Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 190/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Hoàng Gia Long
Ngày ban hành: 02/07/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 190/KH-UBND

Hà Giang, ngày 02 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TRỒNG MỘT TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;

Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/ĐH ngày 17/10/2020 Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Kết luận Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh tháng 6 năm 2021;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án trồng 1 tỷ cây xanh của Chính phủ và góp phần đảm bảo tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2025 đạt 60% theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025. Đưa kế hoạch trồng cây xanh trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể, trong từng khu dân cư nông thôn, khu đô thị, khuôn viên trường học, khu công nghiệp, công sở... với sự tham gia của mọi người dân; huy động tối đa nguồn lực của xã hội, nhằm từng bước nâng cao chất lượng và độ che phủ của rừng, tăng cường sự tham gia, đóng góp tích cực của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện cảnh quan và ứng phó với biến đổi khí hậu, góp phần phát triển kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.

2. Yêu cầu

- Phân bổ chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể đến từng huyện, thành phố làm cơ sở để tổ chức thực hiện; phấn đấu hoàn thành các nội dung thực hiện Đề án trồng 1 tỷ cây xanh của Chính phủ trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch đề ra, việc thực hiện yêu cầu phải thiết thực, hiệu quả, không phô trương, hình thức, tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tâng, lớp nhân dân tham gia trồng cây, trồng rừng.

- Tuyên truyền, vận động để nhân dân hiểu, thay đổi suy nghĩ và hành động về công tác trồng rừng, bảo vệ rừng và trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị, cây xanh cảnh quan, nhằm từng bước nâng cao chất lượng môi trường sống của nhân dân.

- Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào trồng cây, trồng rừng; đồng thời nhân rộng các mô hình về xã hội hoá phát triển cây xanh đạt hiệu quả trong các năm tiếp theo.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nhiệm vụ: Giai đoạn 2021-2025 hoàn thành trồng 19,7 triệu cây xanh, trong đó 10,0 triệu cây xanh trồng phân tán; 9,7 triệu cây xanh tập trung trông rừng sản xuất, cụ thể:

1.1. Trồng cây xanh phân tán (Khu vực đô thị và nông thôn)

a) Số lượng: 10,0 triệu cây, trung bình mỗi năm trồng 2,0 triệu cây (quy đổi tương tương 10.000 ha)

b) Loài cây trồng: Chọn loài cây trồng phù hợp với mục đích, cảnh quan và điều kiện sinh thái, tập quán canh tác của từng địa phương, từng khu vực cụ thể; ưu tiên trồng cây bản địa, các loài cây thân gỗ, cây đa mục đích có giá trị bảo vệ môi trường, tác dụng phòng hộ cao

(Có Phụ lục danh mục các loại cây trồng trong đô thị theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9257:2012 kèm theo)

c) Địa điểm trồng:

- Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung: Trồng hai bên hành lang đường phố; công viên, vườn hoa, quảng trường, khuôn viên các trụ sở, trường học, bệnh viện, các công trình tín ngưỡng, nhà ở và các công trình công cộng khác...

- Khu vực nông thôn: Trồng trên đất vườn, hành lang giao thông, ven sông, kênh mương, bờ đồng, nương rẫy; khu văn hóa lịch sử, tôn giáo, khu, cụm công nghiệp; kết hợp phòng hộ trong khu canh tác nông nghiệp, trồng vào khoảng trống rừng tự nhiên, những diện tích đất lâm nghiệp phân tán chưa được đưa vào trồng rừng tập trung.... và các mảnh đất nhỏ phân tán khác...

(có biểu số 04 chi tiết kèm theo)

1.2. Trồng rừng tập trung trên đất trống chưa có rừng thuộc quy hoạch rừng sản xuất

a) Số lượng: 9,7 triệu cây, trung bình mỗi năm trồng 1,94 triệu cây (tương đương 5.840 ha)

b) Loài cây trồng: Chọn loài cây trồng phù hợp với mục đích kinh doanh, điều kiện lập địa, ưu tiên trồng các loài cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích...như các loài cây Thông ba lá, Sa Mộc, Mỡ, Quế, Sơn tra, Keo lai mô, Lát hoa,...

c) Địa điểm trồng: Theo diện tích đất được quy hoạch trồng mới rừng sản xuất.

(có biểu số 03 chi tiết kèm theo)

2. Giải pháp thực hiện

2.1. Rà soát bố trí đất thực hiện kế hoạch

- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh chỉ đạo rà soát quy hoạch sử dụng đất, trồng mới rừng sản xuất phù hợp với quy hoạch; bố trí diện tích đất trồng cây xanh đô thị, khu dân cư, công sở, đường giao thông; đất trồng cây xanh nông thôn... phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đơn vị mình.

Đảm bảo diện tích đất đai thuộc các đối tượng trồng cây phân tán phải có chủ quản lý cụ thể, rõ ràng. Diện tích đất có khả năng trồng cây thuộc các tổ chức và hộ gia đình thì các tổ chức và hộ gia đình có trách nhiệm quản lý và có kế hoạch cụ thể để trồng, chăm sóc cây xanh hàng năm. Đối với diện tích đất công, các công trình công cộng, đường xá, bờ kênh mương thủy lợi... thì chính quyền địa phương tổ chức giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, hiệp hội, đoàn thể quần chúng trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cây phân tán theo quy định hiện hành và điều kiện thực tế.

2.2. Về cây giống và kỹ thuật trồng, chăm sóc cây trồng

- Căn cứ kế hoạch trồng cây hàng năm, các địa phương chủ động chỉ đạo gieo ươm, chuẩn bị đủ số lượng cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn phù hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, đáp ứng mục tiêu trồng cây đối với từng đối tượng.

- Ưu tiên chọn loài cây trồng gỗ lớn, lâu năm, đa mục tiêu, các loài cây bản địa phù hợp với từng địa phương, tăng tỷ lệ sử dụng các loài cây sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô, tạo hom; trồng cây trong những ngày thời tiết ấm, có mưa ẩm, trong khung thời vụ để đảm bảo cây sinh trưởng, phát triển tốt.

- Tổ chức trồng, chăm sóc rừng và cây xanh theo tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật của từng loài cây. Cụ thể:

- Khu vực đô thị: Lựa chọn loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với mục đích, cảnh quan và điều kiện sinh thái của từng địa phương, từng khu vực; tổ chức trồng, chăm sóc cây theo quy trình trồng cây xanh đô thị và áp dụng thâm canh để cây đạt tỷ lệ sống cao, sinh trưởng, phát triển tốt, sớm phát huy tác dụng, cảnh quan; các huyện, thành phố lập và phê duyệt phương án trồng từng loài cây cảnh quan theo từng khu vực tạo điểm nhấn cảnh quan đô thị cụ thể như sau:

Thiết kế cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải phù hợp với không gian đô thị; tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng phải căn cứ vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, môi trường, cảnh quan thiên nhiên, điều kiện vệ sinh, bố cục không gian kiến trúc, quy mô, tính chất cũng như cơ sở kinh tế kỹ thuật, truyền thống tập quán cộng đồng của đô thị.

Cây xanh đường phố phải thiết kế hợp lý để có tác dụng trang trí, cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, không gây độc hại, nguy hiểm và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị.

Cây xanh ven sông, suối phải có tác dụng chống sạt lở, bảo vệ bờ, dòng chảy, chống lấn chiếm mặt nước.

Thiết kế công viên, vườn hoa phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc và phù hợp với điều kiện tự nhiên của địa phương.

- Khu vực nông thôn: Lựa chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện lập địa, tập quán canh tác; ưu tiên trồng cây bản địa lâu năm, cây gỗ lớn, trồng cây đa mục đích.

2.3. Về huy động nguồn lực

Huy động mọi nguồn lực xã hội, thực hiện đa dạng hóa nguồn vốn triển khai để trồng và bảo vệ cây xanh, trong đó:

- Huy động vốn từ xã hội hóa, vốn đóng góp hợp pháp của các doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia trồng rừng, trồng cây xanh thông qua các dự án tài trợ hoặc sáng kiến thành lập Quỹ trồng cây xanh của các huyện, thành phố, doanh nghiệp, hiệp hội... sử dụng để mua vật tư, cây giống hỗ trợ cho các phong trào, dự án trồng cây phân tán.

- Kêu gọi các nhà tài trợ, hợp tác quốc tế, triển khai có hiệu quả các Dự án ODA đầu tư cho bảo vệ, phát triển rừng, trồng cây xanh.

- Kết hợp thực hiện lồng ghép các chương trình đầu tư công của nhà nước như: Kế hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021-2025; Nguồn vốn sự nghiệp môi trường, kiến thiết thị chính...Các dự án phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng khu công nghiệp, công sở, làm đường giao thông có hạng mục trồng cây xanh được các sở ngành, huyện, thành phố triển khai thực hiện; các chương trình chương trình phát triển kinh tế xã hội khác,...

- Ngoài sự đóng góp về vốn để mua vật tư, cây giống; tích cực huy động nguồn lực về lao động, sự tình nguyện tham gia của các tổ chức, đoàn thể, quần chúng, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.

2.4. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức

- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, tác dụng của rừng và cây xanh trong bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH, cung cấp giá trị kinh tế, xã hội.

- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ”, nâng chỉ tiêu trồng cây phân tán hàng năm cao gấp 2-3 lần so với bình quân giai đoạn 2016-2020.

- Phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành, chủ rừng và toàn xã hội trong việc bảo vệ và phát triển rừng, trồng cây xanh.

- Tiếp tục xây dựng các tài liệu tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng và trồng, chăm sóc cây xanh đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

- Phát động phong trào thi đua để kêu gọi, vận động toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội. Đưa nhiệm vụ trồng cây trở thành phong trào thi đua của các cấp, các ngành và mọi người dân.

2.5. Cơ chế chính sách

- Vốn đầu tư từ Ngân sách trung ương, tỉnh... hỗ trợ trồng rừng sản xuất và chi phí quản lý phục vụ kiểm tra, giám sát, nghiệm thu...

- Vốn sự nghiệp hỗ trợ công tác kiểm tra, nghiệm thu, tổng kết đối với trồng cây xanh phân tán. Hàng năm Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố lập dự toán kinh phí trình Sở Tài chính thẩm định cùng với thời gian lập kế hoạch ngân sách theo quy định.

- Vốn dịch vụ môi trường rừng: Nguồn dịch vụ môi trường rừng của diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do UBND cấp xã quản lý và tiền dịch vụ môi trường rừng thu được của bên sử dụng DVMTR nhưng không xác định hoặc chưa xác định được đối tượng nhận tiền hàng năm...mua cây giống trồng cây xanh phân tán.

- Vốn xã hội hóa: Mua cây giống; nhân công của các chủ rừng, phân bón (nếu có) để trồng cây xanh phân tán, trồng rừng.

- Về đơn giá cây giống: Áp dụng theo quy định tại thời điểm triển khai tổ chức thực hiện.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch dự kiến 297,2 tỷ đồng, trong đó:

- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 30,3 tỷ đồng (10,2%) gồm 26,2 tỷ vốn đầu tư để hỗ trợ cho mua cây giống, phân bón, một phần nhân công trồng rừng sản xuất tập trung và 4,1 tỷ vốn sự nghiệp để hỗ trợ công tác kiểm tra, nghiệm thu, quyết toán thực hiện Kế hoạch...

- Dịch vụ môi trường rừng: 16,0 tỷ đồng (5,3%) để hỗ trợ mua cây giống trồng phân tán.

- Xã hội hóa: 250,8 tỷ đồng (84,5%) bao gồm nhân công trồng, chăm sóc rừng trồng tập trung, chi phí mua giống trồng cây phân tán... UBND các huyện, thành phố kêu gọi sự ủng hộ, đóng góp từ các tổ chức, doanh nghiệp, các cá nhân... về kinh phí, cây giống để trồng phân tán.

(có biểu số 07, 08, 09, 10 chi tiết kèm theo)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và PTNT

- Là cơ quan thường trực tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các ngành, các huyện, thành phố triển khai tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

- Tổ chức duy trì và thực hiện có hiệu quả phong trào “Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ” hàng năm.

- Chỉ đạo, triển khai trồng cây xanh tập trung trồng rừng sản xuất là rừng gỗ lớn và trồng cây lâm nghiệp phân tán vùng nông thôn.

- Hàng năm, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện việc trồng rừng, trồng cây xanh phân tán cho UBND các huyện, thành phố và Ban quản lý rừng; phân bổ chi phí quản lý cho Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố để thực hiện;

- Chỉ đạo Ban điều hành Quỹ, tham mưu cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và PTR bố trí kinh phí trồng cây phân tán từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng của diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do UBND cấp xã quản lý.

- Xây dựng tiêu chí trồng rừng, trồng cây xanh phân tán để tính điểm thi đua hàng năm của UBND các huyện, thành phố. Phối hợp với Sở Nội vụ đề xuất khen thưởng, biểu dương tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện Kế hoạch trồng 1 tỷ cây xanh trên địa bàn tỉnh.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; Định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng và cả năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. Sở Xây dựng:

- Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các huyện, thành phố thực hiện tốt việc quản lý và phát triển cây xanh đô thị theo quy định pháp luật về quản lý cây xanh đô thị.

- Hướng dẫn các huyện, thành phố trong quá trình thẩm định các công trình xây dựng phải lưu ý yêu cầu trồng cây xanh gắn các công trình, thực hiện nghiêm túc quy hoạch xây dựng, trong đó bảo đảm không gian quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, diện tích đất cho phát triển cây xanh sử dụng công cộng theo các quy định hiện hành.

- Hàng năm, tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp số liệu về quản lý và phát triển cây xanh đô thị để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp số liệu chung thực hiện Kế hoạch báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thành phố rà soát quy hoạch sử dụng đất cho phát triển rừng và trồng cây xanh, bảo đảm ổn định, lâu dài, đúng mục đích; dành quỹ đất cho phát triển cây xanh, bảo đảm các tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng theo quy định.

4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thành phố hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí NSNN theo đúng quy định của pháp luật.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công trung hạn và kế hoạch hàng năm theo đúng quy định để thực hiện các chương trình, dự án về trồng rừng và trồng cây xanh phân tán trên địa bàn tỉnh.

6. Sở Giao thông - Vận tải

- Hướng dẫn các huyện, thành phố trong quá trình thẩm định các công trình giao thông cần lưu ý nội dung trồng cây xanh gắn với các công trình xây dựng, đồng thời hướng dẫn về quy cách trồng cây xanh dọc trên các tuyến quốc lộ ủy quyền quản lý, đường địa phương và các tuyến đường được đầu tư nâng cấp, cải tạo hoặc đầu tư xây dựng mới hàng năm trên địa bàn tỉnh.

7. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố đề xuất khen thưởng, biểu dương tập thể, cá nhân có thành tích trong thực hiện Kế hoạch trồng 1 tỷ cây xanh trên địa bàn tỉnh;

8. Các sở, ngành, đơn vị khác có liên quan: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo, hướng dẫn trồng cây xanh; kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc quản lý bảo vệ cây xanh tại các đơn vị trực thuộc...

9. Các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể, doanh nghiệp, hiệp hội:

- Phát huy mạnh mẽ vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, đoàn thể trong tuyên truyền, vận động thành viên tổ chức tham gia trồng cây, trồng rừng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây xanh.

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ rừng, cây xanh; động viên, khuyến khích, kêu gọi toàn dân tham gia trồng cây, trồng rừng, tạo nên phong trào thường xuyên, liên tục, hiệu quả trong toàn xã hội.

- Vận động, hướng dẫn quần chúng, nhân dân ký các cam kết, hương ước về bảo vệ rừng, bảo vệ cây xanh môi trường.

- Huy động nguồn vốn trong các tổ chức, doanh nghiệp; quyên góp của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cho phát triển cây xanh.

- Triển khai các hoạt động tình nguyện tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh.

2. Trách nhiệm của UBND các huyện, thành phố

- Tham mưu cho huyện ủy, thành Ủy ban hành Chương trình, hoặc Nghị quyết chuyên đề để lãnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo từng năm và cả giai đoạn theo khối lượng kế hoạch được phê duyệt.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện là chủ đầu tư (đối với nguồn vốn Ngân sách Nhà nước) thực hiện và tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc trồng cây xanh thuộc Kế hoạch này.

- Tổ chức rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó xác định quỹ đất trồng rừng, đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn. Trong quá trình thẩm định các công trình giao thông, công trình dân dụng... phải lưu ý yêu cầu trồng cây xanh gắn với các công trình được đầu tư xây dựng.

- Xây dựng kế hoạch trồng rừng, trồng cây xanh phân tán hàng năm và cả giai đoạn 2021-2025 chi tiết đến từng xã, từng cơ quan, đơn vị, trường học....từng loài cây cụ thể (đối với cây phân tán ưu tiên cây bản địa, cây có hoa theo mùa, theo chủ đề, cây cho giá trị kinh tế, cây đa dụng góp phần thúc đẩy du lịch...ví dụ: tuyến đường Hoa Ban, tuyến đường cây Nhội, tuyến đường cây Lim Xanh, tuyến đường cây Lát Hoa, đồi cây hoa Gạo... ) trên địa bàn huyện. Giao chỉ tiêu kế hoạch trong cây hàng năm cho các địa phương, cơ quan, đơn vị và từng khu dân cư trên địa bàn cấp huyện. Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, trường học, lực lượng vũ trang và mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia trồng cây, trồng rừng.

- Giao cho UBND cấp xã xem xét bố trí kinh phí trồng cây xanh phân tán từ nguồn chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do UBND cấp xã quản lý.

- Kêu gọi, huy động các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, chung tay đóng góp thực hiện trồng cây xanh vì cộng đồng,...

- Chủ động chuẩn bị đủ cây giống có chất lượng với loài cây và tiêu chuẩn cây trồng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật cụ thể theo kế hoạch.

- Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo, giám sát, phân công trách nhiệm cho các xã, phường, các tổ chức, đoàn thể trong quá trình trồng, chăm sóc, bảo vệ, kiểm tra, nghiệm thu, tổng hợp báo cáo, tiếp nhận sự tài trợ...để trồng rừng và trồng cây xanh.

- Để đảm bảo việc trồng cây, trồng rừng thiết thực, hiệu quả ở cấp huyện thành lập đoàn kiểm tra, nghiệm thu cây trồng của xã, thị trấn, các đơn vị trực thuộc huyện sau khi trông đảm bảo chất lượng và phúc tra kết quả nghiệm thu của cấp xã (thành phần gồm: Phòng Nông nghiệp và PTNT, Hạt Kiểm lâm, các đoàn thể chính trị xã hội..,); ở cấp xã thành lập các tổ nghiệm thu cây trồng của thôn bản, trường học... sau khi trồng đảm bảo chất lượng

- Tập trung làm tốt công tác tuyên truyền để mọi người dân, tổ chức, cá nhân hiểu mục đích ý nghĩa của việc trồng rừng, trồng cây phân tán; tích cực tham gia; khuyến khích việc tự nguyện đăng ký trồng rừng, trồng cây xanh phân tán từ cấp cơ sở như: thôn, bản, các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, đoàn thanh niên, trường học, các cơ quan, doanh nghiệp... làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra.

- Phát động phong trào thi đua trồng cây, trồng rừng gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới, gia đình văn hóa, kịp thời phát hiện những cách làm hay, hiệu quả, sáng tạo, huy động được sự tham gia tích cực của người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn huyện; đồng thời, lấy việc thực hiện kế hoạch Đề án trồng 1 tỷ cây xanh là nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của địa phương.

- Hàng năm tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, biểu dương khen thưởng, nhân rộng điển hình những tổ chức, cá nhân làm tốt; đồng thời, xử lý nghiêm các hành vi phá hại rừng, cây xanh.

- Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn các huyện, thành phố phải hoàn thành phê duyệt gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 20/7/2021.

3. Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, các huyện, thành phố phối hợp triển khai tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung của kế hoạch. Đồng thời xác định việc triển khai thực hiện Đề án trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Giang là một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng năm của ngành và của cấp ủy, chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các cơ quan đơn vị, lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh
- Các huyện ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Kiểm lâm, Lâm nghiệp;
- Lưu: VT, KTTH (Hà, Đại, Nghĩa)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Gia Long


Biểu 01: BIỂU HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QUY HOẠCH CHO LÂM NGHIỆP TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 190/KH-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang)

ĐVT: Ha

TT

Huyện/thành phố

Tổng diện tích tự nhiên

Diện tích có rừng

Diện tích chưa có rừng

Tỷ lệ che phủ rng (%) 2020

Tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2025

Tổng diện tích

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Tổng

Diện tích khoanh nuôi (có cây gỗ tái sinh)

Đất trồng khác

Tỷ lệ che phủ rng (%) 2025

DT để đảm bảo tỷ lệ 60%

Khoanh nuôi

Rừng trồng

Rừng trồng đã thành rừng

Rừng trồng chưa thành rừng

Tổng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

Tổng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

Tổng cộng

Rừng đã trồng

Nhu cầu trồng mới

Trong đó: KH 1 tỷ cây xanh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

1

Thành phố HG

13.345,9

9.324,1

8.096,2

1.227,9

228,9

721,6

305,5

17,8

87,8

199,9

416,1

65,2

113,8

237,0

69,9

71,0

323,0

199,0

124,0

74,0

50,0

50,0

2

Bắc Quang

110.564,5

73.337,9

50.314,9

23.023,0

3.652,0

6.133,7

1.951,8

 

393,0

1.558,8

4.181,9

-

421,7

3.760,1

66,3

66,8

6.435,0

5.470,0

665,0

365,0

300,0

400,0

3

Quang Bình

79.178,3

54.218,7

43.265,3

10.953,4

773,4

7364,1

4.096,6

 

690,4

3.406,2

3.267,5

-

91,4

3.176,1

68,5

70,0

4.685,0

3.370,0

1.115,0

315,0

800,0

910,0

4

Vị Xuyên

147.840,9

104.149,2

89.995,4

14.153,8

1.118,2

15.374,6

5.913,3

590,7

583,3

4.7393

9.461,3

1.273,7

1.556,6

6.631,1

70,4

71.6

6.210,0

3.540,0

1.970,0

1.220,0

750,0

1.700,0

5

Bắc Mê

85.606,5

53.076,9

47.235,7

5.841,2

1.099,6

20.278,7

5.536,8

1.077,3

1.358,7

3.100,8

#######

2.183,4

2.592,8

9.965,6

62,0

65,0

3.486,0

1.740,0

1.946,0

1.246,0

700,0

1.371,5

6

Hoàng Su Phì

63.238,0

33.910,4

28.016,8

5.893,6

794,0

6.648,9

1.359,0

9,9

258,6

1.090,4

5.289,9

96,7

1.739,3

3.453,9

53,6

57,0

2.556,0

1.050,0

1.506,0

1.056,0

450,0

400,0

7

Xín Mần

58.702,2

30.245,6

25.925,2

4.320,4

219.8

7.617,6

2.195,5

 

555,0

1.640,6

5.422,1

-

1.334,9

4.087,2

51,5

54.0

1.585,0

615,0

970,0

460,0

510,0

500,0

8

Quản Bạ

54.223,8

32.535,2

31.178,2

1.357,0

575,4

5.269,2

1.650,9

254,9

1.139,5

256,5

3.618,3

388,1

2.612,1

618,1

60,0

61,5

899,0

388,0

511,0

511,0

 

-

9

Yên Minh

77.658,8

30.533,7

23.860,9

6.672,8

1.770,8

19.556,9

7.574,3

132,7

5.025,4

2.416,3

#######

856,2

7.154,2

3.972,2

39,3

44,0

3.940,0

840,0

3.100,0

2.950,0

150,0

258,5

10

Đồng Văn

45.171.2

18.370,5

16.016,2

2.354.3

93,2

5.087,0

1.167,8

 

1.132,4

35.4

3.919,2

 

3.735,5

183,7

40,7

42,0

681,0

62,0

619,0

619,0

-

-

11

Mèo Vạc

57.418,2

20.342,2

17.919,0

2.423,2

557,4

12.186,0

2.152,7

138,0

1.833,3

181,4

#######

1.029,0

8.321,7

682,6

35,4

37,2

1.200,0

316,0

884,0

684,0

200.0

250,0

Tổng

792.948,3

460.044,4

381.823,8

78.220,6

10.882,7

#######

33.904,3

2.221,3

#######

18.625,6

#######

5.8923

29.674,1

36.767,6

58,0

60,0

32.000,0

17.590,0

13.410,0

9.500,0

3.910,0

5.840,0

 

Biểu 02: TỔNG KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

ĐVT: Cây

STT

Huyện/thành phố

Tổng khối lượng

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Cộng

Cây trồng phân tán

Cây trồng rừng

Cộng

Cây trồng phân tán

Cây trồng rừng

Cộng

Cây trồng phân tán

Cây trồng rừng

Cộng

Cây trồng phân tán

Cây trồng rừng

Cộng

Cây trồng phân tán

Cây trồng rừng

Cộng

Cây trồng phân tán

Cây trồng rừng

 

Tổng

19.705.450

10.011.050

9.694.400

4.281.760

1.561.850

2.719.910

4.232.600

2.024.800

2.207.800

4.469.000

2.194.800

2.274.200

3.582.000

2.137.800

1.444.200

3.140.090

2.091.800

1.048.290

1

Thành phố HG

591.550

508.550

83.000

100.350

100.350

-

151.850

102.050

49.800

135.250

102.050

33.200

102.050

102.050

-

102.050

102.050

-

2

Bắc Quang

1.464.000

800.000

664.000

268.000

102.000

166.000

348.000

182.000

166.000

368.000

202.000

166.000

331.000

165.000

166.000

149.000

149.000

-

3

Quang Bình

1.743.100

232.500

1.510.600

685.000

21.000

664.000

384.875

52.875

332.000

384.875

52.875

332.000

235.475

52.875

182.600

52.875

52.875

-

4

Vị Xuyên

3.622.000

800.000

2.822.000

950.000

120.000

830.000

668.000

170.000

498.000

668.000

170.000

498.000

668.000

170.000

498.000

668.000

170.000

498.000

5

Bắc Mê

2.796.690

520.000

2.276.690

452.000

120.000

332.000

598.000

100.000

498.000

598.000

100.000

498.000

598.000

100.000

498.000

550.690

100.000

450.690

6

Hoàng Su Phì

1.664.000

1.000.000

664.000

302.800

170.000

132.800

373.500

207.500

166.000

373.500

207.500

166.000

307.100

207.500

99.600

307.100

207.500

99.600

7

Xín Mần

1.830.000

1.000.000

830.000

336.000

170.000

166.000

539.500

207.500

332.000

539.500

207.500

332.000

207.500

207.500

-

207.500

207.500

-

8

Quản Bạ

1.750.000

1.750.000

-

297.500

297.500

-

363.125

363.125

-

363.125

363.125

-

363.125

363.125

-

363.125

363.125

-

9

Yên Minh

1.629.110

1.200.000

429.110

582.110

153.000

429.110

186.750

186.750

-

286.750

286.750

-

286.750

286.750

-

286.750

286.750

-

10

Đồng Văn

1.000.000

1.000.000

-

104.000

104.000

-

204.000

204.000

-

254.000

254.000

-

234.000

234.000

-

204.000

204.000

-

11

Mèo Vạc

1.615.000

1.200.000

415.000

204.000

204.000

-

415.000

249.000

166.000

498.000

249.000

249.000

249.000

249.000

-

249.000

249.000

-

 

Biểu 03: KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG TẬP TRUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

ĐVT: ha

STT

Huyện\thành phố

Tổng khối lượng

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Diện tích (ha)

Số cây (cây)

Diện tích (ha)

Số cây (cây)

Diện tích (ha)

Số cây (cây)

Diện tích (ha)

Số cây (cây)

Diện tích (ha)

Số cây (cây)

Diện tích (ha)

Số cây (cây)

 

Tổng

5.840,0

9.694.400,0

1.638,5

2.719.910,0

1.330,0

2.207.800,0

1.370,0

2.274.200,0

870,0

1.444.200,0

631,5

1.048.290,0

1

Thành phố HG

50,0

83.000,0

-

-

30,0

49.800,0

20,0

33.200,0

-

-

-

-

2

Bắc Quang

400,0

664.000,0

100,0

166.000,0

100,0

166.000,0

100,0

166.000,0

100,0

166.000,0

-

-

3

Quang Bình

910,0

1.510.600,0

400,0

664.000,0

200,0

332.000,0

200,0

332.000,0

110,0

182.600,0

 

-

4

Vị Xuyên

1.700,0

2.822.000,0

500,0

830.000,0

300,0

498.000,0

300,0

498.000,0

300,0

498.000,0

300,0

498.000,0

5

Bắc Mê

1.371,5

2.276.690,0

200,0

332.000,0

300,0

498.000,0

300,0

498.000,0

300,0

498.000,0

271,5

450.690,0

6

Hoàng Su Phì

400,0

664.000,0

80,0

132.800,0

100,0

166.000,0

100,0

166.000,0

60,0

99.600,0

60,0

99.600,0

7

Xín Mần

500,0

830.000,0

100,0

166.000,0

200,0

332.000,0

200,0

332.000,0

-

-

-

-

8

Quản Bạ

-

-

-

-

 

-

 

-

 

-

 

-

9

Yên Minh

258,5

429.110,0

258,5

429.110,0

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Đồng Văn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Mèo Vạc

250,0

415.000,0

-

-

100,0

166.000,0

150,0

249.000,0

-

-

-

-

 

Biểu 04: KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Huyện/thành phố

Tổng số cây

Giai đoạn

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố HG

508.550

100.350

102.050

102.050

102.050

102.050

2

Bắc Quang

800.000

102.000

182.000

202.000

165.000

149.000

3

Quang Bình

232.500

21.000

52.875

52.875

52.875

52.875

4

Vị Xuyên

800.000

120.000

170.000

170.000

170.000

170.000

5

Bắc Mê

520.000

120.000

100.000

100.000

100.000

100.000

6

Hoàng Su Phì

1.000.000

170.000

207.500

207.500

207.500

207.500

7

Xín Mần

1.000.000

170.000

207.500

207.500

207.500

207.500

8

Quản Bạ

1.750.000

297.500

363.125

363.125

363.125

363.125

9

Yên Minh

1.200.000

153.000

186.750

286.750

286.750

286.750

10

Đồng Văn

1.000.000

104.000

204.000

254.000

234.000

204.000

11

Mèo Vạc

1.200.000

204.000

249.000

249.000

249.000

249.000

Tổng

10.011.050

1.561.850

2.024.800

2.194.800

2.137.800

2.091.800

 

Biểu 04.1: KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH ĐÔ THỊ ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Huyện/thành phố

Tổng số cây

Giai đoạn

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố HG

8.550

350

2.050

2.050

2.050

2.050

2

Bắc Quang

10.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

3

Quang Bình

11.000

1.000

2.500

2.500

2.500

2.500

4

Vị Xuyên

20.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

5

Bắc Mê

20.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

6

Hoàng Su Phì

5.000

2.000

750

750

750

750

7

Xín Mần

10.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

8

Quản Bạ

20.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

9

Yên Minh

30.000

6.000

6.000

6.000

6.000

6.000

10

Đồng Văn

20.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

11

Mèo Vạc

20.000

4.000

4.000

4.000

4.000

4.000

Tổng

174.550

33.350

35.300

35.300

35.300

35.300

Biểu 04.2: KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY XANH NÔNG THÔN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Huyện/thành phố

Tổng số cây

Giai đoạn

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố HG

500.000

100.000

100.000

100.000

100.000

100.000

2

Bắc Quang

790.000

100.000

180.000

200.000

163.000

147.000

3

Quang Bình

221.500

20.000

50.375

50.375

50.375

50.375

4

Vị Xuyên

780.000

116.000

166.000

166.000

166.000

166.000

5

Bắc Mê

500.000

116.000

96.000

96.000

96.000

96.000

6

Hoàng Su Phì

995.000

168.000

206.750

206.750

206.750

206.750

7

Xín Mần

990.000

168.000

205.500

205.500

205.500

205.500

8

Quản Bạ

1.730.000

293.500

359.125

359.125

359.125

359.125

9

Yên Minh

1.170.000

147.000

180.750

280.750

280.750

280.750

10

Đồng Văn

980.000

100.000

200.000

250.000

230.000

200.000

11

Mèo Vạc

1.180.000

200.000

245.000

245.000

245.000

245.000

Tổng

9.836.500

1.528.500

1.989.500

2.159.500

2.102.500

2.056.500

 

Biểu 05: KINH PHÍ TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC RỪNG TRỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

TT

Huyện/ thành phố

Tổng kinh phí

Tổng kinh phí

2021

2022

2023

2024

2025

1

Thành phố HG

2.155.000.000,0

0

1.293.000.000

862.000.000

0

0

2

Bắc Quang

17.240.000.000,0

4.310.000.000

4.310.000.000

4.310.000.000

4.310.000.000

0

3

Quang Bình

39.221.000.000,0

17.240.000.000

8.620.000.000

8.620.000.000

4.741.000.000

0

4

Vị Xuyên

73.270.000.000,0

21.550.000.000

12.930.000.000

12.930.000.000

12.930.000.000

12.930.000.000

5

Bắc Mê

59.111.650.000,0

8.620.000.000

12.930.000.000

12.930.000.000

12.930.000.000

11.701.650.000

6

Hoàng Su Phì

17.240.000.000,0

3.448.000.000

4.310.000.000

4.310.000.000

2.586.000.000

2.586.000.000

7

Xín Mần

21.550.000.000,0

4.310.000.000

8.620.000.000

8.620.000.000

0

0

8

Quản Bạ

0,0

0

0

0

0

0

9

Yên Minh

11.141.350.000,0

11.141.350.000

0

0

0

0

10

Đồng Văn

0,0

0

0

0

0

0

11

Mèo Vạc

10.775.000.000,0

0

4.310.000.000

6.465.000.000

0

0

Tổng

251.704.000.000,0

70.619.350.000,0

57.323.000.000

59.047.000.000

37.497.000.000

27.217.650.000

Ghi chú: Đơn giá trồng rừng tính theo định mức tại Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN, bình quân 43,1 triệu/ha

 

Biểu 06: KINH PHÍ TRỒNG CÂY PHÂN TÁN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Huyện/thành phố

Tổng số cây (cây)

Thành tiền (đồng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

1

Thành phố HG

508.550

2.032.500.000

100.350

202.500.000

102.050

457.500.000

102.050

457.500.000

102.050

457.500.000

102.050

457.500.000

2

Bắc Quang

800.000

2.685.000.000

102.000

450.000.000

182.000

570.000.000

202.000

600.000.000

165.000

544.500.000

149.000

520.500.000

3

Quang Bình

232.500

1.982.250.000

21.000

180.000.000

52.875

450.562.500

52.875

450.562.500

52.875

450.562.500

52.875

450.562.500

4

Vị Xuyên

800.000

4.170.000.000

120.000

774.000.000

170.000

849.000.000

170.000

849.000.000

170.000

849.000.000

170.000

849.000.000

5

Bắc Mê

520.000

3.750.000.000

120.000

774.000.000

100.000

744.000.000

100.000

744.000.000

100.000

744.000.000

100.000

744.000.000

6

Hoàng Su Phì

1.000.000

2.242.500.000

170.000

552.000.000

207.500

422.625.000

207.500

422.625.000

207.500

422.625.000

207.500

422.625.000

7

Xín Mần

1.000.000

2.985.000.000

170.000

552.000.000

207.500

608.250.000

207.500

608.250.000

207.500

608.250.000

207.500

608.250.000

8

Quản Bạ

1.750.000

5.595.000.000

297.500

1.040.250.000

363.125

1.138.687.500

363.125

1.138.687.500

363.125

1.138.687.500

363.125

1.138.687.500

9

Yên Minh

1.200.000

6.255.000.000

153.000

1.120.500.000

186.750

1.171.125.000

286.750

1.321.125.000

286.750

1.321.125.000

286.750

1.321.125.000

10

Đồng Văn

1.000.000

4.470.000.000

104.000

750.000.000

204.000

900.000.000

254.000

975.000.000

234.000

945.000.000

204.000

900.000.000

11

Mèo Vạc

1.200.000

4.770.000.000

204.000

900.000.000

249.000

967.500.000

249.000

967.500.000

249.000

967.500.000

249.000

967.500.000

Tổng

10.011.050

40.937.250.000

1.561.850

7.295.250.000

2.024.800

8.279.250.000

2.194.800

8.534.250.000

2.137.800

8.448.750.000

2.091.800

8.379.750.000

Ghi chú: Đơn giá tạm tính bình quân cây xanh đô thị 150.000 đồng/cây, cây xanh nông thôn: 1.500 đồng/cây

 

BIỂU 06A: KINH PHÍ TRỒNG CÂY XANH ĐÔ THỊ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Huyện/thành phố

Tổng số cây (cây)

Thành tiền (đồng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

1

Thành phố HG

8.550

1.282.500.000

350

52.500.000

2.050

307.500.000

2.050

307.500.000

2.050

307.500.000

2.050

307.500.000

2

Bắc Quang

10.000

1.500.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

3

Quang Bình

11.000

1.650.000.000

1.000

150.000.000

2.500

375.000.000

2.500

375.000.000

2.500

375.000.000

2.500

375.000.000

4

Vị Xuyên

20.000

3.000.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

5

Bắc Mê

20.000

3.000.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

6

Hoàng Su Phì

5.000

750.000.000

2.000

300.000.000

750

112.500.000

750

112.500.000

750

112.500.000

750

112.500.000

7

Xín Mần

10.000

1.500.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

2.000

300.000.000

8

Quản Bạ

20.000

3.000.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

9

Yên Minh

30.000

4.500.000.000

6.000

900.000.000

6.000

900.000.000

6.000

900.000.000

6.000

900.000.000

6.000

900.000.000

10

Đồng Văn

20.000

3.000.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

11

Mèo Vạc

20.000

3.000.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

4.000

600.000.000

Tổng

174.550

26.182.500.000

33.350

5.002.500.000

35.300

5.295.000.000

35.300

5.295.000.000

35.300

5.295.000.000

35.300

5.295.000.000

Biểu 06B: KINH PHÍ TRỒNG CÂY XANH KHU VỰC NÔNG THÔN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Huyện/thành phố

Tổng số cây (cây)

Thành tiền (đồng)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

Số lượng (cây)

Thành tiền (đồng)

1

Thành phố HG

500.000

750.000.000

100.000

150.000.000

100.000

150.000.000

100.000

150.000.000

100.000

150.000.000

100.000

150.000.000

2

Bắc Quang

790.000

1.185.000.000

100.000

150.000.000

180.000

270.000.000

200.000

300.000.000

163.000

244.500.000

147.000

220.500.000

3

Quang Bình

221.500

332.250.000

20.000

30.000.000

50.375

75.562.500

50.375

75.562.500

50.375

75.562.500

50.375

75.562.500

4

Vị Xuyên

780.000

1.170.000.000

116.000

174.000.000

166.000

249.000.000

166.000

249.000.000

166.000

249.000.000

166.000

249.000.000

5

Bắc Mê

500.000

750.000.000

116.000

174.000.000

96.000

144.000.000

96.000

144.000.000

96.000

144.000.000

96.000

144.000.000

6

Hoàng Su Phì

995.000

1.492.500.000

168.000

252.000.000

206.750

310.125.000

206.750

310.125.000

206.750

310.125.000

206.750

310.125.000

7

Xín Mần

990.000

1.485.000.000

168.000

252.000.000

205.500

308.250.000

205.500

308.250.000

205.500

308.250.000

205.500

308.250.000

8

Quản Bạ

1.730.000

2.595.000.000

293.500

440.250.000

359.125

538.687.500

359.125

538.687.500

359.125

538.687.500

359.125

538.687.500

9

Yên Minh

1.170.000

1.755.000.000

147.000

220.500.000

180.750

271.125.000

280.750

421.125.000

280.750

421.125.000

280.750

421.125.000

10

Đồng Văn

980.000

1.470.000.000

100.000

150.000.000

200.000

300.000.000

250.000

375.000.000

230.000

345.000.000

200.000

300.000.000

11

Mèo Vạc

1.180.000

1.770.000.000

200.000

300.000.000

245.000

367.500.000

245.000

367.500.000

245.000

367.500.000

245.000

367.500.000

Tổng

9.836.500

14.754.750.000

1.528.500

2.292.750.000

1.989.500

2.984.250.000

2.159.500

3.239.250.000

2.102.500

3.153.750.000

2.056.500

3.084.750.000

 

Biểu 07: KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG TẬP TRUNG CÓ VỐN NGÂN SÁCH HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025

ĐVT: ha, triệu đồng

STT

Huyện\thành phố

Tổng khối lượng

Tổng kinh phí

Năm 2021

Năm 2022

Nỉm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Khối lượng

Kinh phí

Khối lượng

Kinh phí

Khối lượng

Kinh phí

Khối lượng

Kinh phí

Khối lượng

Kinh phí

1

Thành phố HG

-

-

-

-

 

-

 

-

-

-

 

-

2

Bắc Quang

300,0

1.500.000.000,0

100,0

500.000.000,0

100,0

500.000.000,0

100,0

500.000.000,0

 

-

 

-

3

Quang Bình

800,0

4.000.000.000,0

400,0

2.000.000.000,0

200,0

1.000.000.000,0

200,0

1.000.000.000,0

 

-

 

-

4

Vị Xuyên

1.000,0

5.000.000.000,0

500,0

2.500.000.000,0

300,0

1.500.000.000,0

200,0

1.000.000.000,0

 

-

 

-

5

Bắc Mê

600,0

3.000.000.000,0

150,0

750.000.000,0

200,0

1.000.000.000,0

250,0

1.250.000.000,0

 

-

 

-

6

Hoàng Su Phì

280,0

2.240.000.000,0

80,0

640.000.000,0

100,0

800.000.000,0

100,0

800.000.000,0

 

-

 

-

7

Xín Mần

500,0

4.000.000.000,0

100,0

800.000.000,0

200,0

1.600.000.000,0

200,0

1.600.000.000,0

-

-

 

-

8

Quản Bạ

-

-

-

-

-

-

-

-

 

-

 

-

9

Yên Minh

258,5

2.068.000.000,0

258,5

2.068.000.000,0

-

-

-

-

-

-

 

-

10

Đồng Văn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

-

11

Mèo Vạc

250,0

2.000.000.000,0

-

-

100,0

800.000.000,0

150,0

1.200.000.000,0

-

-

 

-

Cộng

3.988,5

23.808.000.000,0

1.588,5

9.258.000.000,0

1.200,0

7.200.000.000,0

1.200,0

7.350.000.000,0

-

-

-

Chi phí quản lý cấp huyện 8%

 

1.904.640.000,0

 

740.640.000,0

 

576.000.000,0

 

588.000.000,0

 

-

 

 

Chi phí quản lý cấp tỉnh 2%

 

476.160.000,0

 

185.160.000,0

 

144.000.000,0

 

147.000.000,0

 

-

 

 

Tổng cộng

 

26.188.800.000,0

 

10.183.800.000,0

 

7.920.000.000,0

 

8.085.000.000,0

-

-

 

 

Ghi chú: Ngân sách nhà nước hỗ trợ các huyện vùng thấp 5,0 triệu/ha, vùng cao 8,0 triệu/ha, Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho 3.988,5 ha, phần còn lại các huyện tự huy động hoặc nhân dân tự trồng 1.851,5 ha, toàn bộ diện tích trồng rừng sản xuất

 

Biểu 08: DỰ KIẾN CHI PHÍ QUẢN LÝ, NGHIỆM THU TRỒNG CÂY PHÂN TÁN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 1 TỶ CÂY XANH GIAI ĐOẠN 2021-2025 (vốn sự nghiệp)

STT

Huyện/thành phố

Tổng số cây

Giai đoạn

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Thành phố HG

162.600.000

16.200.000

36.600.000

36.600.000

36.600.000

36.600.000

2

Bắc Quang

214.800.000

36.000.000

45.600.000

48.000.000

43.560.000

41.640.000

3

Quang Bình

158.580.000

14.400.000

36.045.000

36.045.000

36.045.000

36.045.000

4

Vị Xuyên

333.600.000

61.920.000

67.920.000

67.920.000

67.920.000

67.920.000

5

Bắc Mê

300.000.000

61.920.000

59.520.000

59.520.000

59.520.000

59.520.000

6

Hoàng Su Phì

179.400.000

44.160.000

33.810.000

33.810.000

33.810.000

33.810.000

7

Xín Mần

238.800.000

44.160.000

48.660.000

48.660.000

48.660.000

48.660.000

8

Quản Bạ

447.600.000

83.220.000

91.095.000

91.095.000

91.095.000

91.095.000

9

Yên Minh

500.400.000

89.640.000

93.690.000

105.690.000

105.690.000

105.690.000

10

Đồng Văn

357.600.000

60.000.000

72.000.000

78.000.000

75.600.000

72.000.000

11

Mèo Vạc

381.600.000

72.000.000

77.400.000

77.400.000

77.400.000

77.400.000

12

Sở Nông nghiệp và PTNT

818.745.000

145.905.000

165.585.000

170.685.000

168.975.000

167.595.000

Tổng

4.093.725.000

729.525.000

827.925.000

853.425.000

844.875.000

837.975.000

Ghi chú: Chi phí quản lý cấp huyện (8%), cấp tỉnh (2%) chi phí trồng cây phân tán để phục vụ công tác kiểm tra, nghiệm thu, tổng kết, thi đua, khen thưởng...

 

Biểu 09: DIỆN TÍCH, KINH PHÍ DVMTR THUỘC ĐỐI TƯỢNG CHƯA GIAO DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ

STT

Xã, huyện

Diện tích, tiền DVMTR do UBND cấp xã quản lý

Tạm tính số tiền 5% sử dụng hỗ trợ trồng cây phân tán

Diện tích cung ứng (ha)

Tiền DVMT 2021 (TrVNĐ)

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Cộng

1

Thành phố HG

4.441,0

265,0

13,3

13,3

13,3

13,3

13,3

66,3

2

Bắc Quang

6.126,0

2.848,0

142,4

142,4

142,4

142,4

142,4

712,0

3

Quang Bình

15.086,0

3.225,0

161,3

161,3

161,3

161,3

161,3

806,3

4

Vị Xuyên

42.685,0

4.281,0

214,1

214,1

214,1

214,1

214,1

1.070,3

5

Bắc Mê

23.322,0

2.114,0

105,7

105,7

105,7

105,7

105,7

528,5

6

Hoàng Su Phì

16.788,0

5.632,0

281,6

281,6

281,6

281,6

281,6

1.408,0

7

Xín Mần

21.816,0

4.998,0

249,9

249,9

249,9

249,9

249,9

1.249,5

8

Quản Bạ

23.816,0

15.055,0

752,8

752,8

752,8

752,8

752,8

3.763,8

9

Yên Minh

17.693,0

5.164,0

258,2

258,2

258,2

258,2

258,2

1.291,0

10

Đồng Văn

10.741,0

12.711,0

635,6

635,6

635,6

635,6

635,6

3.177,8

11

Mèo Vạc

8.285,0

8.083,0

404,2

404,2

404,2

404,2

404,2

2.020,8

Tổng

190.799,0

64.376,0

3.218,8

3.218,8

3.218,8

3.218,8

3.218,8

16.094,0

Ghi chú: Nguồn số liệu tại Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh Hà Giang về phê duyệt kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2021.

 

BIỂU 10: TỔNG KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRỒNG 1 TỶ CÂY XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025

STT

Huyện/ thành phố

Giai đoạn 2021 -1025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng kinh phí

Ngân sách hỗ trợ

Dịch vụ MT rừng

Xã hội hóa

Tổng kinh phí

Ngân sách hỗ trợ

Dịch vụ MT rừng

Xã hội hóa

Tổng kinh phí

Ngân sách hỗ trợ

Dịch vụ MT rừng

Xã hội hóa

Tổng kinh phí

Ngân sách hỗ trợ

Dịch vụ MT rừng

Xã hội hóa

Tổng kinh phí

Ngân sách hỗ trợ

Dịch vụ MT rừng

Xã hội hóa

Tổng kinh phí

Ngân sách hỗ trợ

Dịch vụ MT rừng

Xã hội hóa

1

Thành phố HG

4.350,1

162,6

66,3

4.121,3

218,7

16,2

13,3

189,3

1.787,1

36,6

13,3

1.737,3

1.356,1

36,6

13,3

444,3

494,1

36,6

13.3

444,3

494,1

36,6

13,3

444,3

2

Bắc Quang

20.139,1

1.834,8

712,0

17.393,0

4.796,0

576,0

142,4

4.077,6

4.925,6

585,6

142,4

4.197,6

4.958,0

588,0

162,4

4.227,6

4.898,1

43,6

142,4

4.712,1

562,1

41.6

142,4

378,1

3

Quang Bình

41.361,8

4.478,6

806,3

36.077,0

17.434,4

2.174,4

161,3

15.098,8

9.106,6

1.116,0

161,3

7.829,3

9.106,6

1.116,0

161,3

7.829,3

5.227,6

36,0

161,3

5.030,3

486,6

36,0

161,3

289,3

4

Vị Xuyên

77.773,6

3.733,6

1.070,3

70.969,8

22.385,9

2.761,9

214,1

19.410,0

13.846,9

1.687,9

214,1

11.945,0

13.846,9

1.147,9

214,1

12.485.0

13.846,9

67,9

214.1

13.565,0

13.846,9

67,9

214,1

13.565,0

5

Bắc Mê

63.161,7

3.540,0

528,5

59.093,2

9.455,9

871,9

105,7

8.478,3

13.733,5

1.139,5

105,7

12.488,3

13.733,5

1.409,5

105,7

12.218,3

13.733,5

59,5

105,7

13.568,3

12.505,2

59,5

105,7

12.340,0

6

Hoàng Su Phì

19.661,9

2.5398,6

1.408,0

15.655,3

4.044,2

735,4

281,6

3.027,2

4.766,4

897,8

281,6

3.587,0

4.766,4

897,8

281,6

3.587,0

3.042,4

33,8

281,6

2.727.0

3.042,4

33,8

281,6

2.727,0

7

Xín Mần

24.773,8

4.558,8

1.249,5

18.965,3

4.906,2

908,2

249,9

3.748,1

9.276,9

1.776,7

249,9

7.250,4

9.276,9

1.776,7

249,9

7.250,4

656,9

48,7

249,9

358,4

656,9

48,7

249,9

358,4

8

Quản Bạ

6.042,6

447,6

3.763,8

1.831,3

1.123,5

83,2

752,8

287,3

1.229,8

91,1

752,8

385,9

1.229,8

91.1

752,8

385,9

1.229,8

91,1

752,8

385,9

1.229,8

91,1

752,8

385,9

9

Yên Minh

17.896,8

2.733,8

1.291,0

13.871,9

12.351,5

2323,1

258.2

9.770,2

1.264,8

93,7

258,2

912,9

1.426,8

105,7

258,2

1.062,9

1.426,8

105,7

258,2

1.062,9

1.426.8

105,7

258,2

1.062,9

10

Đồng Văn

4.827.6

337,6

3.177,8

1.292,3

810,0

60,0

635,6

114,5

972,0

72,0

635,6

264,5

1.053,0

78,0

635,6

339,5

1.020,6

75,6

635,6

309,5

972,0

72.0

635,6

264,5

11

Mèo Vạc

15.926,6

2.541,6

2.020,8

11.364,3

972,0

72,0

404,2

495,9

5.354,9

941,4

404,2

4.009.4

7.509,9

1.373,4

404,2

5.732,4

1.044,9

77,4

404,2

563,4

1.044,9

77,4

404,2

563,4

Sở Nông nghiệp và PTNT (chi phí quản lý 2%)

1.294,9

1.294,9

 

-

331,1

331,1

 

 

309,6

309,6

 

 

317,7

317,7

 

 

169,0

169,0

 

 

167,6

167,6

 

 

Tổng

297.211,1

30.2823

16.094,0

250.834,6

78,829,3

10.913,3

3.218,8

64.697,2

66,574,2

8.747,9

3.218,8

54.607,5

68.581,7

8.938.4

3.218,8

56.424,5

46.790,6

844,9

3.218,8

42.727,0

36.435,4

838,0

3.218,8

32.378,6

 

Phụ lục. Các loại cây trồng trong đô thị Theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9257:2012
(Kèm theo Kế hoạch số: 190/KH-UBND ngày 02 tháng 7/2021 của Hà Giang)

TT

Khu chức năng

Tính chất cây trồng

Kiến nghị trồng cây

1

Cây xanh trường học

- Chọn cây cao to, tán rộng, cho bóng râm tốt, gây ấn tượng mạnh

- Chọn cây cho vườn trường: Chọn các loại cây bản địa, có hoa, lá. Số loài cây càng nhiều càng tốt để có thể giúp cho việc nghiên cứu, học tập của học sinh.

- Hạn chế việc trồng các loại cây ăn quả.

- Không chọn cây có gai, nhựa, mủ độc như: Cà dại, thông thiên, dứa dại. Không trồng các loại cây hấp dẫn ruồi muỗi như sanh, si, đa, đề.

- Cây trồng nên có bảng ghi tên, ngày tháng trồng, xuất xứ

- Bàng, phượng, muồng ngủ, muồng hoa đào, riềng riềng, hồng...

- Cây cảnh, cây bản địa: hồng, hải đường, ổ quạ, phong lan, địa lan

2

Cây xanh khu dân cư

- Tận dụng chọn giống cây bản địa để dễ dạng thích nghi với điều kiện sống

- Chọn cây chú ý phối kết màu sắc cả bốn mùa. Cây có hoa tạo vẻ mỹ quan, cảnh quan, vui mắt cho khu ở.

- Chọn cây có hương thơm, quả thơm

- Chọn cây có tuổi thọ cao

- Cành không ròn, dễ gãy

- Cho bóng mát rộng

- Tránh trồng cây ăn quả hấp dẫn trẻ em

- Tránh những cây hoa quả hấp dẫn hoặc làm mồi cho sâu bọ, ruồi nhặng.

- Tránh những cây gỗ giòn, dễ gãy.

- Tránh những cây mùi khó chịu hoặc quá hắc

- Đinh, nghiến, vàng anh, chò chỉ, xà cừ, long não, lim vang, muồng, giổi, trám, lát hoa, sấu, sữa, ngọc lan, phượng, tre, trúc

- Gạo, phượng, vàng anh...

3

Cây xanh bệnh viện

- Chọn cây có khả năng tiết ra các chất fitolcid diệt trùng và màu sắc hoa lá tác dụng tới hệ thần kinh, góp phần trực tiếp điều trị bệnh

- Chọn cây có tác dụng trang trí: màu sắc trong sáng, vui tươi, tạo sức sống

- Chọn cây có hương thơm

- Long não, lan tua, ngọc lan, bạch đàn, dạ hương, hồng, mộc...

- Bánh hỏi, mai đào, móng bò trắng, địa lan, mai vàng, đào phai, dừa, cau đè, cau lùn...

- Ngọc lan, hoàng lan, lan tua, muồn, bàng lang, phượng, vàng anh

4

Cây xanh công viên, vườn hoa

- Chọn cây phong phú về chủng loại cây bản địa và cây ngoại lai, có vẻ đẹp

- Trồng cây đảm bảo bốn mùa có hoa lá xanh tươi

- Chọn cây trang trí phải có giá trị trang trí cao (hình thái, màu sắc, khả năng cắt xén)

- Các loại cây trang trí quý đặc biệt: Vạn tuế, bánh hỏi, trúc phật bà, trà mi, đỗ quyên, huyết dụ, cau bụi, cau lùn, cau ta, trúc đào

5

Cây xanh khu công nghiệp

- Cây xanh càn khói, ngăn bụi: chọn cây có chiều cao, cây không trơ cành, tán lá rậm rạp, lá nhỏ, mặt lá ráp.

- Khu vực có chất độc hại NO, CO2, CO, NO2, trồng cây theo phương pháp nanh sấu và xen kẽ cây bụi để hiệu quả hấp thụ cao (tốt nhất tạo 3 tầng tán)

- Dải cây cách ly cùng loại khi diện tích hẹp và hỗn hợp khi cần dải cách li lớn

- Chọn loại cây chịu được khói bụi độc hại

- Đài loan, tương tư, dẻ, lai, phi lao, chùm bao lơn, săng, đào lá to, đậu ma, nụ nhãn, sấu, vải, thị trám, muồng đen...

- Găng, ô rô, duối trúc đào đỏ, cô tòng các loại, dâm bụt các loại, bóng nước, rêu đỏ, thảm cỏ lá tre, mào gà, nhôi, xà cừ, chẹo, lát hoa

6

Cây trồng ở các bến tàu, bến xe, bến cảng, chợ

- Chọn cây bóng râm mát, tán rộng, chiếm diện tích mặt đất ít

- Chọn các cây có tác dụng chắn gió, chắn nắng (ở hướng Tây, hướng gió mùa đông Bắc)

- Chọn các loại thân cành dai, không bị gãy đổ bất thường, có hoa thơm, hoa đẹp

- Muồng, long não, nhôi, xà cừ, ngọc lan, hoàng lan, lan tua

7

Cây trồng trên các vành đai xanh, giải xanh phòng hộ

- Chọn cây giống tốt, có bộ rễ khỏe, khó bị bão làm gãy, đồ nhằm tăng cường lượng ôxy, ngăn bớt tốc độ gió

- Trồng xen kẽ nhiều loài cây có ưu điểm của loài này hỗ trợ khuyết điểm cho loài khác, hạn chế sâu bệnh phá hoại rừng mảng

- Sấu, các loại muồng, bàng, quyếch, chẹo, long não, phi lao...

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 190/KH-UBND ngày 02/07/2021 thực hiện "Đề án trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.195.28
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!