HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2024/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BÃI BỎ CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số
173/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình;
Tờ trình số 89/TTr-BKTNS ngày 22 tháng 11 năm 2024 của ban Kinh tế - Ngân sách
về việc ban hành Nghị quyết bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Bãi bỏ toàn bộ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
Bãi bỏ toàn bộ các Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình thuộc các lĩnh vực sau đây:
1. Lĩnh vực lao động -
thương binh và xã hội:
a) Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 về việc quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình
độ trung cấp, cao đẳng tỉnh Ninh Bình đến năm 2020.
b) Nghị quyết số
46/2021/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2021 quy định chính sách hỗ trợ đối với người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại
dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
c) Nghị quyết số
23/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 quy định chính sách hỗ trợ tiền thuê
nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngoài khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo:
a) Nghị quyết số
26/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 về việc Quy định mức học phí, học phí
học các môn học tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh
Bình.
b) Nghị quyết số
21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 về việc sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1
và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định mức học phí, học phí học các môn
học tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình.
c) Nghị quyết số
31/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 về việc sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1
Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình về việc sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị
quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình quy định mức học phí, học phí học các môn học tự chọn đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình.
3. Lĩnh vực khoa học và
công nghệ:
Nghị quyết số
22/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2017 quy định chính sách hỗ trợ xác lập quyền
sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020.
4. Lĩnh vực nội vụ:
Nghị quyết số
06/2008/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2008 về việc quy định công chức Tư pháp - Hộ
tịch thôi kiêm Phó trưởng Công an xã, thị trấn và bố trí chức danh Phó trưởng
Công an xã, thị trấn là cán bộ không chuyên trách cấp xã.
5. Lĩnh vực tài chính:
a) Nghị quyết số
15/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 về việc Quy định mức thu tiền bảo vệ,
phát triển đất chuyên trồng lúa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
b) Nghị quyết số
27/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 10 năm 2016 về việc sửa đổi một số nội dung Nghị
định số 15/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Bình về việc Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất chuyên trồng lúa
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
c) Nghị quyết số
36/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
về việc quy định một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
d) Nghị quyết số
101/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình
về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016
về việc quy định một số chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của
HĐND các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021.
6. Lĩnh vực tài nguyên và
môi trường:
Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn
2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
7. Lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn:
a) Nghị quyết số
13/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 về việc ban hành Quy định chính sách đặc thù hỗ
trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình giai đoạn 2016-2020.
b) Nghị quyết số
39/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 quy định chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình
thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2019-2020.
c) Nghị quyết số
14/2020/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2020 quy định chính sách hỗ trợ tái đàn lợn
nhằm khôi phục sản xuất chăn nuôi sau bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình năm 2020.
d) Nghị quyết số
15/2020/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2020 điều chỉnh kinh phí thực hiện Nghị quyết
số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 quy định chính sách hỗ trợ phát
triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao,
hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai
đoạn 2019 - 2020 và điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm
2020.
đ) Nghị quyết số
113/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 về việc tiếp tục thực hiện một số
chính sách quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2018 quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất
tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 đến hết năm
2021.
Điều
2. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 04 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, TNMT, NNPTNT, LĐTBXH,
GDĐT, Nội vụ, KHCN;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng TTDN.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|