ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI TRỞ THÀNH THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI “THÀNH
PHỐ HỌC TẬP TOÀN CẦU” CỦA UNESCO
Căn cứ Kết luận số 49-KL/TW
ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư (khóa XII) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
11-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa X) “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập” và Quyết định số
489/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết
luận số 49-KL/TW ngày 10/5/2019 của Ban Bí thư;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 25/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến
tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TU
ngày 16/11/2023 của Thành ủy Hà Nội về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn thành phố
Hà Nội từ nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số 52/KH-UBND
ngày 07/02/2024 của UBND Thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TU
ngày 16/11/2023 của Thành ủy Hà Nội;
Căn cứ Công văn số
86/BGDĐT-GDTX ngày 08/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đăng
ký tham gia Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
ban hành Kế hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành
phố học tập toàn cầu” của Unesco với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Nâng cao nhận thức của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị và người dân trên toàn Thành phố
về việc xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập
toàn cầu” của Unesco.
- Thúc đẩy cơ hội học tập suốt đời
cho mọi người dân, từ đó góp phần nâng cao trình độ dân trí, tạo thêm cơ hội việc
làm, tăng thu nhập và nâng cao mức sống cho người dân trên địa bàn Thành phố.
- Tạo môi trường, điều kiện thuận
lợi để Thủ đô Hà Nội trao đổi ý tưởng, tri thức và kinh nghiệm với các thành phố
thành viên khác của Unesco trên toàn thế giới.
- Khơi dậy và tiếp thêm năng lượng
học tập cho các cộng đồng dân cư của Thành phố; khai thác giá trị sáng tạo của
các đối tác tại địa phương, khu vực và quốc tế, góp phần vào sự phát triển phồn
thịnh, toàn diện về mọi mặt của thành phố Hà Nội.
- Hoàn thành các chỉ tiêu trong
Bộ tiêu chí xây dựng “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco gắn với việc xây dựng
xã hội học tập giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn Thành phố
Hà Nội theo tinh thần của Nghị quyết số 23-NQ/TU.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Công tác
thông tin tuyên truyền
- Tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới
công tác tuyên truyền, phổ biến với nhiều hình thức phong phú, thiết thực để
người dân Thủ đô nhận thức rõ hơn về vai trò của việc học tập suốt đời và sự cần
thiết xây dựng xã hội học tập trên địa bàn Thành phố.
Xây dựng các chiến dịch truyền
thông sáng tạo và đa dạng, bao gồm việc sử dụng các nền tảng trực tuyến và mạng
xã hội để tiếp cận, tương tác với cộng đồng nhằm tạo sự lan tỏa mạnh mẽ về tầm
quan trọng của việc Thủ đô Hà Nội tham gia vào Mạng lưới “Thành phố học tập
toàn cầu” của Unesco.
- Tích cực tuyên truyền, phát
triển các mô hình học tập: Công dân học tập, Gia đình học tập, Dòng họ học tập,
Cộng đồng học tập, Đơn vị học tập, Huyện học tập theo các tiêu chí Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã ban hành.
- Tăng cường công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội về công tác khuyến học,
khuyến tài; tận dụng mọi cơ hội học tập để mỗi người dân Thủ đô đều trở thành
công dân số, công dân toàn cầu; tuyên truyền, khen thưởng các tấm gương điển
hình về khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập để thúc đẩy, nhân rộng
và lan tỏa.
- Hàng năm tổ chức Lễ khai mạc
và các hoạt động trong Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời với nhiều hình thức
đa dạng, phong phú, thu hút đông đảo người dân tham gia, hưởng ứng.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền và tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch xây dựng Trường học hạnh phúc
trong các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, cơ sở
giáo dục ngoài công lập (trường Trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều
cấp học có cấp cao nhất là trung học phổ thông loại hình tư thục; trường mầm
non, trường phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài); các Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên; các trường Cao đẳng, Trung cấp thực hiện Chương
trình giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông trên địa bàn Thành phố.
2. Tổ chức
hoạt động học tập suốt đời trong các thiết chế giáo dục ngoài nhà trường
- Các phương tiện thông tin đại
chúng của Thành phố và của các địa phương, đặc biệt là Đài Phát thanh và Truyền
hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới thường xuyên thực hiện các chuyên mục bồi dưỡng, phổ
biến kiến thức về các lĩnh vực của khoa học và đời sống, góp phần hoàn thành
các chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí xây dựng “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco.
- Tiếp tục xây dựng và triển
khai thực hiện có hiệu quả hoạt động học tập suốt đời trong các trung tâm học tập
cộng đồng và các thiết chế giáo dục ngoài nhà trường (thư viện, bảo tàng, nhà
văn hóa, câu lạc bộ.... ). Cụ thể:
+ Đảm bảo các trung tâm học tập
cộng đồng và các thiết chế giáo dục ngoài nhà trường có đủ nguồn lực về kỹ thuật,
tài chính và nhân lực để triển khai hiệu quả các chương trình học tập suốt đời,
đặc biệt trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và học trực tuyến;
+ Giới thiệu, tuyên truyền,
giáo dục về các di tích văn hóa, lịch sử trên địa bàn Thủ đô Hà Nội;
+ Củng cố, kiện toàn đội ngũ
cán bộ, cộng tác viên, hướng dẫn viên; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị,
tạo điều kiện để các thiết chế ngoài nhà trường tham gia tích cực vào việc cung
ứng các chương trình học tập suốt đời nhằm đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của
mọi tầng lớp nhân dân và học sinh, sinh viên;
+ Đa dạng hóa hình thức cung ứng
các chương trình học tập suốt đời ở các thiết chế ngoài nhà trường như: tổ chức
hội thảo, nói chuyện chuyên đề, tổ chức trò chơi, các cuộc thi tìm hiểu; xây dựng
không gian sáng tạo trong các thư viện, nhà văn hóa…; tổ chức triển lãm, trưng
bày lưu động; biên soạn các loại tài liệu, tờ rơi... nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho mọi tầng lớp nhân dân tham gia học tập suốt đời. Tổ chức tập huấn về hình
thức, phương pháp tổ chức dạy học ở các thiết chế ngoài nhà trường.
- Củng cố, phát triển mạng lưới
các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời của mọi người dân: tập
trung vào các nhiệm vụ thúc đẩy học tập suốt đời (chương trình xóa mù chữ;
chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng,
chuyển giao công nghệ; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về
chuyên môn, nghiệp vụ; chương trình giáo dục để lấy văn bằng của hệ thống giáo
dục quốc dân; tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra và cấp chứng chỉ theo
quy định…)
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch
số 219/KH-UBND ngày 04/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về “Đề án
Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ
thông giai đoạn 2020 - 2025”.
3. Đẩy mạnh
hình thức học từ xa, học qua mạng
Đẩy mạnh các hình thức học từ
xa, học qua mạng để phục vụ việc học tập suốt đời, hoàn thành các chỉ tiêu
trong Bộ tiêu chí xây dựng “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco. Cụ thể:
- Đẩy mạnh các hoạt động đào tạo
từ xa để chuẩn hóa số lượng giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở chưa
đạt chuẩn về trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục sửa đổi.
- Tăng cường hợp tác với các
thành phố khác trong Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco để học hỏi
và áp dụng các mô hình học tập từ xa tiên tiến, nâng cao hiệu quả đào tạo và học
tập suốt đời.
- Tăng cường xây dựng cơ sở vật
chất và hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho việc đào tạo từ xa, đào tạo trực
tuyến; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc cung ứng
các chương trình học tập suốt đời cho mọi người.
4. Triển
khai các biện pháp hỗ trợ người học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập
suốt đời
- Có chính sách hỗ trợ cho người
học thuộc đối tượng chính sách, phụ nữ, người yếu thế, người dân tộc thiểu số...
theo địa bàn, đặc biệt là các nơi có điều kiện kinh tế - xã hội còn nhiều khó
khăn. Tổ chức biên soạn các tài liệu học tập và cơ sở dữ liệu, nhất là hệ thống
học liệu về các lĩnh vực nông nghiệp, y tế, văn hóa, pháp luật, biến đổi khí hậu,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống thiên tai... đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng
của mọi tầng lớp nhân dân.
- Đổi mới phương pháp dạy học,
đổi mới kiểm tra đánh giá trong việc tổ chức thực hiện các chương trình học tập
không chính quy theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, năng lực
tự học, vận dụng kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm sẵn có của người học. Thiết
lập các cơ chế đánh giá định kỳ và điều chỉnh kế hoạch dựa trên kết quả thực hiện
thực tế, đặc biệt là các tiêu chí liên quan đến việc đáp ứng nhu cầu học tập của
mọi tầng lớp nhân dân.
5. Tăng cường
các hoạt động khuyến học, khuyến tài; phát triển bền vững các mô hình học tập
- Củng cố và phát triển các tổ
chức Hội Khuyến học ở các cộng đồng dân cư; phát triển tổ chức khuyến học trong
các cơ quan, doanh nghiệp, trường học và trong lực lượng vũ trang, tạo nên
phong trào thi đua khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời sôi nổi, rộng khắp
trên địa bàn Thành phố.
- Tích cực tuyên truyền, tuyên
dương các tấm gương điển hình tiên tiến về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học
tập. Phát triển các mô hình học tập và gắn kết các tiêu chí công nhận mô hình học
tập: Công dân học tập, Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Đơn vị học tập..
với Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa và các phong trào thi đua khác
của Thành phố để làm nòng cốt cho việc xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành
viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco.
6. Phát huy
vai trò của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong việc xây
dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập
toàn cầu” của Unesco
- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng
Thủ đô Hà Hội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco từ cấp Thành phố đến cấp xã nhằm thực hiện việc chỉ đạo đồng bộ, có hiệu
quả.
- Tất cả các cấp, các ngành,
các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị cần đưa các nội dung trong Kế hoạch xây dựng
Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco trở thành nội dung bắt buộc trong chương trình, kế hoạch hoạt động, thi
đua của đơn vị; có biện pháp phù hợp thúc đẩy việc học tập suốt đời của các
thành viên, hội viên trong tổ chức để góp phần cùng với gia đình, dòng họ, tổ
dân phố, các cơ quan, doanh nghiệp, trường học... không ngừng nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động khuyến học, khuyến tài, học tập suốt đời và xây dựng xã hội
học tập. Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các tổ chức và cá nhân;
xây dựng cơ chế tham gia, phối hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh
nghiệp đối với việc học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập. Củng cố, xây dựng
bộ phận làm đầu mối quản lý việc triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng Thủ đô
Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco để
kịp thời báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo cấp Thành phố.
- Các doanh nghiệp xây dựng “Quỹ
học tập suốt đời” của đơn vị để tổ chức các hoạt động học tập suốt đời và hỗ trợ
người học; tạo điều kiện thuận lợi cho những người có nhu cầu nâng cao trình độ
nghề nghiệp, chuyển đổi nghề nghiệp được đào tạo, đào tạo lại. Khuyến khích các
tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia vào các hoạt động của Thành
phố, tạo ra các cơ hội hợp tác quốc tế nhằm tăng cường khả năng tiếp cận nguồn
lực và kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng Hà Nội trở thành thành viên Mạng
lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco.
7. Tăng cường
hợp tác quốc tế, hội nhập và phát triển để sớm đưa Thủ đô Hà Nội gia nhập vào Mạng
lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco
- Đẩy mạnh các hoạt động kết nối,
tăng cường hợp tác quốc tế, nhất là đối với Tổ chức Văn hóa, Khoa học, giáo dục
Liên hợp quốc (Unesco). Nghiên cứu, học tập, chia sẻ kinh nghiệm và tranh thủ sự
giúp đỡ của các nước, các tổ chức quốc tế, các cơ quan nghiên cứu quốc tế về
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, nhất là các đơn vị
thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco. Nghiên cứu, triển
khai các chương trình hợp tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền
tảng cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Đẩy mạnh việc vận động, khuyến
khích đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng
góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
- Chủ động đăng ký tham gia Mạng
lưới “Thành phố học tập toàn cầu” do Unesco điều hành.
III. THỜI GIAN,
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện
Hoàn thành việc đăng ký Thủ đô
Hà Nội tham gia Mạng lưới Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco trong năm
2025.
2. Lộ trình thực hiện
2.1. Thành lập Ban Chỉ đạo
Thành lập Ban Chỉ đạo Xây dựng
Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco để triển khai đồng bộ, nhất quán các nhiệm vụ, giải pháp trên toàn Thành
phố.
2.2. Tổ chức các hoạt động
khảo sát, đánh giá hiện trạng, hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về các
tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số trong Bộ tiêu chí Thành phố học tập của Unesco để
nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ đăng ký
- Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện
trạng của thành phố Hà Nội theo các tiêu chí được quy định tại Công văn số
86/BGDĐT- GDTX ngày 08/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (chi tiết các tiêu
chuẩn, tiêu chí, chỉ số và phân công đơn vị phụ trách tại Phụ lục đính kèm).
- Tổ chức các cuộc hội nghị, hội
thảo, thăm quan, học tập trong nước và quốc tế để học hỏi kinh nghiệm các đơn vị
thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco, từ đó nghiên cứu,
đánh giá hiện trạng, xây dựng hồ sơ đăng ký của Thủ đô Hà Nội đảm bảo kết quả tốt.
2.3. Đăng ký tham gia vào
Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu" của Unesco
Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ
đăng ký tham gia vào Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco theo các
nội dung được yêu cầu của Đơn đăng ký thành viên. Các cơ quan, đơn vị, Sở,
ngành, quận, huyện, thị xã nghiên cứu, hoàn thành các nội dung liên quan đến
lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.4. Duy trì và phát huy
các kết quả, thành tích sau khi được Unesco công nhận
Các cơ quan, đơn vị, Sở, ngành,
quận, huyện, thị xã cần tiếp nối và phát huy bền vững các kết quả đã đạt được
sau khi Hà Nội được công nhận là thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu”
của Unesco để góp phần duy trì sự phát triển toàn diện về mọi mặt của thành phố
Hà Nội.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, chịu
trách nhiệm chính trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới
“Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco và xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đăng ký
Đơn vị thành viên với Unesco theo các tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Chủ trì triển khai thực hiện
Kế hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập
toàn cầu” của Unesco; tổng hợp tình hình, báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Trực tiếp chỉ đạo các cơ sở giáo
dục, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn
Thành phố tổ chức dạy học có nề nếp, chất lượng; thực hiện các nhiệm vụ học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập; khuyến khích học sinh tốt nghiệp trung học
cơ sở vào học nghề, góp phần phân luồng học sinh sau tốt nghiệp.
- Hằng năm tổ chức tập huấn cho
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về chuyên môn, nghiệp vụ để đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ; tạo mọi điều kiện, cơ hội để cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ công tác.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập
dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên
Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đoàn thể thực hiện tuyên truyền về việc xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành
thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco.
- Chỉ đạo hoạt động của các
trung tâm học tập cộng đồng, các trung tâm khác thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường
xuyên (ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng kỹ năng) để đáp ứng nhu cầu học tập của mọi
người dân.
- Chủ trì, phối hợp với Hội
Khuyến học Hà Nội và các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thị xã tổ chức đánh giá, công nhận các mô hình học tập
theo quy định và theo phân cấp hiện hành.
2. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, xây dựng và thực hiện
kế hoạch phát triển các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố; đẩy
mạnh đào tạo và đào tạo lại trong các doanh nghiệp, đào tạo gắn với nhu cầu thị
trường lao động trong đó chú trọng đến các ngành nghề thuộc khu vực nông thôn;
thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách
theo quy định.
- Chỉ đạo triển khai các chuyên
đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của người dân.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp mở rộng quy mô, đa dạng hóa các loại hình đào tạo nhằm khuyến khích
học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở vào học nghề, góp phần phân luồng học
sinh theo “Đề án Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong
giáo dục phổ thông giai đoạn 2020 - 2025 của Chính phủ.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong ngành được học tập, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức,
chuyên môn, nghề nghiệp cho người lao động.
3. Sở Tài
chính
- Chủ trì, hướng dẫn Sở Giáo dục
và Đào tạo lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở
thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco.
- Hằng năm, trên cơ sở tổng hợp
và đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan, căn cứ khả
năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội
đồng nhân dân Thành phố bố trí kinh phí thường xuyên ngân sách cấp Thành phố
giao các đơn vị thực hiện.
- Phối hợp với các Sở, ngành
liên quan rà soát, hoàn thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng
hóa các nguồn lực, thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học
tập.
- Phối hợp với các Sở, ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã quy hoạch mạng lưới đầu tư, xây dựng, nâng cấp
cơ sở vật chất cho các trung tâm học tập cộng đồng theo chuẩn quy định.
4. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, các tổ chức đoàn thể đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ,
công chức, viên chức nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu
vị trí việc làm.
- Nghiên cứu xây dựng chương
trình, nội dung kiến thức, kỹ năng cần phải bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức của Thành phố.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân
Thành phố bổ sung biên chế giáo viên để ngành Giáo dục và Đào tạo có đủ lực lượng,
hoàn thành các chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ, công chức và người lao động trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan xây dựng các chương trình, học liệu học tập
suốt đời liên quan đến Y tế.
- Chỉ đạo, triển khai các
chuyên đề thuộc lĩnh vực chuyên môn đáp ứng nhu cầu học tập của người dân. Tổ
chức các lớp bồi dưỡng kiến thức y tế cho người lao động.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ, công chức và người lao động trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
6. Sở Văn
hóa và Thể thao
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã nhân rộng các mô hình học
tập suốt đời trong các thiết chế văn hóa cơ sở (thư viện, bảo tàng, nhà văn
hóa, câu lạc bộ…) gắn với phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể
thao phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi
số.
7. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo cung cấp thông tin, hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố chỉ đạo hệ
thống thông tin cơ sở tuyên truyền về Kế hoạch, kết quả thực hiện việc đưa Thủ
đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco; hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố triển khai tin, bài tuyên truyền
về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trên chuyên mục về giáo dục, đào tạo
của các báo, tạp chí điện tử, Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan liên quan tổ chức hiệu quả các hoạt động
nhằm triển khai văn hóa đọc trong cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội học tập,
phát triển nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng, trang bị năng lực thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, người
lao động trên địa bàn Thành phố.
- Làm tốt công tác tuyên truyền,
vận động thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, phản ánh kịp thời tình
hình thực hiện công tác xây dựng xã hội học tập, thành phố học tập trong toàn
Thành phố.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ, công chức và người lao động trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
8. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo và các tổ chức, đoàn thể tuyên truyền về công tác sử dụng, bảo vệ
tài nguyên, môi trường trên địa bàn Thành phố.
- Tuyên truyền về các giải pháp
cải thiện điều kiện môi trường sống của người dân Hà Nội.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ, công chức và người lao động trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
9. Lực lượng
vũ trang Thành phố
9.1. Công an thành phố Hà
Nội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp tục tổ chức các lớp học
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học viên
trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật, giữ
gìn trật tự, an toàn giao thông trong các trường học và các địa phương trên địa
bàn Thành phố nhằm đáp ứng yêu cầu tìm hiểu, học tập của học sinh và quần
chúng nhân dân.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ.
9.2. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội
- Tiếp tục tổ chức, tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an
ninh cho mọi tầng lớp nhân dân, nhất là những người có uy tín trong cộng đồng
dân cư, chức sắc, chức việc tôn giáo, già làng, trưởng họ tộc nhằm phát huy
tinh thần yêu nước, lòng tự hào, tự tôn dân tộc, nâng cao ý thức trách nhiệm, tự
giác thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh, góp phần bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ
xa.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ.
10. Liên
đoàn Lao động Thành phố
- Chỉ đạo các cấp Công đoàn làm
tốt công tác tuyên truyền và vận động tới cán bộ, công nhân, viên chức về Kế hoạch
xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu”
của Unesco”.
- Phối hợp với các Sở, ngành
liên quan tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao
động; tuyên truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động
trong các doanh nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
- Chỉ đạo các cấp công đoàn hướng
dẫn, hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động
tạo điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài, hỗ
trợ công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và
hỗ trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn, nghèo.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ trong ngành được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ.
11. Ban
Dân tộc thành phố Hà Nội
Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành
phố xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia Phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thành phố từ
nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương vùng dân tộc thiểu số và miền núi trong việc triển khai các chương
trình, dự án đầu tư, hỗ trợ giáo dục đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ
em, người học vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tham gia học tập.
12. Cơ
quan thông tấn, báo chí của Thành phố; Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội
- Tích cực xây dựng các chuyên
mục về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
- Tăng cường công tác truyền thông,
tuyên truyền về Kế hoạch đưa Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên mạng lưới
“Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco trên các phương tiện thông tin đại
chúng của Thành phố.
13. Các Sở,
ngành khác
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với
Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm
vụ khuyến học, khuyến tài; hoàn thành các chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí xây dựng
“Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ.
- Tạo điều kiện thuận lợi để đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực thuộc được tham gia
nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ.
- Có trách nhiệm cung cấp tài
liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của từng Sở, ngành cho Sở
Giáo dục và Đào tạo, cơ sở đào tạo đủ điều kiện tổ chức, biên soạn, số hóa tài
liệu học tập theo quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền sở hữu trí
tuệ phục vụ hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức cho mọi tầng lớp nhân
dân.
14. Trường
Đại học Thủ đô Hà Nội, các trường Cao đẳng trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố
- Triển khai trường học số, xây
dựng học liệu số để nâng cao năng lực hoạt động, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao cho Thủ đô.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức biên soạn, số hóa tài liệu phục vụ hoạt động tuyên truyền, giáo
dục kiến thức cho mọi tầng lớp nhân dân.
- Cung ứng và tạo mọi điều kiện
thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực thuộc được
học tập suốt đời.
15. Đề nghị
Ban Tuyên giáo Thành ủy
- Chỉ đạo các cấp ủy Đảng; phối
hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành trong việc triển khai thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là trong việc tuyên truyền, định hướng
phát triển, gắn với các chương trình, đề án khác liên quan.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn,
báo chí và truyền hình của Thành phố tổ chức xây dựng chuyên mục và tuyên truyền
về xây dựng xã hội học tập.
16. Đề nghị
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
16.1. Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố Hà Nội
- Hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc các quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn tuyên truyền, vận động
nhân dân nhận thức rõ vai trò của việc học tập suốt đời, phấn đấu đưa Thủ đô Hà
Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco;
- Phát động các cuộc vận động,
phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập
sâu rộng trên địa bàn Thành phố, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận
động, phong trào thi đua khác.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ trong tổ chức, cơ quan, đơn vị được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
16.2. Hội Khuyến học Hà Nội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo và các tổ chức đoàn thể trong công tác khuyến học, khuyến tài,
xây dựng xã hội học tập; chỉ đạo việc lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về Kế
hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập
toàn cầu” của Unesco thông qua hoạt động của Hội khuyến học các cấp ở địa
phương
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong việc duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
của các trung tâm học tập cộng đồng với vai trò là công cụ thiết yếu để xây dựng
xã hội học tập từ cơ sở.
- Nhân rộng các mô hình học tập
phù hợp với thực tiễn triển khai ở các địa phương: Công dân học tập; Gia
đình học tập, Dòng họ học tập; Cộng đồng học tập; Đơn vị học tập thuộc xã,
phường, thị trấn….
- Củng cố, phát triển tổ chức Hội
Khuyến học ở các cơ quan, doanh nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang; tăng cường
xã hội hóa các nguồn lực của xã hội để thực hiện công tác khuyến học, khuyến
tài, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ các cấp Hội được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ.
16.3. Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội
- Chủ trì tổ chức, phối hợp, lồng
ghép các hoạt động tuyên truyền về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng Thủ
đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco thông qua các phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong
trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo;
- Tích cực vận động đoàn viên, thanh
thiếu niên nhận thức được nghĩa vụ và quyền lợi của mình đối với công tác xây dựng
xã hội học tập, học tập suốt đời từ đó tích cực tham gia các hoạt động để đưa
Thủ đô Hà Nội sớm trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của
Unesco.
- Vận động gây quỹ hỗ trợ học
sinh, học viên, sinh viên Hà Nội có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập; tạo mọi
điều kiện, cơ hội để cán bộ, đoàn viên, thanh niên được học tập, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
16.4. Hội Nông dân, Hội
Liên hiệp phụ nữ thành phố Hà Nội
- Chỉ đạo công tác vận động và
tuyên truyền tới từng chi, tổ, Hội về Kế hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành
thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco; phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền, vận động nông dân, phụ nữ, trẻ em gái ở địa
phương chưa biết chữ tham gia học các lớp xóa mù chữ.
- Tạo mọi điều kiện, cơ hội để
cán bộ các cấp Hội được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo tham gia tuyên truyền Kế hoạch, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập trong phong trào thi
đua “Xây dựng người Phụ nữ Thủ đô Trung hậu - Sáng tạo - Đảm đang - Thanh lịch”;
thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”, mô hình “Gia
đình 5 có, 3 sạch”; tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số chưa biết chữ, tái mù chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
16.5. Hội Cựu chiến binh,
Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức thành phố Hà Nội
- Tổ chức tốt công tác giáo dục
truyền thống và đạo đức cho học sinh; cùng các cấp, ngành góp phần vào việc
giáo dục thế hệ trẻ kế thừa và phát huy truyền thống cách mạng, tinh thần yêu
nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tiếp bước cha anh làm tròn nhiệm vụ học tập để thực
hiện Kế hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố
học tập toàn cầu” của Unesco.
- Hướng dẫn các cấp Hội phối hợp
tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh
thần xã hội hoá giáo dục và đào tạo; huy động hội viên tham gia chuyển giao
công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
16.6. Trung tâm dịch vụ
việc làm
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến
thức nông nghiệp, nông thôn cho người lao động.
- Tổ chức các Hội thảo để phổ
biến, chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực chăn nuôi, trồng trọt cho người
lao động.
17. Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thị xã
- Chỉ đạo các ban, ngành, đoàn
thể trên địa bàn đưa các chỉ tiêu của Kế hoạch xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành
thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco vào kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương, đơn vị.
- Báo cáo kịp thời những khó
khăn, bất cập, đề xuất các giải pháp khắc phục trong quá trình tổ chức thực hiện
của địa phương với Ban Chỉ đạo cấp Thành phố.
- Chỉ đạo các ban, ngành, đoàn
thể và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trực thuộc được tham gia học
tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; đẩy mạnh việc mở các lớp
chuyên đề bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho người lao động.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được đảm bảo
trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các đơn vị theo phân cấp ngân
sách hiện hành; huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng
Thủ đô Hà Nội trở thành thành viên Mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” của Unesco
giai đoạn 2021-2030. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đề nghị các cơ quan, đơn
vị, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện; báo
cáo định kỳ và đột xuất về tiến độ thực hiện theo lĩnh vực được phân công phụ
trách. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị kịp
thời phản ánh về Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để được
hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Các Ban: TGTU, DVTU;
- Ban VHXH-HĐND Thành phố;
- Hội Khuyến học thành phố Hà Nội;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong Thành phố;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các Phó Chánh Văn phòng; Các phòng: KGVX, NC, TH;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thu Hà
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH XÂY DỰNG THỦ ĐÔ HÀ
NỘI TRỞ THÀNH THÀNH VIÊN MẠNG LƯỚI “THÀNH PHỐ HỌC TẬP TOÀN CẦU” CỦA UNESCO
(Kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 07/01/2025 của UBND thành phố Hà
Nội)
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Chỉ số
|
Phân công phụ trách
|
Số liệu thống kê hoặc kết quả khảo sát/đánh giá
|
1. Những
lợi ích to lớn của việc xây dựng thành phố học tập
|
1.1. Phát huy sự tham gia
tích cực của cá nhân và thúc đẩy gắn kết xã hội
|
1.1.1. Bảo đảm xóa mù chữ cơ
bản vững chắc
|
Tỷ lệ người trong độ tuổi
15-60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 đạt ≥ 95%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
Số người mới biết chữ tiếp tục
học tập và không mù chữ trở lại là ≥ 90%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
1.1.2. Khuyến khích và tạo điều
kiện để các cá nhân tích cực tham gia vào các hoạt động chung của khu dân
cư/thành phố
|
70% công dân tham gia vào các
hoạt động chung của tổ dân phố/thành phố
|
UBND quận, huyện, thị xã
|
%
|
1.1.3. Bảo đảm bình đẳng giới
|
Bảo đảm 50% trở lên các cấp
lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể của thành phố có nữ tham gia quản
lý
|
Sở Nội vụ
|
%
|
Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa
nam và nữ tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội
|
%
|
1.2.Thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, phát triển văn hóa bền vững
|
1.2.1. Bảo đảm tăng trưởng
kinh tế bền vững năm sau cao hơn năm trước
|
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
trên đầu người gấp 1,5 lần so với GDP của cả nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
%
|
Tỷ lệ nghèo theo chuẩn nghèo
đa chiều không quá 10%
|
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội
|
Hộ nghèo
|
%
|
Hộ cận nghèo
|
%
|
1.2.2. Tạo cơ hội việc làm
cho mọi công dân
|
Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi
lao động (theo quy định hiện hành) không quá 5%
|
Sở Lao động - Thương binh và
xã hội
|
Nam
|
%
|
Nữ
|
%
|
Tổng
|
%
|
1.2.3. Khuyến khích sự tham
gia vào các hoạt động văn hóa-văn nghệ, vui chơi-giải trí và thể dục-thể thao
|
50% dân cư thường xuyên tham
gia vào hoạt động văn hóa-văn nghệ, vui chơi-giải trí và thể dục-thể thao
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
%
|
1.2.4. Tăng cường đầu tư và
khuyến khích các hoạt động nghiên cứu khoa học, áp dụng khoa học, công nghệ
tiên tiến vào sản xuất
|
Số lượng kinh phí cho các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ tăng so với năm trước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
%
|
Số sản phẩm nghiên cứu khoa học
(được chuyển giao công nghệ/thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ) và sản phẩm đăng ký giải pháp hữu ích/sáng chế được thực
hiện tăng so với năm trước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Tăng
|
Giảm
|
|
|
1.3. Thúc đẩy phát triển bền
vững
|
1.3.1. Giảm thiểu tác động
tiêu cực của kinh tế và các hoạt động khác của con người đối với môi trường tự
nhiên
|
Chất thải rắn trên địa bàn và
nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử
lý theo quy định đạt 60%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
%
|
70% đường phố đạt yêu cầu
xanh, sạch, đẹp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
%
|
Lượng phát thải khí gây hiệu ứng
nhà kính giảm so với năm trước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tăng
|
Giảm
|
|
|
1.3.2. Cải thiện điều kiện sống
của thành phố
|
Tỷ lệ dân cư sống ở các khu
nhà tạm không quá 5%
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã
|
%
|
Số vụ tai nạn giao thông giảm
so với năm trước
|
Công an Thành phố
|
Tăng
|
Giảm
|
|
|
Tình trạng ùn tắc giao thông
ngày càng được cải thiện
|
Công an Thành phố
|
Tăng
|
Giảm
|
|
|
Tỷ lệ người dân sử dụng các
phương tiện giao thông công cộng tăng hàng năm
|
Công an Thành phố
|
Tăng
|
Giảm
|
|
|
100% các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, chế biến thực phẩm có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Sở Y tế
|
%
|
100% số hộ sử dụng nước sạch
đáp ứng quy chuẩn Quốc gia
|
Sở Y tế
|
%
|
2. Các
trụ cột chính của một thành phố học tập
|
2.1. Thúc đẩy giáo dục hòa
nhập trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
2.1.1. Mở rộng khả năng tiếp
cận đối với dịch vụ chăm sóc và giáo dục mầm non
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Số trẻ em 5 tuổi đến lớp, hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
|
Nam
|
…… Trẻ
|
Nữ
|
……..Trẻ
|
Tổng
|
………Trẻ
|
Tỷ lệ
|
%
|
2.1.2. Mở rộng khả năng tiếp
cận giáo dục từ bậc tiểu học đến trung học cơ sở
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
|
Nam
|
………Trẻ
|
Nữ
|
………Trẻ
|
Tổng
|
………Trẻ
|
Tỷ lệ
|
%
|
Số trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
|
Nam
|
……….Trẻ
|
Nữ
|
……….Trẻ
|
Tổng
|
……….Trẻ
|
Tỷ lệ
|
%
|
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở mức độ 3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp trung học
cơ sở
|
Nam
|
…người
|
Nữ
|
…….người
|
Tổng
|
…người
|
Tỷ lệ
|
%
|
Số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 đang học chương trình
giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc
giáo dục nghề nghiệp
|
Nam
|
…….người
|
Nữ
|
…….người
|
Tổng
|
…….người
|
|
|
Tỷ lệ
|
%
|
2.1.3. Mở rộng khả năng tiếp
cận và tham gia vào giáo dục đại học
|
Số thanh niên từ 18 đến 24 tuổi
được tiếp cận giáo dục đại học đạt 35% trở lên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
2.1.4. Mở rộng khả năng tiếp
cận và tham gia vào giáo dục người lớn, giáo dục đào tạo kỹ thuật và nghề
|
Số người từ 25 đến 60 tuổi có
tham gia học tập/đào tạo đạt 50% trở lên
|
Sở Nội vụ
|
%
|
2.1.5. Hỗ trợ các nhóm đối tượng
thiệt thòi được học tập
|
Số trẻ thuộc nhóm đối tượng thiệt
thòi được học hòa nhập trong các cơ sở giáo dục đạt 70% trở lên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
2.2. Đổi mới học tập trong
gia đình và cộng đồng
|
2.2.1. Xây dựng môi trường học
tập trong cộng đồng
|
Số xã, phường có trung tâm học
tập cộng đồng hoạt động hiệu quả (theo tiêu chí hiện hành) đạt 50% trở lên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
Số xã, phường đều có thư viện,
nhà văn hóa, câu lạc bộ hoạt động hiệu quả (theo tiêu chí hoặc quy định hiện
hành) đạt 50% trở lên
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
%
|
2.2.2. Đẩy mạnh phong trào học
tập suốt đời trong gia đình và cộng đồng
|
Số gia đình đạt "Gia
đình học tập" đạt 90% trở lên
|
Hội Khuyến học Hà Nội
|
%
|
Số thôn/bản/ấp/tổ dân phố đạt
danh hiệu "Cộng đồng học tập" đạt 80% trở lên
|
Hội Khuyến học Hà Nội
|
%
|
Số cơ sở thuộc xã quản lý (Cơ
quan/Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp/Lực lượng vũ trang ...) đạt danh hiệu
"Đơn vị học tập" đạt 50% trở lên
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã
|
%
|
Hàng năm có tối thiểu 70% số
xã/phường/thị trấn được đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã từ loại
Khá trở lên (theo quy định tại Thông tư 44/2014/TT-BGDĐT)
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã
|
%
|
2.3. Tạo điều kiện thuận lợi
cho người lao động học tập tại nơi làm việc và học tập vì công việc
|
2.3.1. Đảm bảo tất cả người
lao động đều có cơ hội học tập dưới nhiều hình thức, phương thức khác nhau
|
Tỷ lệ người lao động được
tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề đạt 80% trở lên, trong đó có
1/2 là nữ.
|
Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội
|
Người lao động được tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề
|
%
|
Người lao động nữ được tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay
nghề
|
%
|
2.3.2. Khuyến khích các chủ
lao động và các công đoàn hỗ trợ việc học tập tại nơi làm việc
|
Doanh nghiệp có khoản ngân
sách để hỗ trợ người lao động được học tập tại nơi làm việc
|
Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội
|
Khu vực nhà nước
|
%
|
Khu vực tư nhân
|
%
|
2.3.3. Cung cấp các cơ hội học
tập phù hợp cho thanh niên và người lớn thất nghiệp
|
Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp không
quá 3% so tổng số thanh niên trong độ tuổi 15-24
|
Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội
|
%
|
Tỷ lệ người thất nghiệp được
tham gia các chương trình đào tạo việc làm khác nhau đạt 50% trở lên
|
Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội
|
%
|
2.4. Mở rộng việc sử
dụng các công nghệ học tập hiện đại
|
2.4.1. Đào tạo các nhà quản
lý, giáo viên và nhà giáo dục sử dụng các công nghệ thúc đẩy học tập
|
100% cán bộ quản lý nhà trường
và giáo viên được tập huấn về công nghệ thông tin
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trường học
|
%
|
Các không gian học tập tại cộng đồng
|
%
|
Toàn Thành phố được phủ sóng
wifi miễn phí
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
100% nhà trường chính quy và
cơ sở giáo dục thường xuyên được trang bị máy tính có nối mạng internet
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
80% giáo viên sử dụng CNTT
trong giảng dạy ở nhà trường và ở các địa điểm học tập cộng đồng
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
2.4.2. Tăng khả năng tiếp cận
của công dân đối với các công cụ và các chương trình học tập CNTT
|
70% người dân sử dụng điện
thoại di động
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
%
|
60% người dân sử dụng
internet tại gia đình hoặc tại nơi công cộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
%
|
2.5. Nâng cao chất lượng học
tập
|
2.5.1. Đẩy mạnh đổi mới trong
giáo dục và học tập
|
100% trường phổ thông có
thành lập câu lạc bộ nghiên cứu khoa học và hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa
học và thực hiện dự án khoa học kỹ thuật gắn với thiết kế các chủ đề dạy học
theo định hướng giáo dục về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM)
trong chương trình GDPT hiện hành
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
50% trong tổng số người đã
tham gia học tập tại các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa vận dụng những
kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết những vấn đề cơ bản cần thiết tối thiểu
trong cuộc sống
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
2.5.2. Có đội ngũ cán bộ quản
lý và giáo viên được đào tạo, đạt chuẩn
|
100% cán bộ quản lý trường học
và giáo viên đạt chuẩn theo quy định.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
2.5.3. Xây dựng môi trường học
tập thân thiện
|
100% người học hài lòng với
môi trường học tập của mình
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
%
|
2.6. Thúc đẩy văn hóa học
tập trong suốt cuộc đời
|
2.6.1. Tổ chức các sự kiện nhằm
khuyến khích việc học
|
Có tổ chức các sự kiện và sử dụng
tất cả các phương tiện thông tin để tuyên truyền về học tập suốt đời
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
2.6.2. Hỗ trợ mọi công dân được
học tập dưới nhiều hình thức khác nhau
|
Người dân được cung cấp đầy đủ
thông tin và các cơ hội đa dạng để tham gia học tập suốt đời
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3. Các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng thành phố
học tập
|
3.1. Củng cố ý chí chính
trị và cam kết mạnh mẽ
|
3.1.1 Sự cam kết xây dựng
"Thành phố học tập" của lãnh đạo
|
Cấp ủy và chính quyền có quyết
tâm và cam kết mạnh mẽ đối với việc đầu tư xây dựng thành phố học tập
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.1.2 Hoạch định và triển khai
chiến lược thúc đẩy học tập suốt đời cho tất cả mọi người
|
Ban hành các văn bản, chính
sách và chiến lược thúc đẩy việc học tập suốt đời cho mọi người dân
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.1.3. Giám sát tiến độ xây dựng
thành phố học tập
|
Có biện pháp quản lý, giám
sát, đôn đốc kiểm tra, đánh giá việc xây dựng thành phố học tập theo định kỳ
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.2. Tăng cường sự quản lý
và tham gia của tất cả các bên liên quan
|
3.2.1. Thiết lập các cơ chế phối
hợp giữa các phòng, ban ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp (nhà nước và tư
nhân) trong xây dựng thành phố học tập
|
Có các biện pháp khuyến khích
sự tham gia và phối hợp của các phòng, ban ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp
để xây dựng thành phố học tập
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.2.2. Các phòng, ban ngành,
đoàn thể và các doanh nghiệp có liên quan cùng có trách nhiệm cung cấp các cơ
hội học tập có chất lượng cho mọi công dân trong thành phố
|
Các phòng, ban ngành, đoàn thể
và các doanh nghiệp cam kết tạo các cơ hội học tập cho mọi người trong thành
phố hoặc cho hội viên, công nhân của mình về lĩnh vực mà mình phụ trách.
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.3. Đẩy mạnh huy động và
sử dụng các nguồn lực
|
3.3.1. Tăng cường đầu tư tài chính
của thành phố đối với học tập suốt đời
|
% ngân sách đầu tư cho giáo dục;
và tỷ lệ phân bổ cho giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy hoặc giữa
giáo dục trẻ em và giáo dục người lớn
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.3.2. Có chính sách hỗ trợ
các nhóm thiệt thòi
|
Có dành kinh phí và sử dụng
hiệu quả các nguồn kinh phí đó để hỗ trợ các nhóm thiệt thòi tham gia học tập
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.3.3. Khuyến khích công dân
đóng góp, chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của mình
|
Tỷ lệ người dân tham gia đóng
góp, chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết của mình với những người khác
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
3.3.4. Khuyến khích trao đổi ý
tưởng, kinh nghiệm, giữa các thành phố
|
Thúc đẩy và tận dụng các cơ hội
hợp tác và giao lưu với các thành phố học tập khác, kể cả các thành phố của
nước ngoài
|
Đánh giá của chuyên gia
|
5
Xuất sắc
|
4
Rất tốt
|
3
Tốt
|
2
Khá
|
1
Yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|