ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2716/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 27 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính Phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4768/QĐ-BNN-KL ngày 25/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban
hành quy định cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ
quan quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này:
- 01 (Một) thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Vĩnh Long được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố tại
Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 16/02/2023;
- 01 (Một) thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh
Long được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long công bố tại Quyết định số
304/QĐ-UBND ngày 16/02/2023.
(Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này và quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày
28/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày 15/01/2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
|
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
|
1
|
2.001827.000.00.00.H61
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
*
Cấp tỉnh:
-
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
và qua dịch vụ bưu chính công ích).
-
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực
tuyến).
(Áp
dụng đối với cơ quan giải quyết TTHC: Chi cục Chăn nuôi thú y và Thủy sản;
Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản).
*
Cấp huyện: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
* Thuộc phạm vi cấp phép của Sở:
Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan thẩm định,
chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long, gồm: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản; Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật và Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy
sản.
-
Cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp huyện theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận: 700.000 đồng/cơ sở.
|
-
Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
-
Thông tư số 38/2018/TTBNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-
Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
-
Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư
số 286/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an
toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Quyết
định số 586/QĐ- UBND ngày 28/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long
|
Ghi chú: Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành
chính
|
1
|
2.001823.000.00.00.H61
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm,
thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (Mã TTHC: 2.001827.000.00.00.H61)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
* Đối với cấp tỉnh:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản tại địa phương và tàu cá của địa phương khác (trừ các
cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 5 tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT đã được sửa đổi,
bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT) nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
theo quy định và chuyển Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý.
* Đối với cấp huyện:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thuỷ sản tại địa phương và tàu cá của địa phương khác (trừ các
cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 5 tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT đã được sửa đổi,
bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT) nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận một của cấp huyện hoặc trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một của cấp huyện kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định và
chuyển cơ quan chuyên môn xử lý.
b) Bước 2: Tiếp nhận, trả
lời hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện kiểm tra thành phần
hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành
phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến: trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện xem xét tính đầy
đủ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
c) Bước 3: Thành lập
Đoàn thẩm định
Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết
định thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ.
d) Bước 4: Tổ chức thẩm
định tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
Trong vòng 12 đến 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Đoàn thẩm định công bố quyết
định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định;
- Tiến hành thẩm định thực tế:
xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm tại cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý,
chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản
phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên
quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định.
- Lập biên bản thẩm định và
thông báo kết quả thẩm định tới đại diện cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi
vi phạm, đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính
để chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Sau khi nhận được Biên bản thẩm
định của đoàn thẩm định, Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu
cầu đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần).
- Thực hiện Cấp giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT trong
trường hợp:
+ Cơ sở đáp ứng các yêu cầu về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu
trong trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định.
+ Đối với trường hợp kết quả lấy
mẫu kiểm nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng
nhận chỉ được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc
phục và được Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu.
+ Trường hợp cơ sở có kết quả
thẩm định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra
đạt yêu cầu trong thời hạn cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan thẩm quyền thẩm tra và
thực hiện việc Cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền
ban hành thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi Cơ
quan quản lý an toàn thực phẩm ở địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III
Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tham khảo theo mẫu tại
Phụ lục IV Thông tư 17/2024/TT- BNNPTNT;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do chủ cơ sở tổ chức thực hiện và xác nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
* Cấp tỉnh:
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và qua dịch vụ bưu chính công
ích);
- 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
(Áp dụng đối với cơ quan giải
quyết TTHC: Chi cục Chăn nuôi thú y và
Thủy sản; Chi cục Kiểm lâm và
Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản);
* Cấp huyện: 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thẩm định, chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp tỉnh theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long, gồm: Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật và Chi cục Kiểm lâm và Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản.
- Cơ quan thẩm định, chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm cấp huyện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận: 03 năm.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Thẩm
định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
1.9. Tên mẫu đơn, t n t
khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham
khảo theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư 17/2024/TT-BNNPTNT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thuỷ sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11,
12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn
thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
1.11. Căn cứ pháp lý TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm năm
2010;
- Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Ghi chú: Phần in nghi ng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.........,
ngày..... tháng.... năm....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh:...................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh
doanh:
.............................................................................
..........................................................................................................................................
3. Điện thoại...................................
Email .......................................................................
4. Mã số đăng ký kinh doanh:
..........................................................................................
5. Số đăng ký, ngày cấp, cơ
quan cấp đăng ký kinh doanh .............................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh
doanh:
Đề nghị............................
(tên cơ quan có thẩm quyền)........... cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp:.........................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày..... tháng.... năm....
BẢN
THUYẾT MINH
Điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh:...................................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Loại hình sản xuất, kinh
doanh
DN nhà nước
□
DN 100% vốn nước ngoài .....................□
DN liên doanh với nước ngoài
□
DN
Cổ phần ..□
DN tư nhân
□
Khác
□
(ghi
rõ loại hình)
4. Năm bắt đầu hoạt động:
...............................................................................................
5. Công suất thiết kế/Diện tích
sản xuất: .........................................................................
6. Sản lượng sản xuất, kinh
doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ....................................
7. Thị trường tiêu thụ chính:
............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản
xuất, kinh doanh........................... m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/sản
phẩm:..................................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh
doanh:....................................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm:......................................................
m2
+ Khu vực/kho bảo quản thành phẩm:..............................................
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh
khác:.............................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất,
kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
|
|
- Nguồn nước đang sử dụng:
|
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý: Có
|
□
|
Không □
|
|
Phương pháp xử lý:...........................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có
sử dụng):
Tự sản xuất □
Mua
ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng
nước đá:.....................................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải, nước
thải
Cách thức thu gom, vận chuyển,
xử lý:
...........................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số:.....................
người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp:.....................
người.
+ Lao động gián tiếp:.....................
người.
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) đã được xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết
bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ
sinh:........ người; trong đó.......... của cơ sở và............ đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất,
phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng
đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
............................................................................................................................................
- Thuê ngoài □
Tên
những PKN gửi phân tích:
............................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin
nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC
PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF
COMPLIANCE WITH FOOD SAFETY REGULATIONS
...............................................
(tên
Cơ quan cấp giấy)
CHỨNG
NHẬN/CERTIFICATION
Cơ sở/ Establishment:
Mã số đăng ký kinh doanh/Registration
number: (*)
Địa chỉ/Address:
Điện thoại/Tel:
Email:
Đủ
điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm:
Has
been found to be in compliance with food safety regulations for following
products:
1.
2.
3.
Số cấp/Number:
/XXXX/CƠ
QUAN THẨM QUYỀN CẤP-YYY
Có hiệu lực đến
ngày tháng
năm
Valid until (date/month/year)
|
....., ngày tháng năm/
..., day/month/year
(Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy.
YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh,
Thành phố theo tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận
đủ điều kiện ATTP.
(*): Ghi mã số doanh nghiệp do
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.