ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2024/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 776/TTr-STC ngày 26 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định mức chi bảo đảm cho việc tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tới
việc lập, phê duyệt dự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí đảm bảo cho việc
tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Mức chi bảo đảm cho việc
tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1. Chi tổ chức họp với người có đất, chủ sở hữu tài
sản trong khu vực thu hồi để phổ biến, tuyên truyền các chính sách, pháp luật về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và tiếp nhận ý kiến, tổ
chức vận động người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản liên quan thực hiện quyết
định thu hồi đất thực hiện dự án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
2. Chi điều tra, khảo sát, ghi nhận hiện hạng, đo đạc,
kiểm đếm, thống kê, phân loại diện tích đất và xác định nguồn gốc đất và tài sản
gắn liền với đất thu hồi: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh tại Nghị
quyết số 13/2017/NQ-HĐND và các văn bản hướng dẫn có liên quan, bao gồm:
a) Chi phát tờ khai, hướng dẫn người có đất, chủ sở
hữu tài sản kê khai;
b) Đo đạc xác định diện tích thực tế các thửa đất nằm
trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án (nếu có) của từng người có đất
thu hồi làm căn cứ thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trong trường hợp phải đo đạc lại;
c) Chi kiểm kê số lượng nhà, công trình, cây trồng,
vật nuôi và tài sản khác bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất của từng chủ sở
hữu tài sản;
d) Chi kiểm tra, đối chiếu giữa tờ khai với kết quả
kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng người có đất thu hồi, chủ sở hữu
tài sản cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất, nhà, công trình, cây trồng,
vật nuôi và tài sản khác.
3. Chi lập, thẩm định, phê duyệt, công khai phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán, xác định mức bồi thường,
hỗ trợ đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư: Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư quyết định phê duyệt chi phí đối với nội dung này đảm bảo phù
hợp theo quy định hiện hành.
4. Chi tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định; chi phục vụ việc hướng dẫn thực hiện, giải
quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định: Nội
dung và mức chi thực hiện theo quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND và các
văn bản hướng dẫn có liên quan.
5. Chi thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư (nếu có). Việc thuê nhân công do người đứng đầu đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định, quy định tại
quy chế chi tiêu nội bộ và chỉ được thực hiện khi đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không có đủ nhân sự để thực hiện và không được
thực hiện nhiệm vụ trùng lắp với nhân sự của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Khi xây dựng nội dung này trong quy chế chi
tiêu nội bộ người đứng đầu đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư chịu trách nhiệm quyết định mức chi phải đảm bảo trên cơ sở định mức
chi tiêu tài chính hiện hành theo quy định của pháp luật.
6. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến
việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, như chi phí đăng báo và
phát sóng trên đài phát thanh hoặc truyền hình; chi thuê nhà làm việc, thuê và
mua sắm máy móc, thiết bị để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
của đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường và cơ quan thẩm định; chi in ấn,
phô tô tài liệu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc (bưu chính, điện thoại),
xăng xe;... : Thực hiện theo mức chi thực tế, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, có
hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định; về quy trình, thủ tục hồ sơ thực hiện
theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
7. Tổng mức chi đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khoản 1 đến khoản 6 của Điều này (chưa bao gồm
kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi
đất) là 2% trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án. Trường
hợp mức chi 2% không đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
căn cứ vào khối lượng công việc thực tế của dự án lập dự toán chi phí đảm bảo
cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng dự án,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
quyết định.
8. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định phê duyệt chi phí bảo đảm cho việc tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại Điều 27 Nghị định số
88/2024/NĐ-CP.
Điều 4. Lập, phê duyệt dự toán,
sử dụng và thanh quyết toán chi phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
1. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư có trách nhiệm lập dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư gửi cơ quan tài chính thẩm định. Sau khi có ý kiến của cơ
quan tài chính, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư hoàn thiện dự toán tổng hợp vào hồ sơ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư để trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư theo quy định.
2. Việc sử dụng, thanh quyết toán chi phí đảm bảo
cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án thực
hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách, pháp luật về đầu tư công.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
3. Quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương có ý kiến về Sở Tài chính hướng dẫn
thực hiện theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định
(trường hợp vượt thẩm quyền).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tinh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm CB-TH (đăng Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh);
- Lưu: VT, Đạt (QĐ 49).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|