|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
08/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
08 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
VÀ DANH MỤC 05 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số
6003/QĐ-BQP ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số
6053/QĐ-BQP ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về ban hành Danh mục
thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và danh mục
thành phần hồ sơ phải số hoá trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính
sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Tuyên Quang. Cụ thể:
1. Danh mục 02 thủ tục hành
chính mới ban hành (có Phụ lục I kèm theo).
2. Danh mục 05 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 02 thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (có
Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Cập nhật, công khai trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
Quyết định.
1.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu mẫu
điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. Thời gian
hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông:
Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang
cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển
khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
3.1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính
nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
3.2. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
3.3. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện công khai trên
Trang thông tin điện tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP; sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng
thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (báo cáo)
- Bộ Quốc phòng; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh (đăng tải)
- Phòng THVX-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSMai.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
CHÍNH SÁCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại BPMC
|
DV BCCI
|
1
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước,
chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên
xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc
tế sau ngày 30/4/1975, đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(mã TTHC: 2.000278)
|
Trong thời gian 23 ngày làm việc[1] kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp cho Hội đồng
chính sách xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) qua Trưởng thôn nơi thường trú của đối
tượng
|
Không
|
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 104/2024/TT-BPQ
ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định,
mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi
thực hiện thủ tục hành chính.
|
x
|
|
2
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với công nhân viên chức nhà nước,
chuyên gia các ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên
xung phong trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc
tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ
trần) thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(mã TTHC: 2.000310)
|
Trong thời gian 23 ngày làm
việc[2] kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp cho Hội đồng
chính sách xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) qua Trưởng thôn nơi thường trú của đối
tượng
|
Không
|
- Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
- Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 104/2024/TT-BPQ
ngày 27/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thay thế, bãi bỏ một số quy định,
mẫu biểu tại các Thông tư liên tịch của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính liên quan đến việc kê khai thông tin cá nhân khi
thực hiện thủ tục hành chính.
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 05 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH
TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP CỦA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên thủ tục hành chính/ Thành phần hồ sơ
|
*
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(02 thủ tục; 05 thành phần hồ sơ phải số hoá)
|
Thủ tục 01
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ
xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975,
đã thôi việc, đã về gia đình (đối tượng còn sống) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Bản khai cá nhân của đối tượng
|
2
|
Một hoặc một số giấy tờ làm
căn cứ xét duyệt (nếu có), gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi
như giấy tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình
công tác của đơn vị cũ trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi
việc hoặc hết nhiệm vụ;
+ Lý lịch cán bộ công chức,
viên chức; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm
xã hội (nếu có);
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công
tác, bổ nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ;
+ Giấy chứng nhận tham gia
Thanh niên xung phong; phiếu chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác.
|
Thủ tục 02
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các ngành; cán bộ
xã, phường, thị trấn; công an xã; thanh niên xung phong trực tiếp tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã thôi
việc, đã về gia đình (đối với đối tượng đã từ trần) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Bản khai cá nhân của đối tượng
|
2
|
Một hoặc một số giấy tờ làm
căn cứ xét duyệt (nếu có), gồm:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi
như giấy tờ gốc:
+ Giấy xác nhận quá trình
công tác của đơn vị cũ trước khi thôi việc hoặc hết nhiệm vụ;
+ Quyết định tuyển dụng, thôi
việc hoặc hết nhiệm vụ;
+ Lý lịch cán bộ công chức,
viên chức; lý lịch đi lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm
xã hội (nếu có);
- Giấy tờ liên quan:
+ Quyết định điều động công
tác, bổ nhiệm chức vụ, giao nhiệm vụ;
+ Giấy chứng nhận tham gia
Thanh niên xung phong; phiếu chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia
chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác.
|
3
|
Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử
|
[1]
Cắt giảm từ 25 ngày làm việc còn 23 ngày làm việc.
[2]
Cắt giảm từ 25 ngày làm việc còn 23 ngày làm việc./.
Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới và Danh mục 05 thành phần hồ sơ phải số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/QĐ-UBND ngày 08/01/2025 công bố Danh mục 02 thủ tục hành chính mới và Danh mục 05 thành phần hồ sơ phải số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính sách thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
30
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|