (Bắc Đông Bắc), NE (Đông Bắc), ENE (Đông Đông Bắc), E (Đông), ESE
(Đông Đông Nam), SE (Đông Nam), SSE (Nam Đông Nam), S (Nam), SSW (Nam Tây
Nam), SW (Tây Nam), WSW (Tây Tây Nam), W (Tây), WNW (Tây Tây Bắc), NW (Tây Bắc),
NNW (Bắc Tây Bắc)
|
Dd
|
3.2
|
Tốc độ gió
|
m/s
|
Ff
|
3.3
|
Cấp gió
|
Beaufort
(Bô-pho)
|
Cấp
|
4
|
Lượng mưa
|
mm
|
R
|
5
|
Mực nước
|
cm
|
H
|
6
|
Lưu lượng
|
m3/s
|
Q
|
7
|
Sóng
|
|
|
7.1
|
Hướng sóng
|
8 hướng: N
(Bắc), NE (Đông Bắc), E (Đông), SE (Đông Nam), S (Nam), SW (Tây Nam), W
(Tây), NW (Tây Bắc)
|
|
7.2
|
Độ cao sóng
|
m
|
Hw
|
8
|
Dòng chảy biển
|
|
|
8.1
|
Hướng dòng chảy biển
|
8 hướng: N
(Bắc), NE (Đông Bắc), E (Đông), SE (Đông Nam), S (Nam), SW (Tây Nam), W
(Tây), NW (Tây Bắc)
|
|
8.2
|
Vận tốc dòng chảy biển
|
m/s
|
V
|
9
|
Vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới
|
Tọa độ kinh,
vĩ
|
|
10
|
Độ mặn
|
‰
|
S
|
11
|
Nước dâng
|
m
|
Ss
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các bước
thực hiện đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
2.1.1. Thu thập thông tin, dữ liệu
- Thu thập thông tin, dữ liệu thực đo
trong thời hạn dự báo, cảnh báo.
- Thu thập thông tin, dữ liệu dự báo
trong thời hạn dự báo, cảnh báo.
- Thông tin, dữ liệu thực đo sử dụng để
đánh giá dự báo, cảnh báo được xác định là thông tin, dữ liệu tại đúng vị trí dự
báo, cảnh báo hoặc vị trí có thông tin, dữ liệu thực đo gần nhất.
- Sử dụng thông tin, dữ liệu có nguồn
gốc rõ ràng, do cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định cung cấp.
2.1.2. Đánh giá sai số dự báo
So sánh sai số dự báo với sai số cho phép
dự báo theo quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3 và điểm 2.4 Quy chuẩn này.
2.1.3. Đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo
2.1.3.1. Đánh giá tính đầy đủ
Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn được đánh giá là “đầy đủ” khi thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định tại
Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn; Thông tư số 25/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh
báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm; Thông tư số 27/2023/TT-BTNMT ngày
29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy
trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường;
và được đánh giá là “không đầy đủ” khi thực hiện không đầy đủ các nội dung được
quy định tại các văn bản nêu trên.
2.1.3.2. Đánh giá tính kịp thời
Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn được đánh giá là “kịp thời” khi bản tin được cung cấp trong thời gian 15
phút kể từ thời điểm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và được
đánh giá là “không kịp thời” khi bản tin được cung cấp sau 15 phút kể từ thời điểm
ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định tại Quyết định
số 18/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai; Thông tư số
08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
2.1.3.3. Đánh giá độ tin cậy
- Mức “Đủ độ tin cậy” là khi sai số dự
báo của các yếu tố, hiện tượng nằm trong khoảng sai số cho phép dự báo.
- Mức “Không đủ độ tin cậy” là khi sai
số dự báo của các yếu tố, hiện tượng không nằm trong khoảng sai số cho phép dự
báo.
2.1.3.4. Không xem xét đánh giá chất
lượng dự báo, cảnh báo trong các trường hợp sau:
- Không có đầy đủ thông tin quan trắc
về trị số của yếu tố hoặc cường độ, mức độ nguy hiểm, phạm vi, thời điểm xảy ra
của hiện tượng.
- Các trạm chịu ảnh hưởng trực tiếp của
hồ chứa mà chủ hồ không tuân thủ quy trình vận hành (thời gian đóng/mở; sai lưu
lượng dự kiến xả).
- Hướng sóng trong bão, áp thấp nhiệt
đới; nước dâng có trị số thực đo dưới 0,3 mét.
2.2. Quy định
sai số cho phép dự báo đối với các yếu tố khí tượng thủy văn
2.2.1. Sai số cho phép dự báo các yếu
tố khí tượng
2.2.1.1 Sai số cho phép dự báo nhiệt độ
không khí
a) Nhiệt độ không khí theo thời điểm,
nhiệt độ không khí tối cao, nhiệt độ không khí tối thấp: sai số cho phép dự báo
theo thời hạn ngắn, thời hạn vừa được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Sai
số cho phép dự báo nhiệt độ không khí theo thời điểm, nhiệt độ không khí tối
cao, nhiệt độ không khí tối thấp
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Thời hạn ngắn
|
từ - 2,0 °C
đến + 2,0 °C
|
Thời hạn vừa
|
từ - 3,0 °C
đến + 3,0 °C
|
b) Nhiệt độ không khí trung bình: sai
số cho phép dự báo theo thời hạn dài được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Sai
số cho phép dự báo nhiệt độ không khí trung bình
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Thời hạn
dài
|
từ - 2,0 °C
đến + 2,0 °C
|
2.2.1.2. Sai số cho phép dự báo độ ẩm
không khí tương đối
Sai số cho phép dự báo độ ẩm không khí
tương đối thấp nhất, độ ẩm không khí tương đối trung bình theo thời hạn ngắn,
thời hạn vừa được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 - Sai
số cho phép dự báo độ ẩm không khí tương đối thấp nhất, độ ẩm không khí tương đối
trung bình
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Thời hạn ngắn
|
từ -10 % đến
+ 10 %.
|
Thời hạn vừa
|
từ -15 % đến
+ 15 %.
|
2.2.1.3. Sai số cho phép dự báo hướng
gió thịnh hành và tốc độ gió mạnh nhất
a) Hướng gió thịnh hành: ± 2 hướng liền
kề.
b) Tốc độ gió mạnh nhất: sai số cho
phép được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 - Sai
số cho phép dự báo tốc độ gió mạnh nhất
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Thời hạn ngắn
|
từ -1 cấp đến
+ 1 cấp
|
2.2.1.4. Sai số cho phép dự báo mưa
a) Thời hạn ngắn
- Đánh giá theo cấp mưa được quy định
tại Phụ lục B của Quy chuẩn này.
- Sai số cho phép: ± 1 cấp liền kề.
b) Thời hạn vừa, thời hạn dài
- Đánh giá theo tổng lượng mưa.
- Sai số cho phép dự báo tổng lượng
mưa sử dụng trong thời hạn vừa hoặc thời hạn dài có tổng lượng mưa trung bình
nhiều năm (TBNN) dưới 100 mm được quy định tại Bảng 6.
Bảng 6 - Sai
số cho phép dự báo tổng lượng mưa trong thời hạn vừa hoặc thời hạn dài có tổng
lượng mưa TBNN dưới 100 mm
Khoảng giá trị
dự báo (mm)
|
Sai số cho
phép
|
Nhỏ hơn 21
|
lớn hơn từ
- 50% giá trị dự báo
|
Từ 21 đến
50
|
từ - 45% đến
+ 45% giá trị dự báo
|
Từ 51 đến
100
|
từ - 40% đến
+ 40% giá trị dự báo
|
Lớn hơn 100
|
nhỏ hơn từ
+ 35% giá trị dự báo
|
- Sai số cho phép dự báo tổng lượng mưa
trong thời hạn dài có tổng lượng mưa TBNN từ trên 100 mm được quy định tại Bảng
7.
Bảng 7 - Sai
số cho phép dự báo tổng lượng mưa thời hạn dài có tổng lượng mưa TBNN từ
trên 100 mm
Khoảng giá
trị dự báo so với TBNN (mm)
|
Sai số cho
phép
|
Nhỏ hơn 80%
giá trị TBNN
|
lớn hơn từ
- 20% giá trị TBNN
|
Từ 80% đến
120% giá trị TBNN
|
từ -10% đến
+ 10% giá trị TBNN
|
Lớn hơn
120% giá trị TBNN
|
nhỏ hơn từ
+ 20% giá trị TBNN
|
2.2.2. Sai số cho phép dự báo các yếu
tố thủy văn
2.2.2.1. Sai số cho phép dự báo trị số
yếu tố thủy văn
Sai số cho phép dự báo trị số yếu tố
thủy văn tại các vị trí trong thời hạn dự báo được xác định như sau:
Scf = 0,674σ1
|
(1)
|
|
(2)
|
Trong đó: Scf là sai số cho phép dự
báo; σ1 là độ lệch
chuẩn của yếu tố trong thời hạn dự báo; ΔYi là sự biến đổi của yếu tố thủy văn
trong thời hạn dự báo (Δt) được tính bằng hiệu số giữa trị số Y tại thời hạn dự
báo (t + Δt) với trị số Y tại thời điểm (t); là chuẩn của chuỗi số liệu ΔYi được tính bằng
trung bình của chuỗi số liệu ΔYi; n là số số hạng trong dãy số tính toán.
Số liệu dùng để tính toán sai số cho
phép của trị số dự báo thời hạn ngắn bao gồm số liệu thực đo của mực nước hoặc
lưu lượng theo thời hạn dự báo tối thiểu trong 5 năm gần nhất, bao gồm những
năm có lũ lớn, lũ trung bình và lũ nhỏ.
Khi kết quả tính toán sai số cho phép
dự báo cho một vị trí có giá trị cao hơn chênh lệch giữa 2 cấp báo động liền kề
thì sai số cho phép dự báo được xác định như sau:
- Đối với các trạm ảnh hưởng triều của
khu vực Nam Bộ: sai số cho phép bằng 1,5 lần chênh lệch giữa 2 cấp báo động liền
kề.
- Đối với các trạm ở các khu vực còn lại:
sai số cho phép bằng chênh lệch giữa hai cấp báo động liền kề.
2.2.2.2. Sai số cho phép dự
báo đặc trưng yếu tố thủy văn
Sai số cho phép dự báo giá trị cao nhất,
thấp nhất, trung bình của yếu tố thủy văn tại các vị trí trong thời hạn dự báo
được xác định như sau:
Scf = 0,674σ2
|
(3)
|
|
(4)
|
Trong đó: Scf là sai số cho phép dự
báo; σ2 là độ lệch chuẩn của yếu tố dự báo; Yi là trị số đặc
trưng của yếu tố thủy văn trong thời hạn dự báo; là chuẩn của dãy số tính toán được tính bằng
trung bình của chuỗi số liệu Yi; n là số số hạng
trong dãy số tính
toán.
Số liệu dùng để tính toán sai số cho
phép của trị số dự báo thời hạn vừa và thời hạn dài bao gồm số liệu đặc trưng của
mực nước hoặc lưu lượng theo thời hạn dự báo tối thiểu trong 10 năm gần nhất,
bao gồm những năm có lũ lớn, lũ trung bình và lũ nhỏ.
Khi kết quả tính toán sai số cho phép
dự báo cho một vị trí có giá trị cao hơn chênh lệch giữa 2 cấp báo động liền kề
thì sai số cho phép dự báo được xác định như sau:
- Đối với các trạm ảnh hưởng triều của
khu vực Nam Bộ: sai số cho phép bằng 1,5 lần chênh lệch giữa 2 cấp báo động liền
kề.
- Đối với các trạm ở các khu vực còn lại:
sai số cho phép bằng chênh lệch giữa hai cấp báo động liền kề.
2.2.2.3. Sai số cho phép dự báo các yếu
tố thủy văn trong trường hợp không đủ số liệu
Trong trường hợp không đủ số liệu xác
định sai số cho phép dự báo theo quy định thì sai số cho phép dự báo được xác định
như sau:
- Đối với yếu tố mực nước: sai số cho
phép được xác định bằng 50% biên độ mực nước thực đo tương ứng đã quan trắc được.
- Đối với các yếu tố lưu lượng: sai số
cho phép được xác định bằng 25% giá trị thực đo.
2.2.3. Sai số cho phép dự báo các yếu
tố hải văn
2.2.3.1. Sai số cho phép dự báo độ cao
sóng biển, vận tốc dòng chảy biển lớp mặt
Sai số cho phép dự báo độ cao sóng biển,
vận tốc dòng chảy biển lớp mặt theo thời hạn ngắn, thời hạn vừa được quy định tại
Bảng 8.
Bảng 8 - Sai
số cho phép dự báo độ cao sóng biển, vận tốc dòng chảy biển lớp mặt
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Thời hạn ngắn
|
từ - 30% đến
+ 30% giá trị dự báo
|
Thời hạn vừa
|
từ - 40% đến
+ 40% giá trị dự báo
|
2.2.3.2. Sai số cho phép dự báo hướng
sóng biển, hướng dòng chảy biển lớp mặt
Sai số cho phép: ± 1 hướng liền kề.
2.2.3.3. Sai số cho phép dự báo độ cao
nước lớn, nước ròng
Sai số cho phép dự báo độ cao nước lớn,
nước ròng theo chế độ triều được quy định tại Bảng 9.
Bảng 9 - Sai
số cho phép dự báo độ cao nước lớn, nước ròng
Chế độ triều
|
Sai số cho
phép
|
Nhật triều
|
từ -10% đến
+ 10% giá trị dự báo
|
Bán nhật
triều
|
từ - 20% đến
+ 20% giá trị dự báo
|
2.2.3.4. Sai số cho phép dự báo thời điểm
xuất hiện nước lớn, nước ròng
Sai số cho phép dự báo thời điểm xuất
hiện nước lớn, nước ròng được quy định tại Bảng 10.
Bảng 10 - Sai số cho phép
dự báo thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng
Chế độ triều
|
Sai số cho
phép
|
Nhật triều
|
từ -1 giờ đến
+ 1 giờ
|
Bán nhật
triều
|
từ - 2 giờ
đến + 2 giờ
|
2.2.4. Sai số cho phép dự báo nguồn nước
a) Sai số cho phép dự báo tổng lượng
mưa: theo quy định tại đoạn b điểm 2.2.1.4 Quy chuẩn này.
b) Sai số cho phép dự báo tổng lượng
nước: từ - 30% đến + 30% giá trị dự báo.
2.3. Quy định
sai số cho phép dự báo, cảnh báo đối với các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy
hiểm
2.3.1. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo áp thấp nhiệt đới, bão
Sai số cho phép dự báo vị trí tâm và
cường độ của áp thấp nhiệt đới, bão theo thời hạn dự báo được quy định tại Bảng
11.
Bảng 11 - Sai
số cho phép dự báo vị trí tâm và cường độ của áp thấp nhiệt đới, bão theo
thời hạn dự báo
Giá trị dư báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 12 giờ
|
Trên 12 giờ
đến 24 giờ
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
Trên 48 giờ
đến 72 giờ
|
Vị trí tâm
(km)
|
< 100 km
|
< 150 km
|
< 250 km
|
< 350 km
|
Cường độ (cấp)
|
từ -1 cấp đến + 1 cấp
|
từ - 2 cấp
đến
+
2 cấp
|
từ - 2 cấp
đến
+
2 cấp
|
từ - 2 cấp
đến
+
2 cấp
|
2.3.2. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo mưa lớn
a) Phạm vi ảnh hưởng: sai số cho phép
khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có lượng mưa đạt tiêu chí đánh
giá về lượng mưa quy định tại đoạn c của điểm này.
b) Thời gian ảnh hưởng: sai số cho
phép được quy định tại Bảng 12.
Bảng 12 - Sai số cho phép
dự báo thời gian ảnh hưởng của mưa lớn
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 24 giờ
|
từ - 6 giờ
đến + 6 giờ
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
từ -12 giờ
đến + 12 giờ
|
Trên 48 giờ
đến 72 giờ
|
từ - 24 giờ
đến + 24 giờ
|
c) Lượng mưa: sai số cho phép được quy
định theo đoạn a điểm 2.2.1.4 Quy chuẩn này và có lượng mưa từ cấp mưa vừa trở
lên.
2.3.3. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo không khí lạnh
a) Thời gian ảnh hưởng: sai số cho
phép được quy định tại Bảng 13.
Bảng 13 - Sai
số cho phép dự báo thời gian ảnh hưởng của không khí lạnh
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 12 giờ
|
từ - 3 giờ
đến + 3 giờ
|
Trên 12 giờ
đến 24 giờ
|
từ - 6 giờ
đến + 6 giờ
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
từ -12 giờ
đến + 12 giờ
|
Trên 48 giờ
đến 72 giờ
|
từ -12 giờ
đến + 12 giờ
|
b) Cường độ không khí lạnh: sai số cho
phép được quy định tại Bảng 14.
Bảng 14 - Sai
số cho phép dự báo cường độ không khí lạnh
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 12 giờ
|
từ -1 cấp đến
+ 1 cấp
|
Trên 12 giờ
đến 24 giờ
|
từ -1 cấp đến
+ 1 cấp
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
từ -1 cấp đến
+ 1 cấp
|
Trên 48 giờ
đến 72 giờ
|
từ - 2 cấp
đến + 2 cấp
|
c) Khả năng xảy ra rét đậm, rét hại
- Phạm vi ảnh hưởng: sai số cho phép
khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có rét đậm, rét hại.
- Thời gian ảnh hưởng: sai số cho phép
được quy định tại Bảng 15.
Bảng 15 - Sai
số cho phép dự báo thời gian ảnh hưởng của rét đậm, rét hại
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 24 giờ
|
0 ngày (±
12 giờ)
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
0 ngày (±
12 giờ)
|
Trên 48 giờ
đến 72 giờ
|
từ - 1 ngày đến
+ 1 ngày
|
2.3.4. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo nắng nóng
a) Phạm vi ảnh hưởng: sai số cho phép
khi có ít nhất 1/2 số trạm trong khu vực dự báo có nhiệt độ không khí tối cao từ
35°C trở lên.
b) Thời gian ảnh hưởng: sai số cho
phép theo quy định tại Bảng 16.
Bảng 16 - Sai
số cho phép dự báo thời gian ảnh hưởng của nắng nóng
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 24 giờ
|
0 ngày (±
12 giờ)
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
0 ngày (±
12 giờ)
|
Trên 48 giờ
đến 72 giờ
|
từ - 1 ngày đến
+ 1 ngày
|
c) Nhiệt độ không khí tối cao: sai số
cho phép theo quy định tại đoạn a điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này nhưng không nhỏ
hơn 35°C.
2.3.5. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo lũ
a) Phạm vi ảnh hưởng: trường hợp dự
báo, cảnh báo lũ từ 01 đến 02 sông hoặc các sông trên 01 khu vực: sai số cho
phép khi có ít nhất 01 sông hoặc 1/2 số sông trên khu vực dự báo, cảnh báo xuất
hiện lũ; trường hợp dự báo, cảnh báo lũ từ 03 sông trở lên hoặc các sông trên
02 khu vực trở lên: sai số cho phép khi có ít nhất 1/2 số sông hoặc 1/2 số sông
trên các khu vực dự báo, cảnh báo xuất hiện lũ.
b) Thời gian xuất hiện đỉnh lũ: sai số
cho phép từ - 25% đến + 25% thời gian dự báo.
c) Trị số đỉnh lũ: sai số cho phép
theo quy định tại điểm 2.2.2.2, điểm 2.2.2.3 Quy chuẩn này.
2.3.6. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo hạn hán
Khi khu vực dự báo, cảnh báo xuất hiện
tình trạng thiếu hụt tổng lượng mưa tháng trên 50% so với TBNN và kéo dài từ 2
tháng trở lên và nguồn nước trong khu vực thiếu hụt từ trên 20% so với TBNN thì
sai số cho phép dự báo, cảnh báo hạn hán được xác định như sau:
a) Phạm vi ảnh hưởng: trường hợp dự
báo, cảnh báo hạn hán từ 01 đến 02 tỉnh hoặc khu vực: sai số cho phép khi có ít
nhất 01 tỉnh hoặc 01 khu vực dự báo, cảnh báo xuất hiện hạn hán; trường hợp dự
báo, cảnh báo hạn hán từ 03 tỉnh hoặc 03 khu vực trở lên: sai số cho phép khi
có ít nhất 1/2 số tỉnh hoặc 1/2 số khu vực dự báo, cảnh báo xuất hiện hạn hán.
b) Thời gian xuất hiện: sai số cho
phép từ - 25% đến + 25% thời gian dự báo.
c) Tổng lượng mưa: sai số cho phép
theo quy định tại đoạn b điểm 2.2.1.4 Quy chuẩn này.
d) Tổng lượng nước: sai số cho phép từ
- 30% đến + 30% giá trị dự báo.
2.3.7. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo xâm nhập mặn
a) Phạm vi ảnh hưởng: trường hợp dự
báo, cảnh báo xâm nhập mặn từ 01 đến 02 sông hoặc các sông trên 01 khu vực: sai
số cho phép khi có ít nhất 01 sông hoặc 1/2 số sông trên khu vực dự báo, cảnh
báo xuất hiện xâm nhập mặn; trường hợp dự báo, cảnh báo xâm nhập mặn từ 03 sông
trở lên hoặc các sông trên 02 khu vực trở lên: sai số cho phép khi có ít nhất
1/2 số sông hoặc 1/2 số sông trên các khu vực dự báo, cảnh báo xuất hiện xâm nhập
mặn.
b) Khoảng cách xâm nhập mặn: sai số
cho phép từ - 25% đến + 25% khoảng cách dự báo.
c) Thời gian xuất hiện độ mặn cao nhất
và thời gian ảnh hưởng của xâm nhập mặn: sai số cho phép từ - 25% đến + 25% thời
gian dự báo.
d) Độ mặn lớn nhất: sai số cho phép từ
- 30% đến + 30% giá trị dự báo.
2.3.8. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo sóng lớn
a) Phạm vi ảnh hưởng: sai số cho phép
khi có ít nhất 01 địa điểm trong khu vực dự báo xuất hiện sóng lớn.
b) Thời gian xuất hiện: sai số cho
phép từ - 25% đến + 25% thời gian dự báo.
c) Độ cao sóng lớn: sai số cho phép được
quy định tại Bảng 17.
Bảng 17 - Sai
số cho phép dự báo độ cao sóng lớn
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 12 giờ
|
từ - 20% đến
+ 20% giá trị dự báo
|
Trên 12 giờ
đến 24 giờ
|
từ - 30% đến
+ 30% giá trị dự báo
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
từ - 40% đến
+ 40% giá trị dự báo
|
d) Hướng sóng: sai số cho phép được
quy định tại điểm 2.2.3.2 Quy chuẩn này.
2.3.9. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo nước dâng
a) Phạm vi ảnh hưởng: sai số cho phép
khi có ít nhất 01 địa điểm trong khu vực dự báo xuất hiện nước dâng.
b) Thời gian xuất hiện: sai số cho
phép được quy định tại Bảng 18.
Bảng 18 - Sai
số cho phép dự báo thời gian xuất hiện nước dâng
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 12 giờ
|
từ - 3 giờ
đến + 3 giờ
|
Trên 12 giờ
đến 24 giờ
|
từ - 6 giờ
đến + 6 giờ
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
từ - 12 giờ đến
+ 12 giờ
|
c) Độ cao nước dâng: sai số cho phép
được quy định tại Bảng 19.
Bảng 19 - Sai
số cho phép dự báo độ cao nước dâng
Thời hạn dự
báo
|
Sai số cho
phép
|
Đến 12 giờ
|
từ - 20% đến
+ 20% giá trị dự báo
|
Trên 12 giờ
đến 24 giờ
|
từ - 30% đến
+ 30% giá trị dự báo
|
Trên 24 giờ
đến 48 giờ
|
từ - 40% đến
+ 40% giá trị dự báo
|
2.3.10. Sai số cho phép dự báo, cảnh
báo triều cường
a) Phạm vi ảnh hưởng: sai số cho phép
khi có ít nhất 01 địa điểm trong khu vực dự báo xuất hiện triều cường.
b) Thời gian bắt đầu và kết thúc: sai
số cho phép từ - 2 giờ đến + 2 giờ.
c) Độ cao triều cường: sai số cho phép
từ - 20% đến + 20% giá trị dự báo.
2.4. Quy định
sai số cho phép dự báo, cảnh báo đối với các hiện tượng khí tượng thủy văn khác
a) Phạm vi ảnh hưởng: sai số cho phép
khi có ít nhất 01 địa điểm trong khu vực dự báo xuất hiện hiện tượng.
b) Thời gian xuất hiện: sai số cho
phép từ - 25% đến + 25% thời gian dự báo.
3.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ trong đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí
tượng thuỷ văn, là công cụ để cơ quan quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn kiểm
tra, đánh giá hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
3.2. Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia
các hoạt động liên quan đến công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải
tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các
hoạt động liên quan đến công tác dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải tuân
thủ các quy định của Quy chuẩn này.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu
trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng
có liên quan.
5.2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật,
các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo QCVN 84:2024/BTNMT)
PHỤ
LỤC A: QUY ĐỊNH THUẬT NGỮ THỜI GIAN
TT
|
Thuật ngữ
thời gian
|
Khoảng giới
hạn thời gian (Giờ Hà Nội)
|
1
|
Ngày
|
Ngày
|
7 giờ đến
19 giờ
|
2
|
Sáng
|
7 giờ đến
10 giờ
|
3
|
Trưa
|
10 giờ đến
13 giờ
|
4
|
Chiều
|
13 giờ đến
16 giờ
|
5
|
Chiều tối
|
16 giờ đến
19 giờ
|
6
|
Đêm
|
Đêm
|
19 giờ đến
7 giờ ngày hôm sau
|
7
|
Tối
|
19 giờ đến
22 giờ
|
8
|
Nửa đêm về
sáng
|
1 giờ đến 7
giờ
|
9
|
Sáng sớm, gần
sáng
|
4 giờ đến 7
giờ
|
10
|
Có lúc
|
Xảy ra bất
cứ lúc nào trong khoảng thời gian dự báo, có ít nhất hai Obs quan trắc trở
lên
|
PHỤ
LỤC B: QUY ĐỊNH THUẬT NGỮ CẤP MƯA
TT
|
Cấp mưa
|
Lượng mưa
trong 12 giờ (mm)
|
Lượng mưa
trong 24 giờ (mm)
|
Lượng mưa
trong 48 giờ (mm)
|
1
|
Không mưa
|
Không mưa
|
Không mưa
|
Không mưa
|
2
|
Mưa lượng
không đáng kể
|
Giọt ≤ R ≤
0,3
|
Giọt ≤ R ≤
0,6
|
Giọt ≤ R ≤
1,2
|
3
|
Mưa nhỏ
|
0,3 < R ≤ 3,0
|
0,6 < R ≤ 6,0
|
1,2 < R ≤ 12,0
|
4
|
Mưa
|
3,0 < R ≤ 8,0
|
6,0 < R ≤ 16,0
|
12,0 < R
≤
32,0
|
5
|
Mưa vừa
|
8,0 < R ≤ 25,0
|
16,0 < R
≤
50,0
|
32,0 < R ≤ 100,0
|
6
|
Mưa to
|
25,0 < R
≤ 50,0
|
50,0 < R ≤ 100,0
|
100,0 < R ≤ 200,0
|
7
|
Mưa rất to
|
R > 50,0
|
R > 100,0
|
R >
200,0
|