Kính gửi:
Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố
Thực hiện Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) hướng dẫn sửa đổi, bổ sung văn bản số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019
hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 thủ
tục và quy trình cho vay trực tiếp tại trụ sở NHCSXH nơi cho vay
a) Thay thế một số cụm từ tại tiết a điểm
10.1 như sau:
Thay thế cụm từ “bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ
hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” và cụm từ “bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú” bằng cụm từ “bản sao chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc giấy khai sinh”
Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ
căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số thì cán bộ tín dụng
tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp NHCSXH chưa thể khai thác được
thông tin khách hàng trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu khách
hàng cung cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú còn giá trị tại thời điểm nhận
hồ sơ hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư;”
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất điểm
10.2 như sau:
“- Người vay vốn viết 02 liên Giấy đề nghị vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP có xác nhận của UBND cấp xã về việc có dự án
thực hiện tại địa phương gửi NHCSXH nơi cho vay;
- Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ thực hiện khai
thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư. Trường hợp NHCSXH chưa thể khai thác được thông tin khách hàng trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu khách hàng cung cấp Giấy xác nhận
thông tin về cư trú còn giá trị tại thời điểm nhận hồ sơ hoặc Giấy thông báo số
định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;”
Bãi bỏ nội dung: “Riêng đối với người vay vốn từ
nguồn vốn thuộc Hội Người mù quản lý thì gửi hồ sơ cho vay qua Hội Người mù cấp
huyện, Hội Người mù cấp huyện nhận được hồ sơ của người vay vốn tiến hành họp để
bình xét cho vay và lập danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH, sau đó gửi hồ sơ vay
vốn của người vay vốn kèm danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH có xác nhận của Hội
Người mù cấp huyện gửi NHCSXH nơi cho vay;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 thủ
tục và quy trình cho vay trực tiếp cho người lao động có ủy thác một số nội
dung công việc trong quy trình cho vay cho các tổ chức chính trị-xã hội thông
qua Tổ TK&VV
a) Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất như sau:
“Người vay vốn viết 02 liên Giấy đề nghị vay vốn hỗ
trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo mẫu số 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP gửi Tổ TK&VV tại thôn, tổ dân phố (làng, ấp, bản,
buôn, bon, phun, sóc,... gọi chung là thôn; tổ dân phố, khu phố, khối phố,
khóm, tiểu khu... gọi chung là tổ dân phố) nơi mà người vay vốn đang cư trú hợp
pháp;”
b) Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ ba như
sau:
“Tổ TK&VV nhận hồ sơ vay vốn của người vay, tiến
hành họp tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên hồ sơ vay vốn, sau đó
lập danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH theo mẫu số 03/TD kèm Giấy đề nghị vay vốn
trình UBND cấp xã xác nhận. Sau khi UBND cấp xã xác nhận trên mẫu 03/TD về nội
dung người lao động cư trú hợp pháp tại địa phương; có nhu cầu vay vốn để tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm; thuộc đối tượng ưu tiên nếu có (đối tượng
ưu tiên là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn hoặc người khuyết tật) thì gửi hồ sơ vay vốn đến
NHCSXH nơi cho vay;”
3. Hiệu lực thi hành
Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. Những
nội dung khác không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo văn bản số số
8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc
làm, duy trì và mở rộng việc của Tổng Giám đốc NHCSXH.
Đối với hồ sơ vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì
và mở rộng việc làm đã được UBND cấp xã xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm
2023, NHCSXH nơi cho vay tiếp tục hoàn thiện các thủ tục để thực hiện cho vay
theo quy định.
Trường hợp sau ngày ban hành văn bản này có sự thay
đổi của văn bản quy phạm pháp luật dẫn đến việc áp dụng văn bản này trái với
quy định của pháp luật hiện hành thì NHCSXH nơi cho vay thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Nhận được văn bản này, yêu cầu Giám đốc chi nhánh
NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện, quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc báo cáo Tổng Giám đốc NHCSXH xem xét, giải quyết./.
(Gửi kèm Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công)
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để b/cáo)
- Các thành viên HĐQT NHCSXH; (để b/cáo)
- Các thành viên CGTV HĐQT NHCSXH; (để b/cáo)
- Trường BĐD HĐQT NHCSXH các cấp; (để b/cáo)
- Hội LHPN VN; (để phối hợp thực hiện)
- Hội ND VN; (để phối hợp thực hiện)
- TW Đoàn TNCS HCM; (để phối hợp thực hiện)
- Hội CCB VN; (để phối hợp thực hiện)
- Tổng LĐLĐ VN; (để phối hợp thực hiện)
- Hội Người Mù VN; (để phối hợp thực hiện)
- Liên Minh Hợp tác xã VN; (để phối hợp thực hiện)
- Tổng Giám đốc, TBKS HĐQT;
- Các PTGĐ, KTT;
- Sở Giao dịch, CN NHCSXH các tỉnh, TP;
- Các Phòng giao dịch NHCSXH huyện;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- Trung tâm Đào tạo, Trung tâm CNTT;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TDSV.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Huỳnh Văn Thuận
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu
số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC
LÀM
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ………….
Họ và tên:……………………………………………… Ngày, tháng, năm sinh:
…./……../………..
Dân tộc:…………………… Giới tính:
…………………………………………………………………
Số CCCC/CMND: ……………………
Ngày cấp:…………………… Nơi cấp:
…………………………………………………………………
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1): ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số……………………
của Ủy ban nhân dân xã …………………… cấp ngày ……………………
□ Người dân tộc thiểu số…………………… đang sinh sống tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm
để thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở
rộng việc làm: ... người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):……………………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật (nếu
có):…………………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu
có):……………………………………. người
Vốn thực hiện dự án:……………………………………………………………… đồng,
trong đó:
- Vốn tự có:…………………………………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:……………………………………………………….
đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………… )
để dùng vào việc:………………………………………………………………, cụ thể
như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay:…………………… tháng Trả gốc:…………………… Trả
lãi: ……………………
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc
và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ……………………
Ông/bà: …………………………………………
Có dự án được thực hiện tại địa
phương.
|
..., ngày... tháng...
năm...
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
..., ngày...
tháng... năm...
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi thường trú thì
ghi thông tin nơi thường trú; trường hợp đề nghị vay vốn tại nơi tạm trú thì
ghi thông tin nơi tạm trú.