ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN
CHẤT THUỐC NỔ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-BCT ngày 02 tháng 01
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 05 (Năm) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long đã được công bố tại Quyết định số
2778/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 về việc công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt sửa đổi 01
(Một) quy trình nội bộ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long đã
được phê duyệt tại Quyết định số 1128/QĐ- UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở
Công Thương phối hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm
vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật quy
trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối
với các thủ tục hành chính mới ban hành trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này và thực hiện quy trình nội bộ đã được
phê duyệt đối với các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định
số 1128/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Quyết định
số 11/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy
trình nội bộ
|
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT
THUỐC NỔ[1]
|
CẤP TỈNH
|
1
|
1.003401.0 00.00.00.H 61
|
Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở
Công Thương
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vin hlong.gov.vn).
|
Không quy định
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ năm 2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ- CP ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
2
|
2.000229.0 00.00.00.H 61
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vin
hlong.gov.vn).
|
Không quy định
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ năm 2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ- CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
|
Quyết định số 1128/QĐ- UBND ngày 16 tháng 5 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
3
|
2.000210.0 00.00.00.H 61
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long)
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vin hlong.gov.vn).
|
Không quy định
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ năm 2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ- CP ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
|
Quyết định số 1128/QĐ- UBND ngày 16 tháng 5 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
4
|
2.000221.0 00.00.00.H 61
|
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long
(địa chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long,
tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vin
hlong.gov.vn).
|
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ năm 2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ- CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
|
Quyết định số 1128/QĐ- UBND ngày 16 tháng 5 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
5
|
2.000172.0 00.00.00.H 61
|
Cấp lại Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vin hlong.gov.vn).
|
|
- Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ năm 2024;
- Nghị định số 181/2024/NĐ- CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
- Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
|
Quyết định số 1128/QĐ- UBND ngày 16 tháng 5 năm
2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
CẤP TỈNH
1. Thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm
quyền của Sở Công Thương (Mã TTHC: 1.003401.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp nộp văn bản đề
nghị đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy chứng nhận.
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Sở Công Thương phải thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận theo
quy định.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không đề
nghị giao nộp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ thì Sở Công Thương phải kiểm tra, lập biên bản, tổ
chức thu hồi, xử lý theo quy định.
Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật và người đến liên hệ; lý do giao nộp; số giấy
phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định Thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, vận
chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ giải thể; chuyển đổi,
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận
chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
+ Tổ chức, doanh nghiệp không bảo đảm điều kiện về
sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất
thuốc nổ theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng nội dung quy định trong
giấy phép, giấy chứng nhận;
+ Doanh nghiệp không kinh doanh vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ trong thời gian 02 năm kể từ ngày được cấp giấy phép
kinh doanh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ năm 2024;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc
nổ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 04
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thu hồi ….………..……(2)……………
Kính gửi: ……………………(3)…………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị quản lý, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: …… …………………………………………….
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………………
…(1)… được …… (4)…. cấp …...……(2)………
số …. ngày … tháng … năm …… Tuy nhiên, đến nay …(1)…….. …..(5)……..
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ …(1)… đề nghị ….(3)….. thu hồi ………….(2)……
số …. ngày … tháng … năm … do …..… đã cấp cho …(1)…./.
|
…….65)….,
ngày …… tháng …… năm ………
………(7)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: thu hồi giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất tiền chất thuốc nổ….);
(3) Tên cơ quan thu hồi giấy phép, giấy
chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví
dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(4) Tên cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (Ví dụ: Sở
Công Thương tỉnh..);
(5) Lý do thu hồi theo quy định tại khoản
5 Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Ví dụ:
không bảo đảm điều kiện về sản xuất);
(6) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
2. Cấp giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công
Thương (Mã TTHC: 2.000229.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp nộp Hồ sơ đề
nghị đến Sở Công Thương.
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
- Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người quản
lý.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch huấn luyện,
kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức huấn luyện, kiểm
tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người
quản lý
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách người đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
181/2024/NĐ-CP;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề
nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
+ Bản sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc
đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách người đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng
nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
181/2024/NĐ-CP;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề
nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện;
+ Kế hoạch huấn luyện; tài liệu huấn luyện chi
tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định
số 181/2024/NĐ-CP;
+ Bản sao bằng cấp chuyên môn chứng minh việc
đáp ứng các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 8 Nghị định số
181/2024/NĐ-CP;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối với trường hợp huấn luyện, kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người
quản lý
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm
tra cho tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức huấn luyện,
kiểm tra.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
* Đối với trường hợp kiểm tra, cấp giấy chứng nhận
huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho người liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ người quản lý
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức, doanh nghiệp đề nghị; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người quản lý của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất,
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên thuộc một
trong các ngành kỹ thuật: Hoá chất; vũ khí; vật liệu nổ; chỉ huy kỹ thuật công
binh; khai thác mỏ; kỹ thuật mỏ; địa chất; xây dựng công trình; giao thông; thủy
lợi; địa vật lý; dầu khí.
+ Người quản lý của doanh nghiệp kinh doanh vật liệu
nổ công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên.
+ Người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu
nổ công nghiệp phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành kỹ
thuật: Hoá chất, vũ khí, vật liệu nổ, chỉ huy kỹ thuật công binh, khai thác mỏ,
kỹ thuật mỏ, địa chất hoặc khoan nổ mìn.
+ Chỉ huy nổ mìn phải có trình độ từ trung cấp trở
lên thuộc chuyên ngành kỹ thuật, cụ thể như sau:
Đối với chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều 4
Nghị định số 181/2024/NĐ-CP hoặc chuyên ngành khoan nổ mìn, Chỉ huy nổ mìn phải
có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu 01 năm đối với
người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 02 năm đối với người có trình độ
trung cấp, cao đẳng.
Đối với chuyên ngành kỹ thuật khác không thuộc các
chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP, Chỉ
huy nổ mìn phải có thời gian trực tiếp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp tối thiểu
02 năm đối với người có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 03 năm đối với
người có trình độ trung cấp, cao đẳng.
+ Thợ nổ mìn phải có trình độ từ sơ cấp trở lên thuộc
chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 4 Điều 4 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP hoặc
từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị
định số 181/2024/NĐ-CP và phải có thời gian tối thiểu 06 tháng làm công việc phục
vụ nổ mìn.
+ Người huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ
công nghiệp phải có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành
quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có kinh nghiệm thực tế làm việc về
kỹ thuật, an toàn vật liệu nổ công nghiệp từ 05 năm liên tục liền kề trở lên hoặc
làm quản lý nhà nước trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp từ 03 năm liên tục
liền kề trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ năm 2024;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: …… …………………………………………………………...
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ.
…(1)… đề nghị ….(4)….. (2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo)
cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)….,
ngày …… tháng …… năm ………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………….
………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Công
ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
……..(1) CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN (2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……43)…,
ngày …… tháng …… năm …
………(5)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu nổ
công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
3. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công Thương (Mã TTHC: 2.000210.000.00.00.H61)
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp nộp Hồ sơ đề
nghị đến Sở Công Thương.
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
181/2024/NĐ-CP;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
181/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu
nổ công nghiệp được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất, hư hỏng, có sự
thay đổi thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ năm 2024;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: …… …………………………………………………………...
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ.
…(1)… đề nghị ….(4)….. (2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo)
cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)….,
ngày …… tháng …… năm ………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………….
………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
……..(1) CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN (2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……43)…,
ngày …… tháng …… năm …
………(5)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
4. Cấp giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
(Mã TTHC: 2.000221.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến
Sở Công Thương.
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho tổ chức
đề nghị; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông
báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ.
Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
181/2024/NĐ-CP;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề
nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc
nổ;
+ Tài liệu huấn luyện chi tiết quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Bản sao bằng cấp chứng minh việc đáp ứng các
quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 18 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương phải thông báo kế hoạch kiểm tra cho
tổ chức đề nghị; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
thông báo kế hoạch kiểm tra, Sở Công Thương phải tổ chức kiểm tra;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra, Sở Công Thương thực hiện cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Phí, lệ phí:Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc
nổ phải có trình độ đại học trở lên và có kinh nghiệm thực tế làm việc về kỹ
thuật an toàn tiền chất thuốc nổ, an toàn hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp từ
05 năm liền kề trở lên hoặc làm việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước về vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, hóa chất từ 03 năm liền kề trở lên; có kiến
thức pháp luật về tiền chất thuốc nổ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ năm 2024;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: …… …………………………………………………………...
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ.
…(1)… đề nghị ….(4)….. (2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo)
cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)….,
ngày …… tháng …… năm ………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
……..(1) CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN (2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……43)…,
ngày …… tháng …… năm …
………(5)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
(Mã TTHC: 2.000172.000.00.00.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đến Sở Công Thương.
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp được lựa chọn
một trong các cách thức gửi hồ sơ sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa
chỉ: Số 12C, Đường Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn tiền chất thuốc nổ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp:
Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách đối tượng cấp lại giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ;
+ 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề
nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại
giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh Long.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP;
+ Danh sách đề nghị cấp lại giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn tiền chất thuốc nổ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 181/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn tiền chất
thuốc nổ được cấp lại trong các trường hợp sau: Bị mất, hư hỏng, có sự thay đổi
thông tin ghi trên giấy chứng nhận huấn luyện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ năm 2024;
+ Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc
nổ;
+ Thông tư số 23/2024/TT-BCT ngày 07 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và tiền chất thuốc nổ.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung.
Mẫu số 01
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
……(2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn
………..……(3)……………
Kính gửi: ……………………(4)…………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp quản lý, sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ: …… …………………………………………………………...
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………...
Điện thoại: ……………. Fax: ………………. Email: …………………
Thực hiện Nghị định số 181/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất
thuốc nổ.
…(1)… đề nghị ….(4)….. (2)……giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn ……(3)…… (danh sách kèm theo)
cho các đối tượng liên quan tới quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ của …(1)…./.
|
…….(5)….,
ngày …… tháng …… năm ………
………(6)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Hồ sơ gửi kèm theo:
………………………….
Chú thích:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp (Ví dụ:
Công ty A);
(2) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(3) Lĩnh vực huấn luyện (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ);
(4) Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận huấn
luyện (Ví dụ: Sở Công Thương tỉnh..);
(5) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp (Ví dụ: Quảng Ninh);
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 02
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
……..(1) CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN (2)…
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Số định danh cá
nhân hoặc số hộ chiếu
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Đăng ký (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
……43)…,
ngày …… tháng …… năm …
………(5)………
(Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A
|
Chú thích:
(1) Nội dung đề nghị (Ví dụ: Kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận huấn luyện hoặc huấn luyện, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận huấn
luyện hoặc cấp lại giấy chứng nhận huấn luyện);
(2) Lĩnh vực hoạt động (Ví dụ: Vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ);
(3) Đăng ký kiểm tra, cấp, cấp lại giấy
chứng nhận (Ví dụ: Chỉ huy nổ mìn, thợ nổ mìn, người được giao quản lý kho vật
liệu nổ công nghiệp);
(4) Địa danh, nơi đặt trụ sở chính của tổ
chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Ví dụ:
Quảng Ninh);
(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP,
TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
CẤP TỈNH
1. Thu hồi giấy phép, giấy chứng
nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm
quyền của Sở Công Thương (Mã TTHC: 1.003401.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
(Bước)
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian (ngày
làm việc)
|
1.
|
Công chức tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, quét (scan), chuyển Sở Công Thương xử lý
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5
|
2.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghiệp tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ
|
Sở Công Thương
|
1,5
|
3.
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công nghiệp xử lý hồ sơ và
trình Lãnh đạo Sở
|
0,5
|
4.
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử
và chuyển kết quả về Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5
|
5.
|
Công chức trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
03 ngày
|
[1] Phần in nghiêng là
nội dung được sửa đổi, bổ sung