BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2025/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 01 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc
gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ Quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước,
chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 62/2024/NĐ-CP ngày 07 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, phụ lục của Nghị định số
94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày
07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm
trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ
chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thống
kê;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông
tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành
Kế hoạch và Đầu tư để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý khu công nghiệp,
khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức khác được
giao kế hoạch đầu tư công.
3. Các tổ chức, cá nhân khác tham gia quản lý, thực
hiện hoặc có liên quan đến báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo
thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư
Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và
Đầu tư gồm mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị
nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi
báo cáo và danh mục, biểu mẫu báo cáo kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống
kê.
1. Mục đích
Đáp ứng yêu cầu thu thập thông tin phục vụ biên soạn
các chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực đầu tư, quản lý khu công nghiệp, khu kinh
tế, đăng ký doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, kinh tế tập thể,
hợp tác xã quy định tại hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.
2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm
vi cả nước.
3. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều
2 Thông tư này.
4. Đơn vị báo cáo
Quy định cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu
mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Trung tâm Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống
kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.
6. Đơn vị đầu mối báo cáo
Đơn vị đầu mối báo cáo là đơn vị có chức năng quản
lý nhà nước về các lĩnh vực báo cáo được quy định tại Thông tư này, gồm: Cục Quản
lý đăng ký kinh doanh, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Kinh tế hợp tác, Cục Đầu
tư nước ngoài, Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Vụ Kinh tế đối ngoại, Vụ Quản lý
các khu kinh tế, Vụ Kinh tế công nghiệp, dịch vụ.
7. Ký hiệu biểu gồm ba phần được ngăn cách bằng dấu
chấm (.):
a) Phần một là chữ số hoặc chữ số và chữ cái, trong
đó:
Ký hiệu biểu gồm 02 chữ số (01, 02, 03) thể hiện mã
số của biểu mẫu.
Ký hiệu biểu gồm 02 chữ số kèm theo một chữ cái in
thường (a, b, c,...) thể hiện nhiều biểu mẫu thống kê được sử dụng để thu thập
thông tin của một chỉ tiêu thống kê.
b) Phần hai là chữ cái in hoa: Thể hiện kỳ báo cáo
(T- tháng; N - năm; H - tháng, quý, năm).
c) Phần ba là các chữ cái in hoa: Quy định viết gọn
của đơn vị báo cáo (Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân - THKTQD; Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh - QLĐKKD,...).
8. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định
quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu
theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi
ở phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống
kê được tính theo ngày dương lịch và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo
cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng.
b) Báo cáo thống kê quý.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng.
d) Báo cáo thống kê năm.
đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường
hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra hoặc khi có yêu cầu phục vụ công
tác điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Báo cáo thống kê khác: Báo cáo thống kê có kỳ
báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo.
9. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo là ngày nhận báo cáo được ghi
cụ thể tại từng biểu mẫu báo cáo thống kê ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Phương thức gửi báo cáo
a) Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp trên Hệ thống
thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư, được xác thực bằng tài khoản cấp
cho đại diện cơ quan, đơn vị báo cáo và nhận báo cáo. Các biểu mẫu báo cáo sẽ
được tổng hợp và in trực tiếp từ Hệ thống.
b) Trường hợp Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế
hoạch và Đầu tư chưa hoạt động hoặc có sự cố về truyền dữ liệu, đơn vị báo cáo
gửi báo cáo vào hộp thư điện tử [email protected]. Báo cáo qua hệ thống thư điện
tử được thể hiện dưới 01 trong 02 hình thức, gồm: Bản quét màu từ bản giấy có
chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu của cơ quan, đơn vị báo cáo hoặc tệp tin điện tử
được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo;
c) Đối với các nội dung phải quản lý theo chế độ mật
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật Nhà nước, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo kỳ báo cáo quy định tại Thông
tư này.
11. Danh mục, biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu
báo cáo thống kê
Danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu và giải thích
biểu mẫu báo cáo của các chỉ tiêu về đầu tư; quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp;
đăng ký doanh nghiệp; phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; kinh tế tập thể, hợp
tác xã quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gồm:
a) Phụ lục số I: Biểu mẫu báo cáo về đầu tư;
b) Phụ lục số II: Biểu mẫu báo cáo về quản lý khu
kinh tế, khu công nghiệp;
c) Phụ lục số III: Biểu mẫu báo cáo về đăng ký
doanh nghiệp;
d) Phụ lục số IV: Biểu mẫu báo cáo về phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
đ) Phụ lục số V: Biểu mẫu báo cáo về kinh tế tập thể,
hợp tác xã;
e) Phụ lục số VI: Danh mục các chỉ tiêu thống kê về
giám sát và đánh giá đầu tư;
g) Phụ lục số VII: Danh mục các chỉ tiêu thống kê về
quản lý đấu thầu;
h) Phụ lục số VIII: Danh mục các chỉ tiêu thống kê
về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài.
Điều 4. Nội dung báo cáo thống
kê các chỉ tiêu về giám sát và đánh giá đầu tư, quản lý đấu thầu, thu hút đầu
tư nước ngoài
1. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ
tiêu thống kê về giám sát và đánh giá đầu tư thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự,
thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Thông
tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; chế độ báo cáo trực tuyến
và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương
trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.
2. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ
tiêu thống kê về quản lý đấu thầu thực hiện theo quy định tại Thông tư số
07/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định chi tiết mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm
tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
3. Nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo các chỉ
tiêu thống kê về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày
09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư và Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu
tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
4. Phương thức gửi báo cáo
a) Trường hợp đã được triển khai báo cáo trực tuyến
trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện tích hợp, chia sẻ các số liệu
báo cáo từ Hệ thống thông tin chuyên ngành về Hệ thống thông tin thống kê ngành
Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trường hợp chưa triển khai báo cáo trực tuyến
trên các Hệ thống thông tin chuyên ngành: Thực hiện gửi, nhận báo cáo trực tiếp
trên Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.
c) Đơn vị đầu mối báo cáo gồm: Vụ Giám sát và Thẩm
định đầu tư, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan xây dựng, nâng cấp, quản lý, vận hành, khai thác và hướng dẫn sử dụng Hệ
thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư; điện tử hóa các biểu mẫu báo
cáo; triển khai việc giao báo cáo cho các đơn vị đầu mối trên Hệ thống; cấp quyền
khai thác, sử dụng Hệ thống;
b) Phối hợp với các đơn vị đầu mối theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư trực tuyến
theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực
hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu, số liệu giữa Hệ thống thông tin thống
kê ngành Kế hoạch và Đầu tư với các Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác.
2. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm:
a) Thu thập, tổng hợp, biên soạn số liệu báo cáo của
các chỉ tiêu thống kê được phân công;
b) Chấp hành đầy đủ, chính xác theo biểu mẫu về nội
dung báo cáo, thời điểm báo cáo và thời kỳ báo cáo; chịu trách nhiệm về tính
chính xác của thông tin, số liệu báo cáo và thực hiện giải trình số liệu khi có
yêu cầu;
c) Phối hợp chặt chẽ và thực hiện theo hướng dẫn về
nghiệp vụ chuyên môn thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tại địa
phương và các đơn vị có liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Khi có chỉnh sửa số liệu đã báo cáo hoặc số liệu
trong kỳ báo cáo có biến động khác thường, đơn vị báo cáo phải gửi kèm thuyết
minh báo cáo qua Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư cho đơn vị
nhận báo cáo.
3. Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
có trách nhiệm:
a) Các đơn vị đầu mối báo cáo:
Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin
và chuyển đổi số theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo, hướng dẫn
các đơn vị báo cáo trong trường hợp có vướng mắc về chế độ báo cáo các chỉ tiêu
thuộc lĩnh vực được phân công;
Chủ trì tổng hợp, biên soạn số liệu báo cáo các chỉ
tiêu thống kê thuộc lĩnh vực đơn vị được phân công; chịu trách nhiệm về tính
chính xác của việc tổng hợp, biên soạn thông tin, số liệu tổng hợp; có trách
nhiệm giải trình thông tin, số liệu tổng hợp và các chỉ tiêu báo cáo theo yêu cầu
của các cơ quan liên quan; gửi số liệu báo cáo tổng hợp của các chỉ tiêu thuộc
lĩnh vực phụ trách cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân để báo cáo khi có yêu cầu;
b) Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin và
chuyển đổi số tổ chức thực hiện tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu, số liệu các
chỉ tiêu thống kê của lĩnh vực được giao phụ trách vào Hệ thống thông tin thống
kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.
4. Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm:
a) Tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu thống kê ngành Kế
hoạch và Đầu tư theo yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và của Lãnh đạo Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu điều chỉnh, bổ sung chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư trong
quá trình thực hiện, theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Chủ trì theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ
báo cáo thống kê các chỉ tiêu tổng hợp ngành Kế hoạch và Đầu tư trực tuyến theo
quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan. Chủ trì và phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tổng kết tình hình thực hiện chế độ báo
cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.
5. Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm: Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị đầu
mối, tham gia hướng dẫn, hỗ trợ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo
cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư về chuyên môn nghiệp vụ thống kê trong
thu thập và tổng hợp các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành
Kế hoạch và Đầu tư được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo định mức của
các cơ quan quản lý nhà nước của bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức,
cá nhân khác do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu tư, duy trì cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin, Hệ thống thông tin thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và pháp luật khác có
liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 4 năm 2025 và thay thế Thông tư số 19/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 8 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành
Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn, nghiên cứu, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
- HĐND, UBND, Sở KH&ĐT, BQLKCN, BQLKKT,
BQLKCNC, Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ Tư pháp;
- Website của Chính phủ;
- Công báo VPCP;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, TCTK.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC SỐ I:
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2025/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Stt
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Đơn vị báo cáo
|
Ngày nhận báo
cáo
|
1
|
01.N.THKTQD
|
Tổng số dự án và vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước
|
Năm
|
Vụ THKTQD
|
Trước ngày 10/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
2
|
02a.H.ĐTNN
|
Tổng hợp tình hình thu hút đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
|
Tháng, quý, năm
|
Cục ĐTNN
|
Tháng: ngày 22 hàng tháng
Năm: Sơ bộ ngày 22/12 năm báo cáo N
Năm: Chính thức ngày 10/4 năm sau năm báo cáo
(N+1)
|
3
|
02b.H.ĐTNN
|
Tổng hợp lũy kế các dự án còn hiệu lực đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam
|
Tháng, năm
|
Cục ĐTNN
|
Tháng: ngày 02 tháng sau tháng báo cáo
Sơ bộ năm: ngày 02/01 năm sau năm báo cáo
Chính thức năm: ngày 31/3 năm sau năm báo cáo.
|
4
|
03.N.ĐTNN
|
Lao động, doanh thu, lợi nhuận và các khoản phải
nộp ngân sách nhà nước của các dự án đầu tư nước ngoài
|
Năm
|
Cục ĐTNN
|
Sơ bộ ngày 31/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 15/4 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
5
|
04a.H.ĐTNN
|
Số dự án đầu tư mới, số lượt dự án điều chỉnh vốn
và vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
|
Tháng, quý, năm
|
Cục ĐTNN
|
Tháng: Ngày 28 hàng tháng
Quý: Ngày 28 của tháng cuối quý báo cáo
Năm:
Sơ bộ: ngày 22/12 năm báo cáo
Chính thức: ngày 31/3 năm sau năm báo cáo.
|
6
|
04b.H.ĐTNN
|
Lũy kế các dự án còn hiệu lực có vốn đầu tư trực
tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
|
Tháng, năm
|
Cục ĐTNN
|
Tháng: Ngày 02 tháng sau tháng báo cáo
Sơ bộ năm: ngày 02/01 năm sau năm báo cáo
Chính thức năm: ngày 31/3 năm sau năm báo cáo
|
7
|
05.N.ĐTNN
|
Tình hình thực hiện đầu tư ra nước ngoài
|
Năm
|
Cục ĐTNN
|
Sơ bộ: ngày 22/12 năm báo cáo (N)
Chính thức: ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
8
|
06.H.KTĐN
|
Tình hình thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi
|
6 tháng, Năm
|
Cơ quan chủ quản
|
- 6 tháng đầu năm:
Sơ bộ: ngày 20/6 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 31/7 năm báo cáo (N)
- Năm:
Sơ bộ ngày 20/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
9
|
07a.H.KTĐN
|
Tổng hợp tình hình ký kết và giải ngân vốn nước
ngoài (vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài)
|
6 tháng, Năm
|
Vụ KTĐN
|
- 6 tháng đầu năm: ngày 15/8 năm báo cáo (N);
- Năm: ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1).
|
10
|
07b.H.KTĐN
|
Danh mục các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn
nước ngoài (vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài) ký kết
|
Cơ quan chủ quản
|
- 6 tháng đầu năm:
Sơ bộ: ngày 20/6 năm báo cáo (N)
Chính thức: ngày 31/7 năm báo cáo (N)
- Năm:
Sơ bộ ngày 20/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
11
|
07c.H.KTĐN
|
Tiến độ giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi
|
12
|
07d.H.KTĐN
|
Tiến độ giải ngân vốn đối ứng các chương trình, dự
án ODA, vốn vay ưu đãi
|
13
|
08.N.KTĐN
|
Tình hình vận động và thực hiện các khoản viện trợ
không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài dành cho Việt Nam (viện trợ)
|
Năm
|
Cơ quan chủ quản
|
Sơ bộ ngày: 20/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
14
|
09a.N.KTĐN
|
Tổng hợp tình hình tiếp nhận viện trợ không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam
|
Năm
|
Vụ KTĐN
|
Sơ bộ ngày 20/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
Chính thức ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
15
|
09b.N.KTĐN
|
Danh mục các khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ
phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân dành cho Việt Nam
|
Năm
|
Cơ quan chủ quản
|
Sơ bộ ngày 20/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
16
|
09c.N.KTĐN
|
Tiến độ giải ngân các khoản viện trợ không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân dành cho Việt
Nam
|
Năm
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Năm trước năm báo
cáo (N-1)
|
Năm báo cáo (N)
|
Tổng số
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
Tổng số
|
Vốn NSTW
|
Vốn NSĐP
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I. Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ[1]
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo nhóm dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự án quan trọng quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Dự án nhóm C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chia theo 13 ngành, lĩnh vực sử dụng vốn
đầu tư công nguồn NSNN giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08/07/2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. An ninh và trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số nhiệm vụ, dự án
|
|
Nhiệm vụ, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số nhiệm vụ
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số dự án
|
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN
|
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
..., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 02a.H.ĐTNN
Ban hành kèm theo Thông tư số ... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ngày nhận báo cáo:
Tháng: ngày 22 hàng tháng
Quý: Ngày 28 của tháng cuối quý báo cáo
Năm: Sơ bộ ngày 22/12 năm báo cáo
Năm: Chính thức ngày 10/4 năm sau năm báo cáo
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Kỳ báo cáo ....
|
- Đơn vị báo cáo: Cục Đầu tư nước ngoài
- Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số dự án đầu tư mới
(dự án)
|
Vốn đầu tư đăng ký
mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều
chỉnh vốn (số lượt)
|
Vốn đầu tư đăng ký
điều chỉnh vốn (triệu USD)
|
Số giao dịch góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp (số giao dịch)
|
Giá trị góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp (triệu USD)
|
Tổng vốn đầu tư
đăng ký (triệu USD)
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13=3+7+11
|
14
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh/thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chia theo nước/vùng lãnh thổ đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nước, vùng lãnh thổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Biểu số: 02b.H.ĐTNN
Ban hành kèm theo Thông tư số...của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ngày nhận báo cáo:
Tháng: ngày 02 tháng sau tháng báo cáo
Sơ bộ năm: ngày 02/01 năm sau năm báo cáo
Chính thức năm: ngày 31/3 năm sau năm báo cáo.
|
TỔNG HỢP LŨY KẾ CÁC DỰ ÁN CÒN HIỆU LỰC ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI VIỆT NAM Kỳ báo cáo...
|
- Đơn vị báo cáo:
Cục Đầu tư nước ngoài
- Đơn vị nhận báo cáo:
+ Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
+ Tổng cục Thống kê
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số dự án (dự án)
|
Tổng vốn đầu tư
đăng ký (triệu USD)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam - cấp 1)
|
|
|
|
............
|
|
|
|
…
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh/thành phố
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
1. Hà Giang
|
|
|
|
2. ...
|
|
|
|
IV. Chia theo nước/vùng lãnh thổ đầu tư
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục nước, vùng lãnh thổ)
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lao động (Người)
|
Doanh thu (Nghìn đồng)
|
Lợi nhuận (Nghìn đồng)
|
Các khoản nộp ngân
sách nhà nước (Nghìn đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Tổng số
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam cấp 1)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Chia theo tỉnh/thành phố
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
1. Hà Giang
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
…, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số dự án đầu tư mới
(Dự án)
|
Vốn đầu tư đăng ký
mới (Triệu USD)
|
Số lượt dự án điều
chỉnh vốn (Số lượt)
|
Vốn đầu tư đăng ký
điều chỉnh (Triệu USD)
|
Tổng vốn đầu tư
đăng ký (Triệu USD)
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
Kỳ báo cáo
|
% so với cùng kỳ
năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=3+7
|
10
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam - cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo quốc gia, vùng lãnh thổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
......, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số dự án đầu tư mới
(Dự án)
|
Vốn đăng ký mới
(Triệu USD)
|
Số lượt dự án điều
chỉnh vốn (Số lượt)
|
Vốn đăng ký điều
chỉnh (Triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký
(Triệu USD)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam - cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo quốc gia, vùng lãnh thổ
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ)
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 05.N.ĐTNN
Ban hành kèm theo Thông tư số... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngày nhận báo cáo:
Sơ bộ: ngày 22/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Năm... (N)
|
- Đơn vị báo cáo: Cục Đầu tư nước ngoài
- Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Vốn đã chuyển ra
nước ngoài (Triệu USD)
|
Lao động của các dự
án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (Người)
|
Lợi nhuận chuyển về
nước (Triệu USD)
|
Thuế và các khoản
phải nộp ngân sách Nhà nước (Triệu USD)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam - cấp 1)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo quốc gia, vùng lãnh thổ
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
i
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
...., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 06.H.KTĐN
Ban hành kèm theo Thông tư số...của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Ngày nhận báo cáo:
- 6 tháng đầu năm:
Sơ bộ ngày 20/6 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 31/7 năm báo cáo (N)
- Năm:
Sơ bộ ngày 20/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
TÌNH HÌNH THU HÚT, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN
VAY ƯU ĐÃI
Kỳ báo cáo ...
|
- Đơn vị báo cáo: Cơ quan chủ quản
- Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
1. Tình hình thu hút vốn ODA, vốn vay ưu đãi
- Số dự án đã ký kết, phê duyệt:...
- Tổng giá trị vốn đã ký kết, phê duyệt: Triệu
VNĐ:... quy đổi ra USD:...
2. Đánh giá tình hình giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu
đãi
Đánh giá tóm tắt về tình hình thực hiện và tiến độ
chung của các chương trình, dự án do Cơ quan chủ quản quản lý:
STT
|
Danh mục dự án giải
ngân so với kế hoạch vốn nước ngoài năm... (N)
|
Số liệu giải ngân
|
1
|
Giải ngân dưới 30%
|
|
2
|
Giải ngân trên 80%
|
|
3
|
Các dự án có thời hạn giải ngân kết thúc trong năm
báo cáo, không có khả năng gia hạn Hiệp định nhưng chưa được bố trí đủ kế hoạch
vốn nước ngoài năm
|
|
3. Các vướng mắc và biện pháp giải quyết
- Nêu rõ các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và nguyên
nhân
- Các biện pháp giải quyết đã thực hiện
4. Đề xuất, kiến nghị
- Các đề xuất mới của cơ quan chủ quản
- Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng liên quan
|
..., ngày ... tháng ... năm ....
Thủ trưởng Cơ quan chủ quản
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số chương trình, dự
án mới
|
Tổng mức đầu tư
(Triệu VNĐ)
|
Vốn nước ngoài
(Triệu VNĐ)
|
Vốn nước ngoài
(quy đổi sang USD/Euro)
|
Ký kết từ đầu năm
đến thời điểm báo cáo (Triệu VNĐ)
|
Giải ngân vốn ODA,
vốn vay ưu đãi (Triệu VNĐ)
|
Vốn vay ODA
|
Vay ưu đãi
|
Viện trợ không
hoàn lại
|
Vốn đối ứng
|
Tính từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo
|
Tính từ đầu dự án đến
thời điểm báo cáo
|
A
|
B
|
1
|
2 = 3+8
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam - cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh/thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục đơn vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chia theo nhà tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
...., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Nhà tài trợ
|
Thời gian bắt đầu
- kết thúc
|
Tổng mức đầu tư
(Triệu VNĐ)
|
Vốn nước ngoài
(Triệu VNĐ)
|
Vốn nước ngoài
(quy đổi sang USD/Euro)
|
Ký kết từ đầu năm
đến thời điểm báo cáo (Triệu VNĐ)
|
Vốn vay ODA
|
Vay ưu đãi
|
Viện trợ không
hoàn lại
|
Vốn đối ứng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4 + 9
|
4 = 6 + 7 + 8
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I. Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam - cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
........., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 07c.H.KTĐN
Ban hành theo Thông tư số.... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngày nhận báo cáo:
- 6 tháng đầu năm:
Sơ bộ ngày 20/6 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 31/7 năm báo cáo (N)
- Năm:
Sơ bộ ngày 20/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
Kỳ báo cáo …
|
- Đơn vị báo cáo: Cơ quan chủ quản
- Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Đơn vị tính: Triệu
VNĐ
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Nhà tài trợ
|
Thời gian bắt đầu - kết thúc
|
Tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
|
Lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ đầu dự án đến
thời điểm báo cáo
|
Kế hoạch năm (N)
|
Lũy kế giải ngân vốn ODA vay ưu đãi từ đầu năm đến thời
điểm báo cáo
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tỷ lệ (%) so với kế hoạch năm (N)
|
XD CB
|
HC SN
|
CVL
|
HT NS
|
Tỷ lệ giải ngân (%)
|
XD CB
|
HC SN
|
CVL
|
HT NS
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9 = 4/3
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16=11/10
|
I. Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục
hệ thống ngành kinh tế Việt Nam - cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
........., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Biểu số: 07d.H.KTĐN
Ban hành theo Thông tư số.... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngày nhận báo cáo:
- 6 tháng đầu năm:
Sơ bộ ngày 20/6 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 31/7 năm báo cáo (N)
- Năm:
Sơ bộ ngày 20/12 năm báo cáo (N)
Chính thức ngày 28/02 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
Kỳ báo cáo ...
|
- Đơn vị báo cáo: Cơ quan chủ quản
- Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
Đơn vị tính: Triệu
VNĐ
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Nhà tài trợ
|
Thời gian bắt đầu
- kết thúc
|
Tổng vốn đối ứng
|
Lũy kế giải ngân vốn
đối ứng từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo
|
Kế hoạch năm (N)
|
Lũy kế giải ngân vốn
đối ứng từ đầu năm đến thời điểm báo cáo
|
Tổng số
|
Tỷ lệ giải ngân
(%)
|
Tổng số
|
Tỷ lệ (%) so với kế
hoạch năm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 4/3
|
6
|
7
|
8 = 7/6
|
I. Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam - cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
........, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
I. Tình hình vận động, phê duyệt viện trợ
1. Tình hình vận động các các khoản viện trợ
- Số chương trình, dự án đã vận động được
- Số khoản viện trợ phi dự án đã vận động được
2. Tình hình thẩm định, phê duyệt viện trợ
a) Số khoản viện trợ (bao gồm số chương trình, dự
án và phi dự án) đến hạn phê duyệt: .....
b) Số khoản viện trợ (bao gồm số chương trình, dự
án và phi dự án) đã được phê duyệt: .....
c) Số khoản viện trợ (bao gồm số chương trình, dự
án và phi dự án) chậm phê duyệt: ....
d) Tổng giá trị vốn viện trợ đã phê duyệt: Triệu
VNĐ: .......... Quy đổi ra USD: .........
- Theo hình thức quản lý:
+ Tổng giá trị vốn viện trợ do Chủ khoản viện trợ
quản lý
+ Tổng giá trị vốn viện trợ do Bên tài trợ quản lý
- Theo nguồn vốn:
+ Tổng giá trị vốn viện trợ thuộc nguồn thu Ngân
sách nhà nước
+ Tổng giá trị vốn viện trợ không thuộc nguồn thu
Ngân sách nhà nước
II. Tình hình thực hiện các khoản viện trợ
1. Đánh giá chung về tình hình thực hiện các khoản
viện trợ
Đánh giá tóm tắt về tình hình thực hiện và tiến độ
chung của các chương trình, dự án do Cơ quan chủ quản quản lý
Xếp loại
|
Dự án đầu tư
|
Dự án HTKT
|
Phi dự án
|
Tốt (Loại A)
|
|
|
|
Khá (Loại B)
|
|
|
|
Trung bình (Loại C)
|
|
|
|
Kém (Loại D)
|
|
|
|
Tổng số dự án
|
|
|
|
2. Tiến độ thực hiện so với kế hoạch
Tiến độ thực hiện các hoạt động (theo khối lượng
công việc, hoặc theo giá trị công việc ước tính)
Kết quả thực hiện so với kế hoạch 6 tháng
|
Lũy kế thực hiện so với kế hoạch Năm
|
Tiến độ thực hiện
|
Số dự án
|
Tiến độ thực hiện
|
Số dự án
|
> 80% (A)
|
|
> 80% (A)
|
|
80% - 60% (B)
|
|
80% - 60% (B)
|
|
60% - 40% (C)
|
|
60% - 40% (C)
|
|
< 40% (D)
|
|
< 40% (D)
|
|
3. Tiến độ giải ngân
a) Tiến độ giải ngân thực tế so với kế hoạch giải
ngân năm:
- Tổng giải ngân
- Tổng giải ngân theo nhà tài trợ
- Tỷ lệ lũy kế giải ngân thực tế từ đầu năm so với
kế hoạch giải ngân năm
b) Tỷ lệ giải ngân (so sánh giải ngân thực tế trong
kỳ báo cáo với tổng vốn viện trợ còn lại tại thời điểm đầu năm)
c) Lũy kế tỷ lệ giải ngân thực tế so với tổng vốn
đã ký trong các văn kiện chương trình, dự án viện trợ (hoặc tổng vốn sau điều
chỉnh, nếu có) của các khoản viện trợ còn hiệu lực trong kỳ báo cáo
III. Các vướng mắc và biện pháp giải quyết
1. Các vướng mắc
Loại vướng mắc
|
Số khoản viện trợ
|
...
|
...
|
...
|
...
|
2. Các biện pháp giải quyết đã thực hiện
3. Khuyến nghị
a) Các đề xuất mới của cơ quan chủ quản
b) Đề nghị đối với các cơ quan chức năng liên quan
Người, lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số chương trình/dự án viện trợ mới
|
Số khoản viện trợ phi dự án
|
Tổng vốn (triệu USD)
|
Vốn viện trợ (triệu USD)
|
Vốn đối ứng (triệu USD)
|
Vốn viện trợ thuộc NSNN (triệu USD)
|
Vốn viện trợ không thuộc NSNN (triệu USD)
|
Xếp loại
|
Số chương trình/dự án đầu tư mới
|
Số dự án HTKT mới
|
A
|
B
|
C
|
D
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 4+5
|
4 = 6+7
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Chia theo
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục
hệ thống ngành kinh tế Việt Nam cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chia theo tỉnh/thành
phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục
đơn vị hành chính Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
. ;
|
Hà Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
;
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Chia theo
quốc gia, vùng lãnh thổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục
quốc gia, vùng lãnh thổ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
...., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Chủ khoản viện trợ
|
Bên tài trợ
|
Số văn bản và ngày phê duyệt
|
Tổng vốn (quy đổi sang USD)
|
Tổng vốn (triệu VNĐ)
|
Vốn đối ứng (triệu VNĐ)
|
Vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý (triệu VNĐ)
|
Vốn do Bên tài trợ quản lý (C) (triệu VNĐ)
|
Vốn đối ứng (USD)
|
Vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý (USD)
|
Vốn do Bên tài trợ quản lý (USD)
|
Xếp loại
|
Tên
|
Quốc tịch
|
Thuộc NSNN
|
Không thuộc NSNN
|
Thuộc NSNN
|
Không thuộc NSNN
|
Thuộc NSNN
|
Không thuộc NSNN
|
Thuộc NSNN
|
Không thuộc NSNN
|
Thuộc NSNN
|
Không thuộc NSNN
|
Thuộc NSNN
|
Không thuộc NSNN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
I. Chia theo
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục
hệ thống ngành kinh tế Việt Nam cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình, dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án HTKT..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản viện trợ
phi dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
......., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Kế hoạch giải ngân
năm (Triệu VNĐ)
|
Giải ngân trong
năm báo cáo (Triệu VNĐ)
|
Lũy kế giải ngân
thực tế từ đầu dự án (Triệu VNĐ)
|
Tỷ lệ thực hiện giải
ngân (%)
|
Vốn viện trợ
|
Vốn đối ứng
|
Tổng số
|
Vốn viện trợ
|
Vốn đối ứng
|
Tổng số
|
Vốn viện trợ
|
Vốn đối ứng
|
Tổng số
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3 = 1+2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4+6
|
9= 5+7
|
10
|
11
|
12 = 10+11
|
13 = 12/3
|
I. Phân theo ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi theo danh mục hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam cấp 1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình, dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dự án HTKT...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoản viện trợ phi dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, ghi họ tên)
|
....., ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số 01.N.THKTQD: Tổng số
nhiệm vụ, dự án và vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Số dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước
- Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một
phần vốn đầu tư công.
- Phân loại dự án đầu tư công:
* Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công vốn ngân
sách nhà nước gồm 2 loại:
(i) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây
dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần
mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;
(ii) Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua
tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại mục (i).
* Theo mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư
công được phân thành 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B và dự án nhóm C. Tiêu chí phân loại các loại dự án này theo quy định của
Luật Đầu tư công.
- Số dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước là số dự án được cấp có thẩm quyền phân bổ, giao kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước (kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách, dự phòng ngân sách nhà nước, nguồn
chi cải cách tiền lương còn dư,...).
b) Vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
gồm vốn ngân sách trung ương và vốn ngân sách địa phương bố trí cho nhiệm vụ, dự
án thuộc đối tượng đầu tư công.
c) Phương pháp tính
Số dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước:
Số dự án đầu tư
công thuộc nguồn ngân sách nhà nước
|
=
|
Số dự án quan trọng
quốc gia
|
+
|
Số dự án nhóm A
|
+
|
Số dự án nhóm B
|
+
|
Số dự án nhóm C
|
- Vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN:
Vốn đầu tư thuộc
nguồn vốn NSNN
|
=
|
Vốn trong nước
|
+
|
Vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) được đưa vào cân đối ngân sách cho đầu tư.
|
- Giải ngân Kế hoạch vốn NSNN:
Giải ngân Kế hoạch
vốn NSNN năm N
|
=
|
Giải ngân vốn NSNN
được cấp có thẩm quyền quyết định kéo dài từ các năm trước sang năm N (nếu
có)
|
+
|
Giải ngân Kế hoạch
vốn NSNN năm N
|
Thời kỳ số liệu giải ngân năm trước năm báo cáo đến
hết niên độ kế hoạch năm (31/01 năm sau đối với kế hoạch năm, 31/12 đối với kế
hoạch vốn năm trước được kéo dài).
2. Cách ghi biểu
- Cột 1, 2, 3 và 4: Ghi số dự án và vốn đầu tư công
thuộc nguồn NSNN của năm trước năm báo cáo (N-1) tương ứng với các dòng của cột
A.
- Cột 5, 6, 7 và 8: Ghi số dự án và vốn đầu tư công
thuộc nguồn NSNN của năm báo cáo (N) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp từ báo cáo của các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương và được Quốc hội quyết nghị, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Thông báo/Quyết định phân bổ kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách trung ương hằng năm của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn
ngân sách địa phương do Hội đồng Nhân dân quyết nghị.
- Quyết định bổ sung vốn cho nhiệm vụ, dự án từ nguồn
tăng thu ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn của
ngân sách nhà nước khác.
Biểu số 02a.H.ĐTNN: Tổng hợp tình
hình thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Biểu số: 02b.H.ĐTNN: Tổng hợp lũy
kế các dự án còn hiệu lực đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Vốn đầu tư nước ngoài là toàn bộ vốn bằng tiền hoặc
tài sản hợp pháp do nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam để tiến hành các hoạt
động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Vốn đầu tư đăng ký gồm:
- Vốn đầu tư đăng ký mới của những dự án đầu tư mới
được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong kỳ.
- Vốn đầu tư điều chỉnh là vốn đầu tư bổ sung hoặc
giảm đi của những dự án đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư từ trước đó.
- Giá trị vốn góp, mua cổ phần, mua phần vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài vào các tổ chức kinh tế.
Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu
hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.
Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự
án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới
công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.
Số lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư là số lượt dự
án điều chỉnh vốn đầu tư trong kỳ báo cáo nhằm thu hẹp hoặc mở rộng quy mô,
nâng cao công suất, năng lực sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao
chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường của dự án đầu tư hiện có đã được cấp
giấy chứng nhận đầu tư trong các năm trước.
Số giao dịch góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
là số lượt góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài vào
các tổ chức kinh tế trong kỳ báo cáo.
2. Cách ghi biểu
a) Biểu số 02a.H.ĐTNN
- Cột 1: Ghi số dự án mới trong kỳ báo cáo tương ứng
với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi so sánh giữa số dự án cấp mới trong kỳ
báo cáo với số dự án mới trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm trước tương ứng với các
dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi số vốn đầu tư đăng ký cấp mới trong kỳ
báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi so sánh giữa số vốn đầu tư đăng ký mới
trong kỳ báo cáo với số vốn đăng ký mới trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm trước
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi số lượt dự án điều chỉnh vốn trong kỳ
báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi so sánh giữa số lượt dự án điều chỉnh
vốn trong kỳ báo cáo với số lượt dự án điều chỉnh vốn trong kỳ báo cáo cùng kỳ
năm trước tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số vốn đầu tư đăng ký điều chỉnh trong
kỳ báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi so sánh giữa số vốn đầu tư đăng ký điều
chỉnh trong kỳ báo cáo so với số vốn đăng ký điều chỉnh trong kỳ báo cáo cùng kỳ
năm trước tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 9: Ghi số giao dịch góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 10: Ghi so sánh giữa số giao dịch góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp trong kỳ báo cáo với số giao dịch góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm trước tương ứng với các
dòng của cột A.
- Cột 11: Ghi giá trị góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 12: Ghi so sánh giữa giá trị góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp trong kỳ báo cáo với giá trị góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm trước tương ứng với các dòng của cột
A.
- Cột 13: Ghi tổng vốn đầu tư đăng ký trong kỳ báo
cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 14: Ghi so sánh giữa tổng vốn đầu tư đăng ký
trong kỳ báo cáo với tổng vốn đầu tư đăng ký trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm trước
tương ứng với các dòng của cột A.
b) Biểu số 02b.H.ĐTNN
- Cột 1: Ghi số dự án trong kỳ báo cáo tương ứng với
các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi tổng vốn đầu tư đăng ký trong kỳ báo
cáo tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam theo quy định tại Luật Đầu tư và mẫu báo cáo quy định tại Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
Biểu số 03.N.ĐTNN: Lao động,
doanh thu, lợi nhuận và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước của các dự án đầu
tư nước ngoài
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số lao động của dự án đầu tư nước ngoài là tất cả
những người mà doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý, sử dụng và trả
lương/trả công hoặc bằng hình thức thu nhập hỗn hợp (gồm tiền công và lợi nhuận
của sản xuất kinh doanh).
- Doanh thu của dự án đầu tư nước ngoài là toàn bộ
số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính
và các hoạt động khác của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận của dự án đầu tư nước ngoài là khoản
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trong một thời gian nhất định (quý, năm).
- Các khoản nộp ngân sách nhà nước của dự án đầu tư
nước ngoài là các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác mà doanh
nghiệp đầu tư nước ngoài phải nộp và đã nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ báo
cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số lao động của dự án đầu tư nước
ngoài tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi doanh thu của dự án đầu tư nước ngoài
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi lợi nhuận của dự án đầu tư nước ngoài
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi các khoản nộp ngân sách nhà nước của dự
án đầu tư nước ngoài tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Báo cáo tài chính của các dự án đầu tư nước ngoài.
Biểu số 04a.H.ĐTNN. Số dự án
đầu tư mới, số lượt dự án điều chỉnh vốn và vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam
ra nước ngoài
Biểu số 04b.H.ĐTNN. Lũy kế
các dự án còn hiệu lực có vốn đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số dự án và vốn đăng ký đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài là số dự án và lượng vốn đầu tư của nhà đầu tư Việt Nam đăng ký đưa ra nước
ngoài để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nước sở tại
(nước được trực tiếp đầu tư) trong một thời kỳ nhất định.
Vốn đầu tư đăng ký trực tiếp của Việt Nam ra nước
ngoài bao gồm cả vốn đầu tư của các dự án mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ra nước ngoài trong kỳ và vốn đăng ký bổ sung hoặc giảm đi của các dự án
đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài từ trước đó.
2. Cách ghi biểu
a) Biểu số 04a.H.ĐTNN
- Cột 1: Ghi số dự án đầu tư mới trong kỳ báo cáo
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi so sánh giữa số dự án đầu tư mới trong
kỳ báo cáo với số dự án đầu tư mới trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm trước tương ứng
với các dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi số vốn đầu tư đăng ký mới trong kỳ báo
cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi so sánh giữa số vốn đầu tư đăng ký mới
trong kỳ báo cáo với số vốn đầu tư đăng ký mới trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm trước
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi số lượt dự án điều chỉnh vốn trong kỳ
báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi so sánh giữa số lượt dự án điều chỉnh
vốn trong kỳ báo cáo với số lượt dự án điều chỉnh vốn trong kỳ báo cáo cùng kỳ
năm trước tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số vốn đầu tư đăng ký điều chỉnh trong
kỳ báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi so sánh giữa số vốn đầu tư đăng ký điều
chỉnh trong kỳ báo cáo với số vốn đầu tư đăng ký điều chỉnh trong kỳ báo cáo
cùng kỳ năm trước tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 9: Ghi tổng số vốn đầu tư đăng ký (bao gồm cả
mới và điều chỉnh) trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 10: Ghi so sánh giữa tổng số vốn đầu tư đăng
ký trong kỳ báo cáo với tổng số vốn đầu tư đăng ký trong kỳ báo cáo cùng kỳ năm
trước tương ứng với các dòng của cột A.
b) Biểu số 04b.H.ĐTNN
- Cột 1: Ghi số dự án đầu tư mới trong kỳ báo cáo
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi số vốn đầu tư đăng ký mới trong kỳ báo
cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi số lượt dự án điều chỉnh vốn trong kỳ
báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi số vốn đăng ký điều chỉnh trong kỳ báo
cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi tổng số vốn đăng ký (bao gồm cả mới và
điều chỉnh) trong kỳ báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Dữ liệu hành chính của cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Biểu số 05.N.ĐTNN: Tình hình
thực hiện đầu tư ra nước ngoài
1. Khái niệm, phương pháp tính
Vốn chuyển ra nước ngoài của các dự án đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài là tổng số tiền và giá trị hiện vật các nhà đầu tư Việt Nam
đã chuyển ra nước ngoài. Vốn chuyển ra nước ngoài của các dự án đầu tư ra nước
ngoài thể hiện dưới các hình thức: Ngoại tệ, máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên
liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm; giá trị quyền sở
hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền
sở hữu trí tuệ và các tài sản hợp pháp khác.
Số lao động của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước
ngoài là tất cả lao động Việt Nam mà dự án đầu tư ra nước ngoài trực tiếp quản
lý, sử dụng và trả lương/trả công hoặc bằng hình thức thu nhập hỗn hợp (gồm tiền
công và lợi nhuận của sản xuất kinh doanh).
Lợi nhuận chuyển về nước của các dự án đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý,
năm), đã được chia cho nhà đầu tư Việt Nam và được chuyển về nước trong kỳ báo
cáo.
Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước Việt
Nam của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài là các loại thuế, phí, lệ phí
và các khoản nộp khác mà nhà đầu ta thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài phải nộp
và đã nộp trong kỳ báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số vốn đã chuyển ra nước ngoài của các
dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi số lao động của các dự án đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi lợi nhuận chuyển về nước của các dự án
đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi số thuế và các khoản phải nộp ngân
sách nhà nước của các dự án đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tương ứng với từng
dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam theo quy định tại Luật Đầu tư và mẫu báo cáo quy định tại Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
Biểu số 06.H.KTĐN: Tình hình
thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ quan chủ quản: quy định tại khoản
7 Điều 3 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài
trợ nước ngoài.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của Sở Kế hoạch và
Đầu tư, ban quản lý dự án, chủ dự án theo quy định tại Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
Biểu số 07a.H.KTĐN: Tổng hợp
tình hình ký kết và giải ngân vốn nước ngoài (vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài); Biểu số 07b.H.KTĐN: Danh mục các chương trình, dự án sử dụng
nguồn vốn nước ngoài (vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài)
ký kết; Biểu số 07c.H.KTĐN: Tiến độ giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi và Biểu số
07d.H.KTĐN: Tiến độ giải ngân vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA, vốn vay
ưu đãi
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay
ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính
phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi
và an sinh xã hội.
- Vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp của phía Việt
Nam (bằng hiện vật hoặc tiền) trong chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn
vay ưu đãi nhằm chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự án, được bố trí từ nguồn
ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chủ dự án tự bố trí, vốn đóng góp của
đối tượng thụ hưởng và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Cơ quan chủ quản: quy định tại khoản
7 Điều 3 Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà
tài trợ nước ngoài.
- Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài gồm 3 loại sau:
+ Vốn ODA không hoàn lại là khoản vốn ODA không phải
hoàn trả lại cho nhà tài trợ nước ngoài, được cung cấp theo hình thức dự án độc
lập hoặc kết hợp với các dự án đầu tư sử dụng vốn vay ODA, vay có ưu đãi nước
ngoài;
+ Vốn vay ODA là khoản vay nước ngoài có thành tố
ưu đãi đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có điều kiện ràng buộc liên quan đến
mua sắm hàng hóa và dịch vụ theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài hoặc đạt
ít nhất 25% đối với khoản vay không có điều kiện ràng buộc;
+ Vốn vay ưu đãi là khoản vay nước ngoài có điều kiện
ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của
vay ODA.
- Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ được
phân loại theo các tiêu thức sau:
+ Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ ký
kết phân theo các nhà tài trợ;
+ Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ ký
kết phân theo các ngành, các lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA và vay ưu đãi của các
nhà tài trợ;
+ Vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ thực
hiện phân thẹo các ngành, lĩnh vực ưu tiên sử dụng ODA và vay ưu đãi của các
nhà tài trợ.
- Kế hoạch năm: Là kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, giao để triển khai các hoạt động của chương trình, dự án thực hiện
trong năm báo cáo.
b) Phương pháp tính
Tổng mức đầu tư của
dự án
|
=
|
Vốn vay ODA
|
+
|
Vay ưu đãi
|
+
|
Viện trợ không
hoàn lại
|
+
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
|
=
|
Vốn vay ODA
|
+
|
Vay ưu đãi
|
+
|
Viện trợ không
hoàn lại
|
- Lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ đầu dự án
đến thời điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ bắt đầu dự án đến
thời điểm báo cáo.
- Lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ đầu năm đến thời điểm
báo cáo.
- Lũy kế giải ngân vốn đối ứng từ đầu dự án đến thời
điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn đối ứng từ bắt đầu dự án đến thời điểm báo
cáo.
- Lũy kế giải ngân vốn đối ứng từ đầu năm đến thời
điểm báo cáo là tổng giải ngân vốn đối ứng từ đầu năm đến thời điểm báo cáo.
- Vốn nước ngoài quy đổi sang USD/Euro: Tỷ giá hối
đoái quy đổi tại thời điểm phê duyệt dự án và được ghi trong quyết định phê duyệt.
2. Cách ghi biểu
a) Biểu số 07a.H.KTĐN
- Cột 1: Ghi số chương trình, dự án mới trong kỳ
báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi tổng mức đầu tư bằng đơn vị triệu Việt
Nam đồng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi số vốn nước ngoài bằng đơn vị triệu Việt
Nam đồng trong kỳ báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi số vốn nước ngoài bằng đơn vị USD/Euro
trong kỳ báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi số vốn vay ODA ký kết từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi số vốn vay ưu đãi ký kết từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số vốn viện trợ không hoàn lại ký kết
từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi số vốn đối ứng ký kết từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 9: Ghi số giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi
tính từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 10: Ghi số giải ngân vốn ODA, vốn vay ưu đãi
tính từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
b) Biểu số 07b.H.KTĐN
- Cột 1: Ghi tên nhà tài trợ, trong trường hợp có
tên viết tắt của tổ chức, nhà tài trợ thì ghi tên viết tắt trong ngoặc đơn.
- Cột 2: Ghi thời gian bắt đầu - kết thúc theo quyết
định được cấp có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án.
- Cột 3: Ghi tổng mức đầu tư bằng đơn vị triệu VNĐ
tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi số vốn nước ngoài bằng đơn vị triệu
VNĐ tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi số vốn nước ngoài bằng đơn vị USD
tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi số vốn vay ODA bằng đơn vị triệu VNĐ
ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số vay ưu đãi bằng đơn vị triệu VNĐ ký
kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi số viện trợ không hoàn lại bằng đơn vị
triệu VNĐ ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột
A.
- Cột 9: Ghi số vốn đối ứng bằng đơn vị triệu VNĐ
ký kết từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
c) Biểu số 07c.H.KTĐN
- Cột 1: Ghi tên nhà tài trợ, trong trường hợp có
tên viết tắt của tổ chức, nhà tài trợ thì ghi tên viết tắt trong ngoặc đơn.
- Cột 2: Ghi thời gian bắt đầu - kết thúc theo quyết
định được cấp có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án.
- Cột 3: Ghi tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
chương trình, dự án tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay
ưu đãi từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay
ưu đãi để xây dựng cơ bản của dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng
dòng của cột A.
- Cột 6: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi cho hành chính sự nghiệp của dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng
dòng của cột A.
- Cột 7: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi để cho vay lại của dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của
cột A.
- Cột 8: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi để hỗ trợ ngân sách của dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng
của cột A.
- Cột 9: Ghi tỷ lệ giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi từ
đầu dự án đến thời điểm báo cáo so với tổng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của dự án
tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 10: Số vốn kế hoạch năm (N) được cấp có thẩm
quyền giao tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 11: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi của dự án từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột
A.
- Cột 12: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu đãi
để xây dựng cơ bản của dự án từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng
dòng của cột A.
- Cột 13: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi cho hành chính sự nghiệp của dự án từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng
với từng dòng của cột A.
- Cột 14: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi để cho vay lại của dự án từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng
dòng của cột A.
- Cột 15: Tổng số lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi để hỗ trợ ngân sách của dự án từ đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với
từng dòng của cột A.
- Cột 16: Tỷ lệ lũy kế giải ngân vốn ODA, vay ưu
đãi của dự án từ đầu năm đến thời điểm báo cáo so với số vốn kế hoạch năm (N)
tương ứng với từng dòng của cột A.
d) Biểu số 07d.H.KTĐN
- Cột 1: Ghi tên nhà tài trợ, trong trường hợp có
tên viết tắt của tổ chức, nhà tài trợ thì ghi tên viết tắt trong ngoặc đơn.
- Cột 2: Ghi thời gian bắt đầu - kết thúc theo quyết
định được cấp có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án.
- Cột 3: Ghi tổng số vốn đối ứng của chương trình,
dự án tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi tổng số lũy kế giải ngân vốn đối ứng từ
đầu dự án đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ tổng số lũy kế giải ngân vốn đối
ứng từ đầu dự án đến thời điểm báo cáo so với tổng số vốn đối ứng của chương
trình, dự án tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi số vốn đối ứng kế hoạch năm (N) được cấp
có thẩm quyền giao tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi tổng số lũy kế giải ngân vốn đối ứng từ
đầu năm đến thời điểm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi tỷ lệ tổng số lũy kế giải ngân vốn đối
ứng từ đầu năm đến thời điểm báo cáo so với số vốn đối ứng kế hoạch năm (N) được
cấp có thẩm quyền giao tương ứng với từng dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Biểu số 07a.H.KTĐN: Tổng hợp từ báo cáo của các cơ
quan chủ quản theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
Biểu số 07b.H.KTĐN, 07c.H.KTĐN và 07d.H.KTĐN: Báo
cáo của các cơ quan chủ quản theo quy định tại khoản 7 Điều 3
Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
Biểu số 08.N.KTĐN. Tình hình
vận động và thực hiện các khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (viện trợ)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Cơ quan chủ quản: quy định tại khoản
3 Điều 3 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
2. Nguồn số liệu: Báo cáo của Sở Kế hoạch và
Đầu tư, đơn vị chủ trì thẩm định, các Chủ khoản viện trợ, các Ban quản lý các
chương trình, dự án theo chế độ báo cáo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
ngày 08/7/2020 của Chính phủ.
Biểu số 09a.N.KTĐN: Tổng hợp
tình hình tiếp nhận viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của cơ
quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam; Biểu số 09b.N.KTĐN: Danh mục
các khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân dành cho Việt Nam và Biểu số 09c.N.KTĐN: Tiến độ giải ngân các
khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân dành cho Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
a) Khái niệm
Viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức là viện trợ được quy định tại Điều 1 Nghị định
80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ
không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
- Chương trình là tập hợp các hoạt động liên quan đến
một hoặc nhiều ngành, lĩnh vực, nhiều vùng lãnh thổ, nhiều chủ thể khác nhau nhằm
đạt được một hoặc một số mục tiêu xác định, được thực hiện trong một hoặc nhiều
giai đoạn.
- Dự án là tập hợp các hoạt động có liên quan đến
nhau nhằm đạt được một hoặc một số mục tiêu, được thực hiện trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định, dựa trên nguồn lực xác định.
- Phi dự án là khoản viện trợ thực hiện một lần,
riêng lẻ bằng tiền, hiện vật, hàng hóa, chuyên gia (kể cả chuyên gia tình nguyện),
cung cấp các đầu vào để tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, nghiên cứu, khảo
sát, đào tạo.
- Viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước là
các khoản viện trợ nếu bên tiếp nhận là các cơ quan, tổ chức:
+ Các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ và các pháp nhân thuộc và trực thuộc; Ủy ban nhân dân các cấp và các
pháp nhân trực thuộc;
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu
chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
+ Các doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thu, chi theo quy định của pháp
luật về ngân sách nhà nước;
+ Các đối tượng tiếp nhận khác theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
- Vốn đối ứng là khoản vốn đóng góp của phía Việt
Nam (bằng hiện vật hoặc tiền) để tiếp nhận và thực hiện khoản viện trợ. Vốn đối
ứng được bố trí từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chủ khoản
viện trợ tự bố trí, vốn đóng góp của đối tượng thụ hưởng và các nguồn vốn hợp
pháp khác. Vốn đối ứng được sử dụng cho quá trình chuẩn bị và thực hiện các khoản
viện trợ theo yêu cầu cụ thể của chương trình, dự án.
- Khoản viện trợ được quy định tại Điều
2 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ, bao gồm:
+ Chương trình, dự án đầu tư
+ Chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật
+ Khoản viện trợ phi dự án
- Vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý được quy định tại
Điều 20 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính
phủ.
- Vốn do Bên tài trợ quản lý được quy định tại Điều 20 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ.
- Vốn viện trợ bao gồm: Thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước và không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Cơ quan chủ quản: Quy định tại khoản
3 Điều 3 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
- Kế hoạch giải ngân: Là kế hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt để triển khai các hoạt động của dự án.
- Xếp loại: Là việc đánh giá tóm tắt về tình hình
thực hiện và tiến độ chung của các chương trình, dự án do cơ quan chủ quản quản
lý.
b) Phương pháp tính
Tổng vốn của dự án
|
=
|
Vốn đối ứng
|
+
|
Vốn do Chủ khoản
viện trợ quản lý
|
+
|
Vốn do Bên tài trợ
quản lý
|
- Tổng vốn quy đổi sang USD: Tỷ giá hối đoái quy đổi
tại thời điểm phê duyệt khoản viện trợ và được ghi trong quyết định phê duyệt.
- Phương pháp xếp loại: Theo tiến độ giải ngân, kết
quả đầu ra, các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện được giải
quyết theo thẩm quyền. Tiến độ thực hiện đạt như sau: >80%: Tốt = A;
80%-60%: Khá = B; 60-40%: Trung bình = C; <40%: Yếu = D.
Tổng vốn = Vốn viện
trợ + Vốn đối ứng
- Giải ngân kế hoạch vốn NSNN:
Giải ngân trong
năm
|
=
|
Giải ngân vốn được
cấp có thẩm quyền quyết định kéo dài từ các năm trước sang năm (N) (nếu có)
|
+
|
Giải ngân vốn năm
(N)
|
2. Cách ghi biểu
a) Biểu số 09a.N.KTĐN
- Cột 1: Ghi số chương trình, dự án viện trợ mới
trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi số khoản viện trợ phi dự án mới trong
năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi tổng vốn được phê duyệt mới trong năm
báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi tổng vốn viện trợ được phê duyệt mới
trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi tổng vốn đối ứng được phê duyệt trong
năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi tổng vốn viện trợ thuộc nguồn ngân
sách Nhà nước trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi tổng vốn viện trợ không thuộc nguồn
ngân sách Nhà nước trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 8, 9, 10, 11: Ghi tổng số các khoản viện trợ
được xếp loại A, B, C, D tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 12: Ghi số chương trình, dự án đầu tư mới được
phê duyệt trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 13: Ghi số chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật
mới trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
b) Biểu số 09b.N.KTĐN
- Cột 1: Ghi chú khoản viện trợ: Theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 80/2020/NĐ-CP. Đối với các khoản viện trợ
do Bộ Nội vụ phê duyệt cho các Hội thì ghi thêm đơn vị chủ trì thực hiện trong
ngoặc đơn.
- Cột 2: Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài. Trường hợp có tên viết tắt của tổ chức thì ghi tên viết tắt trong ngoặc
đơn.
- Cột 3: Ghi tên nước theo phiên âm tiếng Anh theo
quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ.
- Cột 4: Ghi số văn bản, ngày phê duyệt và cơ quan
phê duyệt.
- Cột 5: Ghi tổng vốn của khoản viện trợ bằng đơn vị
USD tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi tổng vốn của khoản viện trợ bằng đơn vị
triệu VNĐ tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước bằng
đơn vị triệu VNĐ tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi số vốn ứng không thuộc ngân sách Nhà
nước bằng đơn vị triệu VNĐ tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 9: Ghi số vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý
thuộc ngân sách Nhà nước bằng đơn vị triệu VNĐ tương ứng với từng dòng của cột
A.
- Cột 10: Ghi số vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý
không thuộc ngân sách Nhà nước bằng đơn vị triệu VNĐ tương ứng với từng dòng của
cột A.
- Cột 11: Ghi số vốn do Bên tài trợ quản lý thuộc
ngân sách Nhà nước bằng đơn vị triệu VNĐ tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 12: Ghi số vốn do Bên tài trợ quản lý không
thuộc ngân sách Nhà nước bằng đơn vị triệu VNĐ tương ứng với từng dòng của cột
A.
- Cột 13: Ghi số vốn đối ứng từ ngân sách Nhà nước
bằng đơn vị USD tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 14: Ghi số vốn ứng không thuộc ngân sách Nhà
nước bằng đơn vị USD tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 15: Ghi số vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý
thuộc ngân sách Nhà nước bằng đơn vị USD tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 16: Ghi số vốn do Chủ khoản viện trợ quản lý
không thuộc ngân sách Nhà nước bằng đơn vị USD tương ứng với từng dòng của cột
A.
- Cột 17: Ghi số vốn do Bên tài trợ quản lý thuộc
ngân sách Nhà nước bằng đơn vị USD tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 18: Ghi số vốn do Bên tài trợ quản lý không
thuộc ngân sách Nhà nước bằng đơn vị USD tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 19: Ghi xếp loại: chọn các loại A, B, C, D để
ghi tương ứng với từng dòng của cột A.
c) Biểu số 09c.N.KTĐN
- Cột 1: Ghi kế hoạch giải ngân phần vốn viện trợ
năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi kế hoạch giải ngân phần vốn đối ứng
năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi tổng số kế hoạch giải ngân các khoản
viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân dành cho Việt Nam tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 4, 5, 6, 7: Ghi số giải ngân kế hoạch và thực
tế phần vốn viện trợ và vốn đối ứng trong năm báo cáo tương ứng với từng dòng của
cột A.
- Cột 8, 9: Ghi tổng số giải ngân theo kế hoạch và
thực tế của năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 10, 11: Ghi số lũy kế giải ngân vốn viện trợ
và vốn đối ứng thực tế từ đầu năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 12: Ghi tổng số lũy kế giải ngân thực tế từ đầu
năm báo cáo tương ứng với từng dòng của cột A.
- Cột 13: Ghi tỷ lệ thực hiện kế hoạch giải ngân
tương ứng với từng dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Biểu số 09a.N.KTĐN: Báo cáo của các bộ, ngành và địa
phương, trung ương các đoàn thể, tổ chức. Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị
định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ.
Biểu số 09b.N.KTĐN và 09c.N.KTĐN: Báo cáo của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các Chủ khoản viện trợ, Ban quản lý các chương trình, dự án
theo chế độ báo cáo quy định tại Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của
Chính phủ.
PHỤ LỤC II:
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2025/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Đơn vị báo cáo
|
Ngày nhận báo
cáo
|
1
|
01.N.QLKKT
|
Số lượng và diện tích các khu kinh tế
|
Năm
|
Ban Quản lý các
khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
2
|
02.N.QLKKT
|
Số lượng, diện tích, vốn đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng và tình hình xử lý nước thải của các khu công nghiệp
|
Năm
|
Ban Quản lý các
khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
3
|
03.N.QLKKT
|
Số lao động trực tiếp làm việc tại các khu công
nghiệp
|
Năm
|
Ban Quản lý các
khu công nghiệp, khu kinh tế
|
Ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
Biểu số 01.N.QLKKT
Ban hành kèm theo Thông tư số ... của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngày nhận báo cáo:
ngày 31/3 năm sau năm báo cáo (N+1)
|
SỐ LƯỢNG VÀ DIỆN TÍCH CÁC KHU KINH TẾ
Năm (N)
|
- Đơn vị báo cáo: Ban Quản lý các khu công nghiệp,
khu kinh tế
- Đơn vị nhận báo cáo: Trung tâm Công nghệ thông
tin và chuyển đổi số
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng khu kinh tế
(Khu kinh tế)
|
Tổng diện tích
theo quy hoạch chung xây dựng (Ha)
|
Diện tích của các
khu kinh tế chia theo chức năng theo quy hoạch xây dựng (Ha) (Điều 203 Luật Đất
đai 2024)
|
Khu phi thuế quan,
khu bảo thuế
|
Khu chế xuất, khu
công nghiệp
|
Khu giải trí, khu
du lịch
|
Khu đô thị, khu
dân cư
|
Khu hành chính,
khu chức năng khác
|
Đất khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khu kinh tế ven
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu kinh tế ...
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khu kinh tế cửa
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu kinh tế ...
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khu kinh tế
chuyên biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu kinh tế ...
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
......, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số lượng khu công nghiệp đã thành lập (Khu công nghiệp)
|
Diện tích (Ha)
|
Tỷ lệ lấp đầy (%)
|
Vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
|
Thông tin nhà máy xử lý nước thải
|
Vốn đầu tư nước ngoài (Triệu USD)
|
Vốn đầu tư trong nước (Tỷ VNĐ)
|
Thành lập (Ha)
|
Đất công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch xây dựng (Ha)
|
Đất công nghiệp, dịch vụ đã cho thuê (Ha)
|
Đăng ký
|
Thực hiện
|
Đăng ký
|
Thực hiện
|
Số lượng nhà máy xử lý nước thải của các khu công
nghiệp (Nhà máy)
|
Công suất hoạt động (m3/ngày đêm)
|
Chất lượng nước thải sau xử lý nước thải (đạt tiêu
chuẩn môi trường ghi “1”, không đạt ghi “0”)
|
Đã đi vào hoạt động
|
Đang xây dựng
|
Chưa xây dựng
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Khu công nghiệp
đã đi vào hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN ...
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khu công nghiệp
đang xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KCN ...
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
........, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số lao động
trực tiếp làm việc tại các khu công nghiệp
|
Giới tính
|
Trình độ học vấn
|
Nam
|
Nữ
|
Phổ thông (Tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông)
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
Trên đại học
|
Khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. KCN ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. KCN ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Người kiểm tra biểu
(Ký, họ tên)
|
........, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số 01.N.QLKKT: Số lượng
và diện tích các khu kinh tế
1. Khái niệm, phương pháp tính
Khu kinh tế là khu vực có ranh giới địa lý xác định,
gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu
tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Khu kinh tế gồm:
- Khu kinh tế ven biển là khu kinh tế được thành lập
ở khu vực ven biển và địa bàn lân cận khu vực ven biển.
- Khu kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế được thành lập
ở khu vực biên giới đất liền và địa bàn lân cận khu vực biên giới đất liền.
- Khu kinh tế chuyên biệt là khu kinh tế được thành
lập ở vùng kinh tế trọng điểm, hành lang phát triển, khu vực động lực phát triển
hoặc khu vực có vai trò tương tự được xác định trong quy hoạch vùng.
- Diện tích của các khu kinh tế là tổng diện tích tự
nhiên (mặt đất và mặt nước) theo quy hoạch chung xây dựng được duyệt của các
khu kinh tế.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số lượng khu kinh tế năm báo cáo tương
ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi tổng diện tích theo quy hoạch chung
xây dựng năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi diện tích khu phi thuế quan, khu bảo
thuế của các khu kinh tế năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi diện tích khu chế xuất, khu công nghiệp
của các khu kinh tế năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi diện tích khu giải trí, khu du lịch của
các khu kinh tế năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi diện tích khu đô thị, khu dân cư của
các khu kinh tế năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi diện tích khu hành chính, khu chức
năng khác của các khu kinh tế năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 8: Ghi diện tích đất khác của các khu kinh tế
năm báo cáo tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu: Tổng hợp từ báo cáo của
các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp các tỉnh, thành phố.
Biểu số 02.N.QLKKT: Số lượng,
diện tích, vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và tình hình xử lý nước thải của
các khu công nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định
số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công
nghiệp và khu kinh tế, khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định,
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung ứng dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Khu công nghiệp gồm:
+ Khu công nghiệp hỗ trợ là khu công nghiệp chuyên
sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ; có tối thiểu 60% tổng diện tích đất công nghiệp của khu
công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ theo quy định của pháp luật về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
+ Khu công nghiệp chuyên ngành là khu công nghiệp
chuyên sản xuất và cung ứng dịch vụ cho sản xuất sản phẩm thuộc một ngành, nghề
cụ thể; có tối thiểu 60% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử
dụng để thu hút các dự án đầu tư thuộc ngành, nghề này.
+ Khu công nghiệp sinh thái là khu công nghiệp,
trong đó có doanh nghiệp trong khu công nghiệp tham gia vào hoạt động sản xuất
sạch hơn và sử dụng hiệu quả tài nguyên, có sự liên kết, hợp tác trong sản xuất
để thực hiện hoạt động cộng sinh công nghiệp; đáp ứng các tiêu chí quy định tại
Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế, khu công nghiệp.
+ Khu công nghiệp công nghệ cao là khu công nghiệp
thu hút các dự án đầu tư công nghệ cao, công nghệ thông tin thuộc Danh mục
ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án
có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo
quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công
nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ, dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo,
đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển, giáo dục và đào tạo; có tối thiểu
30% diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp được sử dụng để thu hút các dự
án đầu tư này.
Diện tích đất thành lập là diện tích của dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư.
Diện tích đất công nghiệp, dịch vụ là diện tích đất
trong khu công nghiệp để cho nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất để xây dựng nhà
xưởng, văn phòng, kho bãi, thực hiện dự án đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh
hoặc để xây dựng công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu công nghiệp;
được xác định trong quy hoạch xây dựng khu công nghiệp do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
Diện tích đất công nghiệp, dịch vụ đã cho thuê là
diện tích đất công nghiệp, dịch vụ đã cho nhà đầu tư thuê đất, thuê lại đất để
xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi, thực hiện dự án đầu tư, tổ chức sản xuất,
kinh doanh hoặc để xây dựng công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu
công nghiệp lũy kế đến thời điểm báo cáo.
Phân loại diện tích đất như sau:
- Diện tích đất công nghiệp, dịch vụ;
- Diện tích đất công nghiệp, dịch vụ đã cho thuê;
- Diện tích đất công nghiệp, dịch vụ còn lại có thể
cho thuê.
Vốn đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp (gọi tắt là "vốn đầu tư đăng ký") là
vốn đầu tư (bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay và vốn hợp pháp khác) do nhà đầu tư
xác định để xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; được xác định
tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư của dự án.
- Vốn đầu tư thực hiện là vốn đầu tư mà nhà đầu tư
đã sử dụng, giải ngân để thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp lũy
kế đến thời điểm báo cáo.
- Xử lý nước thải là quá trình sử dụng các giải
pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại
trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất
lượng môi trường.
- Công suất của các nhà máy xử lý nước thải tập
trung là lượng nước thải mà nhà máy có thể xử lý được trên 01 ngày đêm (đơn vị
tính: m3/ngày đêm).
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi số lượng khu công nghiệp đã thành lập
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi tổng số diện tích đất thành lập của
khu công nghiệp tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi diện tích đất công nghiệp, dịch vụ
theo quy hoạch xây dựng của khu công nghiệp tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 4: Ghi diện tích đất công nghiệp, dịch vụ đã
cho thuê của khu công nghiệp tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 5: Ghi tỷ lệ lấp đầy của các khu công nghiệp
tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 6: Ghi số vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thực
hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tương ứng với các
dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tương ứng với các dòng của cột
A.
- Cột 8: Ghi số vốn đầu tư trong nước đăng ký thực
hiện dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tương ứng với các
dòng của cột A.
- Cột 9: Ghi số vốn đầu tư trong nước thực hiện dự
án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tương ứng với các dòng của cột
A.
- Cột 10: Ghi số lượng nhà máy xử lý nước thải đã
đi vào hoạt động của các khu công nghiệp đang hoạt động tương ứng với các dòng
của cột A.
- Cột 11: Ghi số lượng nhà máy xử lý nước thải đang
xây dựng của các khu công nghiệp đang hoạt động tương ứng với các dòng của cột
A.
- Cột 12: Ghi số lượng nhà máy xử lý nước thải chưa
xây dựng của các khu công nghiệp đang hoạt động tương ứng với các dòng của cột
A.
- Cột 13: Ghi công suất hoạt động của nhà máy xử lý
nước thải tập trung của các khu công nghiệp đang hoạt động tương ứng với các
dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu: Tổng hợp từ báo cáo của
các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp các tỉnh, thành phố.
Biểu số 03.N.QLKKT: Số lao động
trực tiếp làm việc tại các khu công nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lao động trực tiếp làm việc tại các khu công
nghiệp là tất cả những người trực tiếp làm việc tại các khu công nghiệp tại thời
điểm báo cáo.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số lao động trực tiếp làm việc tại
các khu công nghiệp tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 2: Ghi số lao động trực tiếp là nam làm việc
tại các khu công nghiệp tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 3: Ghi số lao động trực tiếp là nữ làm việc tại
các khu công nghiệp tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 4: Ghi số lao động trực tiếp có trình độ học
vấn phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) tương ứng với
các dòng tại cột A.
- Cột 5: Ghi số lao động trực tiếp có trình độ học
vấn sơ cấp tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 6: Ghi số lao động trực tiếp có trình độ học vấn
trung cấp tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 7: Ghi số lao động trực tiếp có trình độ học
vấn cao đẳng tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 8: Ghi số lao động trực tiếp có trình độ học
vấn đại học tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 9: Ghi số lao động trực tiếp có trình độ học
vấn trên đại học tương ứng với các dòng tại cột A.
- Cột 10: Ghi số lao động trực tiếp có trình độ học
vấn khác tương ứng với các dòng tại cột A.
3. Nguồn số liệu: Tổng hợp từ báo cáo của
các Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp các tỉnh, thành phố.
[1]
Nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, cấp bù chênh lệch lãi suất, phí
quản lý, cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhà nước
ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.