BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 370/QĐ-BCA-C06
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN
LÝ CƯ TRÚ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày
13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2011/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an; Nghị định số 05/2024/NĐ-CP ngày 11/11/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày
26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội tại Tờ trình số 149/TTr-C06 ngày 09 tháng 01 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã và 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đăng ký cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an (có
danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính và các biểu mẫu là thành
phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính mới ban hành kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính: Đăng ký thường trú; Xóa đăng ký
thường trú; Khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú; Đăng ký tạm trú; Gia hạn tạm trú; Xóa đăng ký
tạm trú được công bố tại Quyết định số 320/QĐ-BCA, ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi
bỏ trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú và lĩnh vực đăng ký, quản lý xuất
nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Bộ Công an; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có trách nhiệm tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký cư trú
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an (để công bố);
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an (để công bố);
- Lưu: VT, C06.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 370/QĐ-BCA-C06, ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản QPPL
quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương
tiện vào mục đích để ở
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
2
|
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở
để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có
tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm
không được đăng ký thường trú mới
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công
an
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản QPPL
quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
1.004222
|
Đăng ký thường trú
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của
Bộ Công an
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ Quốc phòng
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã,
Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là
Công an cấp xã)
|
2
|
1.003197
|
Xóa đăng ký thường
trú
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của
Bộ Công an
|
Đăng ký, quản lý cư
trú
|
Công an cấp xã
|
3
|
1.010040
|
Khai báo thông tin
về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của
Bộ Công an
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
4
|
1.004194
|
Đăng ký tạm trú
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của
Bộ Công an
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ Quốc phòng
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
5
|
1.002755
|
Gia hạn tạm trú
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của
Bộ Công an
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ Quốc phòng
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
6
|
1.010028
|
Xóa đăng ký tạm trú
|
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của
Bộ Công an
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của
Bộ Công an
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã
1. Thủ tục: Xác
nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và
Tờ khai theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ
khai đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm
chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì xác nhận
và chuyển hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư
trú cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển văn bản và hồ sơ cho cơ quan
đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết đăng ký cư trú cho công dân.
1.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến
hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng
ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ;
sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân
cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
(Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
2. Thủ tục: Xác nhận về điều kiện diện tích bình
quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở
không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa
điểm không được đăng ký thường trú mới
2.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú.
Trường hợp công dân nộp hồ sơ đề nghị xác nhận tới
cơ quan đăng ký cư trú cùng hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ quan
đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, giải quyết.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
và cấp giấy hẹn trả kết quả cho công dân;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và trả kết quả cho công dân.
- Bước 4: Căn cứ ngày hẹn trả kết quả để nhận kết
quả giải quyết thủ tục xác nhận.
2.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến
hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng
ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích
nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà
ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu
để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 154/2024/NĐ-CP).
- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân
cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác
nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
II. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công
an
1. Thủ tục: Đăng
ký thường trú
1.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; thực hiện khai
thác thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp, quan hệ nhân thân do công dân cung
cấp trong trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống
định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện
tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành khác. Trường hợp không khai thác được thông tin thì cơ quan
đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư
trú; công dân có trách nhiệm cung cấp bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong
các giấy tờ, tài liệu chứng minh về chỗ ở hợp pháp khi cơ quan đăng ký cư trú
có yêu cầu.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04 ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
+ Chuyển hồ sơ đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải
quyết thường trú đến cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi công dân đề nghị đăng ký thường trú (kèm hồ sơ đề nghị
đăng ký thường trú) để kiểm tra, xác minh và đề nghị cơ quan quản lý xuất, nhập
cảnh Bộ Công an xem xét cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú đối với trường
hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá
trị sử dụng (nếu có).
+ Chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận nơi thường xuyên
đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận tình
trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký
tạm trú đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, giải quyết theo quy định (nếu
có).
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Cá nhân nộp lệ phí đăng ký thường trú theo
quy định.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
cư trú (nếu có).
1.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến
khác theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
cơ quan đăng ký cư trú (áp dụng đối với trường hợp công dân nộp hồ sơ đăng ký
cư trú và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương
tiện vào mục đích để ở).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc
quyền sở hữu của mình:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư
trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam
còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp
pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
của Chính phủ, trừ trường hợp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin
này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên ứng
dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ
liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp
tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác khác.
(2) Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không
thuộc quyền sở hữu của mình:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú
(dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông
tư số 66/2023/TT-BCA). Trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của
chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã
có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân
với chủ hộ, thành viên hộ gia đình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6
Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ, trừ trường hợp cơ quan
đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản
định danh điện tử của công dân trên ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện
tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành khác.
* Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp
pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp
đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở
với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em
ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người
không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông
ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người
giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà
nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
(3) Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê,
mượn, ở nhờ:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư
trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam
còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA),
trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ
ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ
trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Hợp đồng, văn bản về việc cho thuê, cho mượn,
cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm diện tích
nhà ở tối thiểu đề đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ
gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều
5 Nghị định số 154/2024/NĐ-CP, trong đó có thể hiện diện tích nhà ở; Xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP, trừ trường hợp cơ quan đăng ký
cư trú khai thác được thông tin này trong căn cước điện tử, tài khoản định danh
điện tử của công dân trên Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ
chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành khác.
(4) Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở
tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư
trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam
còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
Đối với trường hợp người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín
ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho
đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ
trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức
việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ
sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người
hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến
hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại
diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Cư trú (đối với trường
hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không
nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng
đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín
ngưỡng, cơ sở tôn giáo).
(5) Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội
hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ
giúp:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư
trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam
còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
Đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ
khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng
văn bản;
- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp
xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ
giúp;
- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi
dưỡng, trợ giúp.
(6) Đăng ký thường trú trên trên tàu, thuyền hoặc
phương tiện khác có khả năng di chuyển:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư
trú dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam
còn giá trị sử dụng (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
Đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ
khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc
người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để
ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện
không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường
xuyên đậu, đỗ (Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương
tiện vào mục đích để ở theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP).
(7) Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân
trong Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân nhân (đơn vị đóng quân, nhà ở công
vụ)
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường
trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng
ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên (ký tên, đóng
dấu).
(8) Ngoài những giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ
đăng ký thường trú đối với các trường hợp nêu trên, thì đối với một số trường
hợp cụ thể cần lưu ý như sau:
- Không yêu cầu xuất trình Giấy khai sinh đối với
trường hợp trẻ em mới sinh đăng ký thường trú lần đầu;
- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường
trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu
Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có
quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản
lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.
- Trường hợp người cao tuổi, người chưa thành niên
đã có thông tin về ngày tháng năm sinh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
do đó, không yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh.
- Trường hợp người chưa thành niên đăng ký
thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ thì cha hoặc mẹ hoặc
người giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông tin
cư trú. Trường hợp người chưa thành niên đăng ký thường trú tại nơi thường trú
không phải là nơi thường trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ thì cha hoặc mẹ
hoặc người giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông
tin cư trú. Trường hợp người chưa thành niên được Tòa án quyết định giao cho
cha hoặc mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng thì người được giao chăm sóc, nuôi dưỡng kê
khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
- Trường hợp công dân đăng ký thường trú vào chỗ
ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình mà chỗ ở hợp pháp đó có nhiều hơn một
chủ sở hữu thì không cần có ý kiến đồng ý của những người đồng sở hữu.
- Trường hợp đăng ký thường trú theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ
sở hữu thì chỉ cần ý kiến đồng ý của ít nhất một chủ sở hữu.
- Trường hợp đăng ký thường trú không thuộc điểm
a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở hợp pháp có nhiều hơn một chủ sở hữu thì
khi đăng ký thường trú phải có ý kiến đồng ý của các chủ sở hữu hoặc người được
chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
pháp luật.
- Trường hợp đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp
pháp của chủ sở hữu là người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 18
tuổi, người bị tuyên bố mất tích, người đã chết thì chỉ cần lấy ý kiến đồng ý của
một trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế của chủ sở hữu theo quy
định của pháp luật.
- Người có mối quan hệ với chủ sở hữu chỗ ở hợp
pháp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà đăng ký thường trú
vào chỗ ở chưa có hộ gia đình đăng ký thường trú và không thuộc trường hợp quy
định tại Điều 23 Luật Cư trú thì hồ sơ đăng ký thường trú thực hiện theo khoản
2 Điều 21 Luật Cư trú.
- Người đăng ký thường trú có mối quan hệ với
chủ hộ, thành viên hộ gia đình theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư
trú mà nơi thường trú của chủ hộ, thành viên hộ gia đình đó là chỗ ở hợp pháp
do thuê, mượn, ở nhờ thì hồ sơ đăng ký thường trú thực hiện theo khoản 2 Điều
21 Luật Cư trú.
- Người đăng ký thường trú theo điều kiện quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú mà chỗ ở đăng ký thường trú là địa điểm
quy định tại Điều 23 Luật Cư trú thì hồ sơ đăng ký thường trú không cần phải có
ý kiến đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó trong trường hợp không xác định
được chủ sở hữu.
- Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch
Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch
nước về việc cho nhập quốc tịch;
- Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an đã đăng
ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn
vị đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại
chỗ ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng
đơn vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu);
- Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên
chức quốc phòng đã đăng ký thường trú vào nhà ở công vụ, đơn vị đóng quân khi
chuyển đăng ký thường trú ra chỗ ở hợp pháp ngoài nơi nhà ở công vụ, nơi đơn vị
đóng quân thì hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở mới phải kèm theo Giấy giới
thiệu đăng ký thường trú của đơn vị đang công tác (ký tên và đóng dấu).
(9) Một số quy định liên quan đến việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú đối với một số trường hợp cụ thể cần lưu ý
như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng
ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây
gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để
đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản
quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác
nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến,
người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung
cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt
buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc
dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp
giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi
cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư
trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản
xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ
đó.
- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện
tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện
đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp,
xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
- Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày
người chưa thành niên được đăng ký khai sinh thì cha hoặc mẹ hoặc chủ hộ hoặc
người giám hộ có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thường trú cho người
chưa thành niên. Trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên có nơi thường trú
nhưng không phải nơi đang thực tế sinh sống thì người chưa thành niên được đăng
ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ.
- Trường hợp đăng ký thường trú lần đầu cho
người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số
154/2024/NĐ-CP thì cơ quan đăng ký cư trú không phải thực hiện kiểm tra, xác
minh điều kiện về tính hợp pháp của chỗ ở và tình trạng cư trú.
- Trường hợp hộ gia đình chuyển nơi cư trú mới
thì chủ hộ chỉ thực hiện đăng ký cư trú đối với bản thân mình theo điều kiện,
thủ tục của Luật Cư trú và kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên
khác của hộ gia đình trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
- Trường hợp một hoặc nhiều thành viên trong hộ
gia đình chuyển nơi cư trú mới thì một trong các thành viên đó thực hiện đăng
ký cư trú đối với bản thân mình theo điều kiện, thủ tục của Luật Cư trú; người
thực hiện thủ tục được kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên khác
của hộ gia đình trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, không phải nộp hồ sơ
và thực hiện thêm các thủ tục đăng ký cư trú khác cho thành viên hộ gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định,
cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về
cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký
thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ đăng ký thường trú
và Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào
mục đích để ở đến cơ quan đăng ký cư trú thì thời hạn giải quyết đăng ký thường
trú được tính từ khi cơ quan đăng ký cư trú nhận được kết quả xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký thường trú.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công
an cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện đăng ký thường trú
cập nhật kết quả giải quyết đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thông báo kết quả giải quyết cho công dân (mẫu
CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
- Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thường trú
thì thông báo cho công dân và nêu rõ lý do từ chối giải quyết (mẫu CT06 ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
1.8. Phí, lệ phí
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
20.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích thu 20.000 đồng/lần đăng ký; công dân gửi lệ phí kèm theo hồ sơ
cho đơn vị bưu chính công ích chuyển đến cơ quan đăng ký cư trú theo quy định.
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 10.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú
thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường
hợp thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu
quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (Mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2023/TT-BCA); Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP);
Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
154/2024/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Người thực hiện thủ tục đã được thu thập, cập nhật thông tin công
dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA
ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư
số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình
đăng ký cư trú;
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký
cư trú.
2. Thủ tục: Xóa
đăng ký thường trú
2.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú,
cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
cư trú (nếu có).
2.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến
khác theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
cơ quan đăng ký cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các
trường hợp xóa đăng ký thường trú quy định tại Điều 24 Luật Cư trú; trừ trường
hợp thông tin chứng minh thuộc trường hợp xóa đăng ký thường trú của công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng
ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công
dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.
* Lưu ý về việc nộp hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng
ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây
gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để
đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản
quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác
nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến,
người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung
cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt
buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc
dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp
giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi
cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư
trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản
xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ
đó.
- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện
tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện
đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp,
xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xóa đăng ký thường trú.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công
an cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư
trú có trách nhiệm xóa đăng ký thường trú đối với công dân và cập nhật việc xóa
đăng ký thường trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư và thông báo kết quả cho công dân (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2023/TT-BCA).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin cư trú (CT01) (ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có
người thuộc diện xóa đăng ký thường trú thì người thuộc diện xóa đăng ký thường
trú hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký
thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú.
- Trường hợp người thuộc diện xóa đăng ký thường
trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường trú
thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, lập biên bản về
việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện thủ tục xóa đăng ký thường
trú và thực hiện xóa đăng ký thường trú đối với công dân.
- Cơ quan, đơn vị quản lý người học tập, công
tác, làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân có văn bản đề nghị cơ quan đăng
ký cư trú trên địa bàn đóng quân xóa đăng ký thường trú đối với người thuộc đơn
vị mình quản lý. Văn bản đề nghị cần nêu rõ họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày,
tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân 09 số của người
thuộc trường hợp xóa đăng ký thường trú; lý do đề nghị xóa đăng ký thường trú.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA
ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư
số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình
đăng ký cư trú.
3. Thủ tục: Khai báo thông tin về cư trú đối với
người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo thông tin về
cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
cư trú (nếu có).
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến
khác theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
cơ quan đăng ký cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).
* Lưu ý về việc nộp hồ sơ
- Trường hợp cha, mẹ của người chưa thành niên
không có cả nơi thường trú, nơi tạm trú thì thực hiện khai báo thông tin về cư
trú cho người chưa thành niên theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
154/2024/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết
- Đối với trường hợp công dân đã có thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận thông tin khai báo cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh
thông tin.
- Đối với trường hợp công dân chưa có thông tin
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
tiếp nhận thông tin cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin,
phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú
cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người
đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin, cấp xác nhận thông tin về cư trú cho
công dân.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo quy định tại
Điều 19 Luật Cư trú.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công
an cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Đối với trường hợp đủ điều kiện: Cập nhật thông tin
của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc
đã cập nhật thông tin (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA)
và cấp Xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2023/TT-BCA).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày người chưa thành niên
được đăng ký khai sinh thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm thực
hiện thủ tục khai báo thông tin về cư trú cho người chưa thành niên nếu cha
hoặc mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên không có cả nơi thường
trú, nơi tạm trú theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 154/2024/NĐ-CP.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA
ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư
số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình
đăng ký cư trú.
4. Thủ tục: Đăng
ký tạm trú
4.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã.
Bước 3 : Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; thực hiện khai
thác chứng minh về chỗ ở hợp pháp do công dân cung cấp trong trong căn cước
điện tử, tài khoản định danh điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện
tử qua ứng dụng định danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
Cơ sở dữ liệu về cư trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng
dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ,
cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Trường
hợp không khai thác được thông tin thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm
tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm cung cấp
bản sao, bản chụp, bản điện tử một trong các giấy tờ, tài liệu chứng minh về chỗ
ở hợp pháp khi cơ quan đăng ký cư trú có yêu cầu.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận nơi thường xuyên
đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở hoặc hồ sơ đề nghị xác nhận tình
trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký
tạm trú đến Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét, giải quyết theo quy định (nếu
có).
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký tạm trú
theo quy định.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
cư trú (nếu có).
4.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến
khác theo quy định của pháp luật.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa
thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám
hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo
quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính
phủ, trừ trường hợp cơ quan đăng ký cư trú khai thác được thông tin này trong
căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử của công dân trên ứng dụng định
danh quốc gia hoặc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư
trú, Kho quản lý dữ liệu điện tử tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công quốc gia,
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
- Công dân đăng ký tạm trú về với hộ gia đình
thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú khi chủ hộ, chủ sở
hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý và không phải xuất trình, cung cấp giấy tờ chứng minh
chỗ ở hợp pháp.
(2) Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong
Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân (đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) hồ sơ
gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú
và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng
ký tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
(3) Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng
người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ
thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm
những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm
sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
(4) Ngoài những giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ
đăng ký tạm trú đối với các trường hợp nêu trên, thì đối với một số trường hợp
cụ thể cần lưu ý như sau:
- Trường hợp người chưa thành niên đăng ký tạm
trú tại nơi tạm trú của cha, mẹ hoặc cha hoặc mẹ thì cha hoặc mẹ hoặc người
giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông tin cư
trú.
- Trường hợp người chưa thành niên đăng ký tạm
trú tại nơi tạm trú không phải là nơi tạm trú của cha, mẹ hoặc người giám hộ
thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thực hiện kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ
khai thay đổi thông tin cư trú. Trường hợp người chưa thành niên được Tòa án
quyết định giao cho cha hoặc mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng thì người được giao chăm
sóc, nuôi dưỡng kê khai, xác nhận ý kiến vào Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
(5) Một số quy định liên quan đến việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ đăng ký tạm trú đối với một số trường hợp cụ thể
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng
ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây
gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để
đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản
quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác
nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến,
người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung
cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt
buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc
dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp
giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi
cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư
trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản
xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ
đó.
- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện
tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện
đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp,
xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
- Trong thời hạn tối đa 60 ngày, kể từ ngày
người chưa thành niên được đăng ký khai sinh thì cha hoặc mẹ hoặc chủ hộ hoặc
người giám hộ có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người chưa
thành niên nếu cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên không
có nơi thường trú, chỉ có nơi tạm trú.
- Trường hợp hộ gia đình chuyển nơi cư trú mới
thì chủ hộ chỉ thực hiện đăng ký cư trú đối với bản thân mình theo điều kiện,
thủ tục của Luật Cư trú và kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên
khác của hộ gia đình trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
- Trường hợp một hoặc nhiều thành viên trong hộ
gia đình chuyển nơi cư trú mới thì một trong các thành viên đó thực hiện đăng
ký cư trú đối với bản thân mình theo điều kiện, thủ tục của Luật Cư trú; người
thực hiện thủ tục được kê khai, đăng ký cư trú kèm theo cho các thành viên khác
của hộ gia đình trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, không phải nộp hồ sơ
và thực hiện thêm các thủ tục đăng ký cư trú khác cho thành viên hộ gia đình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định,
cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư
trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm
trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ đăng ký tạm trú và
Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở đến cơ quan đăng ký cư trú thì thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú
được tính từ khi cơ quan đăng ký cư trú nhận được kết quả xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký tạm trú.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công
an cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư
trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn
tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký
tạm trú (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); trường hợp từ
chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
4.8. Phí, lệ phí
- Đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Đăng ký tạm trú theo danh sách:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
10.000 đồng/người/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất
trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ
liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); Tờ
khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục
đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP); Tờ khai
xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA
ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư
số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình
đăng ký cư trú;
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký
cư trú.
5. Thủ tục: Gia
hạn tạm trú
5.1. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí gia hạn tạm trú
theo quy định.
Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
cư trú (nếu có).
5.2. Cách thức thực
hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến
khác theo quy định của pháp luật.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
(1) Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); đối với người gia hạn tạm trú là người chưa
thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người
giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ
trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ
sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và
trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ
công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm
tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
(2) Gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong
Công an nhân dân, Quân đội nhân nhân (nơi đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) hồ
sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục gia hạn tạm trú
và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu);
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu gia
hạn tạm trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
(3) Gia hạn tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng
người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ
thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người gia hạn tạm trú. Danh sách bao
gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm
sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
* Lưu ý về việc nộp hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng
ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây
gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để
đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản
quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác
nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến,
người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung
cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt
buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc
dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp
giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi
cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư
trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản
xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ
đó.
- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện
tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện
đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp,
xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
- Khi hết thời hạn tạm trú, đại diện thành viên
hộ gia đình được kê khai, đăng ký gia hạn tạm trú cho bản thân hoặc các thành
viên khác trong hộ gia đình khi được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, không
phải xuất trình, cung cấp giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định,
cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư
trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm
trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến gia hạn tạm trú.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công
an cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan đăng ký cư
trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký
vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thông báo cho
người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin gia hạn tạm trú (mẫu CT08 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA); trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2023/TT-BCA).
5.8. Phí, lệ phí
- Gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Gia hạn tạm trú theo danh sách:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
10.000 đồng/người/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân
phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông
tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia,
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng
ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA
ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư
số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình
đăng ký cư trú;
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú,
đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký
cư trú.
6. Thủ tục: Xóa đăng ký tạm trú
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ đến Công an cấp xã.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký tạm trú, cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm
theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ
thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo
Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối
và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông
tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký
cư trú (nếu có).
6.2. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú
hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến
khác theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến
cơ quan đăng ký cư trú.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành
kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các
trường hợp xóa đăng ký tạm trú trừ trường hợp thông tin chứng minh thuộc trường
hợp xóa đăng ký thường trú của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự
kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.
*Lưu ý về việc nộp hồ sơ đăng ký cư trú
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng
ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây
gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để
đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản
quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác
nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến,
người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung
cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt
buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc
dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp
giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi
cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư
trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ
quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản
xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ
đó.
- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện
tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ,
toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo
quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện
đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp,
xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú phải xóa đăng ký tạm trú đối với
công dân và cập nhật việc xóa đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thủ tục xóa đăng ký tạm trú.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công
an cấp xã.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ cơ quan đăng ký cư
trú có trách nhiệm xóa đăng ký tạm trú đối với công dân và cập nhật việc xóa
đăng ký tạm trú vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú
và thông báo kết quả cho công dân (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số
66/2023/TT-BCA).
6.8. Phí, lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay
đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hộ gia đình có
người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú thì người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú
hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm nộp hồ sơ làm thủ tục xóa đăng ký tạm
trú đến cơ quan đăng ký cư trú.
- Trường hợp hộ gia đình chỉ có 01 người hoặc
người thuộc diện xóa đăng ký tạm trú hoặc đại diện hộ gia đình không thực hiện
thủ tục xóa đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh, lập biên bản về việc công dân, đại diện hộ gia đình không thực hiện
thủ tục xóa đăng ký tạm trú và thực hiện xóa đăng ký tạm trú đối với công dân.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17/11/2023 của Bộ
trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA
ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Cư trú; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú; Thông tư
số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình
đăng ký cư trú.
PHẦN THỨ BA: CÁC
BIỂU MẪU LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm
theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01
UBND (1)....
(2) ............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Đề nghị xác nhận
nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
Kính gửi(2):
.............................
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Họ, chữ đệm và tên: ............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.../.../
Số định danh cá nhân:
.........................................................................................................
Nơi cư trú:
............................................................................................................................
Quan hệ với phương tiện(3):
.................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN
1. Tên phương tiện:
.............................................................................................................
2. Loại: .................................................................................................................................
3. Số hiệu phương tiện (nếu có):
.........................................................................................
4. Biển số/Số đăng ký phương tiện (nếu có):
......................................................................
5. Thông tin chủ sở hữu phương tiện:
- Họ, chữ đệm và tên:
...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:.../.../... ; Số định danh
cá nhân: ....................................................
- Nơi cư trú:
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND
.......................... XÁC NHẬN:
1. Phương tiện thường xuyên đậu, đỗ tại (4):
.......................................................................
..............................................................................................................................................
2. Phương tiện được sử dụng vào mục đích để ở.
|
..., ngày... tháng... năm...
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA(2):
.........................................
1. Phương tiện(5) ....................................................
thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện tại địa chỉ (4):
.............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Phương tiện (5)
............................................ được sử dụng vào mục đích để ở.
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi
đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Chủ sở hữu/người thuê, mượn, ở nhờ;
(4) Ghi địa chỉ cụ thể thuộc đơn vị hành chính cấp
xã hoặc cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(5) Tên; số hiệu (nếu có); Biển số/số đăng ký (nếu
có).
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu
Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.
Mẫu số 02
UBND(1)
.............
(2) .........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Xác nhận tình
trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký
tạm trú
Kính gửi (2):
.......................................
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên:
...............................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../ ...
3. Số định danh cá nhân:
...............................................................................................
4. Nơi cư trú:
..................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ CHỖ Ở HỢP PHÁP
1. Địa chỉ chỗ ở hợp pháp:
...............................................................................................
............................................................................................................................................
2. Thông tin về nhà ở:
........................................................................................................
Diện tích thửa đất: ........... Diện tích xây dựng:
........... Diện tích sàn: ...........
Tổng số người đang đăng ký thường trú:
..........................................................................
Diện tích sàn còn lại được đăng ký thường trú khi
cho thuê, mượn, ở nhờ: .....................
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND XÁC NHẬN:
1. Tình trạng chỗ ở để đăng ký thường trú, tạm trú:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Diện tích nhà ở để đăng ký thường trú khi cho
thuê, mượn, ở nhờ:
Tổng số người thuê, mượn, ở nhờ: ....................................................................................
Tổng số diện tích chỗ ở hợp pháp thuê, mượn, ở nhờ:
......................................................
..............................................................................................................................................
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Người đề nghị
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
......................................(2)
Nội dung xác nhận (3): ........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi
đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận đầy đủ nội
dung: chỗ ở đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm
không được đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 Luật Cư trú.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu
Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.