|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
59/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Kim Ngọc Thái
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Trà Vinh,
ngày 09 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH; PHÂN BỔ NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ
HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP
ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định
kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa
phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hàng năm;
Trên cơ sở các Nghị quyết của HĐND tỉnh;
số 08/2021/NQ-HĐND ngày
29 tháng 6 năm 2021 quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025; số 18/2021/HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2021 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn
2022 - 2025; số 07/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 sửa đổi,
bổ sung Điều 5
Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày
15 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân
sách nhà nước năm 2025; Công văn số 624/KVIX-TH ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Kiểm
toán nhà nước khu vực IX;
Xét Tờ trình số 5816/TTr-UBND ngày 13 tháng
11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ
thu, chi
ngân sách năm
2025; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân
sách nhà nước tỉnh Trà Vinh năm 2025, cụ thể như sau:
I. THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
* Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 14.971.115 triệu đồng, (tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân
cấp 13.223.370 triệu đồng[1]), bao gồm:
1. Thu nội địa:
|
6.682.000
triệu đồng
|
Thu nội địa: 6.682.000 triệu đồng
(thu nội địa được hưởng 6.397.055 triệu đồng), tăng 7,43% so với dự toán HĐND
tỉnh giao năm 2024 (tăng tuyệt đối 462.000 triệu đồng), trong đó thu nội địa
không kể thu XSKT,
thu tiền sử dụng đất là 4.120.000 triệu đồng, tăng 2,49% so với dự toán HĐND
tỉnh giao năm 2024 (tăng tuyệt đối 100.000 triệu đồng), bao gồm các khoản sau:
|
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do TW
quản lý:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do ĐP
quản lý:
- Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐT nước
ngoài:
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh:
- Thu lệ phí trước bạ:
- Thuế bảo vệ môi trường:
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Thuế thu nhập cá nhân:
- Thu phí và lệ phí:
- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước:
- Thu tiền sử dụng khu vực biển:
- Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước:
- Thu khác ngân sách:
- Thu tiền sử dụng đất:
- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi, công sản khác:
- Thu hoạt động xổ số kiến thiết:
- Thu cấp quyền khai thác tài nguyên
khoáng sản:
- Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế:
2. Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu:
- Thuế GTGT từ hàng hóa nhập khẩu
- Thuế nhập khẩu
- Thuế BVMT từ hàng hóa nhập khẩu
3. Thu bổ sung từ
ngân sách Trung ương:
Trong đó:
- Thu bổ sung cân đối:
- Thu bổ sung mục tiêu:
|
666.000 triệu
đồng
86.000 triệu
đồng
1.115.000
triệu đồng
700.000 triệu
đồng
150.000 triệu
đồng
440.000 triệu
đồng
7.500 triệu
đồng
510.000 triệu
đồng
200.000 triệu
đồng
15.000 triệu
đồng
6.700 triệu
đồng
500 triệu đồng
200.000 triệu
đồng
350.000 triệu
đồng
300 triệu đồng
2.212.000
triệu đồng
18.000 triệu
đồng
5.000 triệu
đồng
1.462.800
triệu đồng
1.362.000
triệu đồng
20.800 triệu
đồng
80.000 triệu
đồng
4.886.643
triệu đồng
3.744.584
triệu đồng
1.142.059
triệu đồng
|
4. Thu chuyển nguồn
CCTL còn dư của NSĐP năm 2024 sang năm 2025 để thực hiện chính sách CCTL theo
quy định hiện hành và các chính sách có tính chất lượng:
|
1.939.672
triệu đồng
|
II. CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG:
1. Chi cân đối ngân
sách địa phương:
|
13.288.070
triệu đồng
11.544.981
triệu đồng
|
1.1. Chi đầu tư
phát triển:
|
3.077.240
triệu đồng
|
a) Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSĐP:
|
657.040 triệu
đồng
|
b) Chi đầu tư XDCB từ nguồn thu tiền
sử dụng đất:
|
350.000 triệu
đồng
|
c) Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT:
|
2.005.500
triệu đồng
|
d) Chi đầu tư các dự án vay nợ Chính
phủ:
|
64.700 triệu
đồng
|
1.2. Chi thường
xuyên:
|
8.225.341 triệu đồng
|
a) Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
|
3.763.642 triệu
đồng
|
- Sự nghiệp giáo dục:
|
3.510.303
triệu đồng
|
- Sự nghiệp đào tạo:
|
123.377 triệu
đồng
|
- Kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ,
chế độ chính sách trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề:
|
129.962 triệu
đồng
|
b) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
|
39.759 triệu
đồng
|
c) Chi quốc phòng:
|
152.102 triệu
đồng
|
d) Chi an ninh trật tự, an toàn xã hội:
|
71.648 triệu
đồng
|
e) Chi y tế, dân số và gia đình:
|
705.990 triệu
đồng
|
f) Chi văn hóa thông tin:
|
76.640 triệu
đồng
|
g) Chi thể dục thể thao:
|
45.236 triệu
đồng
|
h) Chi phát thanh, truyền hình:
|
23.652 triệu
đồng
|
i) Chi bảo vệ môi trường:
|
63.433 triệu
đồng
|
j) Chi các hoạt động kinh tế:
|
816.233 triệu
đồng
|
k) Chi bảo đảm xã hội:
|
333.841 triệu
đồng
|
Gồm có:
- Sự nghiệp thường xuyên BĐXH:
|
87.321 triệu
đồng
|
- Kinh phí chi trả cho các đối tượng
bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP:
|
242.663 triệu
đồng
|
- Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ
CSXH:
l) Chi hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước, Đảng, đoàn thể:
m) Chi thường xuyên khác:
Gồm có:
|
3.857 triệu
đồng
1.830.220
triệu đồng
168.795 triệu
đồng
|
- Vốn đối ứng thực hiện dự án ODA
(các nhiệm vụ sử dụng 100% vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện):
|
4.895 triệu
đồng
|
- Hỗ trợ các đơn vị:
- Chi thường xuyên khác còn lại:
n) Tiết kiệm 10% chi thường xuyên
dành nguồn CCTL:
o) Chi tạo nguồn CCTL:
|
95.016 triệu
đồng
68.884 triệu
đồng
50.390 triệu
đồng
25.085 triệu
đồng
|
p) Kinh phí mua sắm trang thiết bị;
chi thực hiện các chế độ, chính sách, quy hoạch chuyên
ngành, nhiệm vụ khác:
|
58.675 triệu
đồng
|
1.3. Chi trả nợ lãi
các khoản do chính quyền địa phương vay:
1.4. Chi bổ sung quỹ
dự trữ tài chính địa phương:
1.5. Dự phòng ngân
sách:
2. Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ:
2.1. Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia:
- Vốn đầu tư phát triển:
- Vốn sự nghiệp:
Bao gồm.
|
8.900 triệu
đồng
1.000 triệu
đồng
232.500 triệu
đồng
1.743.089
triệu đồng
224.343 triệu
đồng
198.687 triệu
đồng;
25.656 triệu
đồng,
|
a) Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi:
|
125.205 triệu
đồng, trong đó:
|
+ Vốn đầu tư phát triển:
+ Vốn sự nghiệp:
|
125.205 triệu
đồng;
0 triệu đồng
|
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 2.370 triệu đồng, trong đó:
|
+ Vốn đầu tư phát triển:
+ Vốn sự nghiệp:
|
2.370 triệu
đồng;
0 triệu đồng
|
c) Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới: 96.768 triệu đồng, trong đó:
|
+ Vốn đầu tư phát triển:
+ Vốn sự nghiệp:
|
71.112 triệu
đồng;
25.656 triệu
đồng.
|
2.2. NSTW bổ sung
có mục tiêu thực hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ:
|
917.716 triệu
đồng
|
a) Vốn đầu tư: 776.000 triệu đồng,
giảm 40,22% so với dự toán năm 2024 (giảm tuyệt đối 522.140 triệu đồng),
trong đó:
|
- Vốn trong nước:
- Vốn ngoài nước:
|
615.000 triệu
đồng.
161.000 triệu
đồng.
|
b) Vốn sự nghiệp: 141.716 triệu đồng,
tăng 101,07% so với dự toán năm 2024 (tăng tuyệt đối 71.235 triệu đồng),
trong đó:
|
- Vốn trong nước:
+ Hỗ trợ các Hội Văn học Nghệ thuật
địa phương:
+ Hỗ trợ các Hội Nhà báo địa phương:
+ Kinh phí tăng thêm biên chế giáo
viên:
+ Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất
lúa:
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo
trật tự ATGT:
+ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa:
+ Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững:
+ Phí sử dụng đường bộ:
|
134.716 triệu
đồng
469 triệu đồng
160 triệu đồng
12.390 triệu
đồng
39.360 triệu
đồng
8.843 triệu
đồng
1.380 triệu
đồng
1.300 triệu
đồng
43.354 triệu
đồng
|
+ Hỗ trợ từ kinh phí dự bị động viên
(Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh):
|
20.000 triệu
đồng
|
+ Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán
chi NSĐP:
- Vốn nước ngoài:
|
7.460 triệu
đồng
7.000 triệu
đồng
|
+ Dự án khuyến khích tài chính đổi mới
để tạo sinh kế thích ứng ở vùng đất ngập nước (IFAD):
|
7.000 triệu
đồng
|
2.3. Nguồn ngân
sách cấp tỉnh bổ sung
mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
chi đầu tư:
|
211.000 triệu
đồng.
|
- Hỗ trợ chi đầu tư từ nguồn thu hoạt
động XSKT năm 2025:
|
206.500 triệu
đồng.
|
- Hỗ trợ chi đầu tư nguồn XDCB ngân
sách cấp tỉnh hỗ trợ hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã:
|
4.500 triệu
đồng.
|
2.4. Chi hỗ trợ một
số nhiệm vụ khác từ nguồn chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh:
|
390.030 triệu
đồng
|
Bổ sung mục tiêu cho cấp tỉnh; cấp
huyện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ khác:
|
390.030 triệu
đồng
|
III. BỘI CHI NGÂN
SÁCH:
|
64.700 triệu
đồng
|
|
|
|
(Kèm theo Biểu số 30, Biểu số 32, Biểu
số 33, Biểu số 34, Biểu số 35, Biểu số 36, Biểu
số 37, Biểu số 38, Biểu số 39, Biểu số 41, Biểu số 42, Biểu số 46)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ dự toán nêu trên, phân bổ cụ
thể các khoản thu, chi cho các ngành, các địa phương; đồng thời có biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra chặt chẽ, tổ chức thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước và các văn bản quy định chi tiết của Chính phủ. Thường trực, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- TT.TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành: Tài chính, KH và ĐT, KBNN, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Đài PT và TH, Báo Trà Vinh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
[1] Tổng thu ngân sách tỉnh đã giảm thu nội địa ngân sách tỉnh để
bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố: 601.030 triệu đồng.
Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2024 phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
15
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|