ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
07 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2869/QĐ-BTC ngày 02/12/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 03 tháng 01 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thuế thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải
|
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục hành chính.
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Khai, nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải
- Trình tự thực hiện:
Tại Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng - Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
(thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện) (sau đây gọi chung là tổ chức thu phí).
+ Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc
khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo,
người nộp phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi
chung là Tờ khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định.
+ Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan
trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ
ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập Tờ khai
phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định, số phí phải nộp được
tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết
năm dương lịch (hết ngày 31 tháng 12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp
theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là
ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước
ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi
hành, người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí
theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của
tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm
dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn
nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hàng năm.
+ Tổ chức thu phí thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và
thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ
khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định Tờ khai
phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp
phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai,
nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của
kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp
thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
- Cách thức thực hiện:
+ Người nộp phí nộp hồ sơ theo một trong các hình
thức sau: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính đến Sở Tài nguyên và Môi trường
(thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng - số 19, Đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc Phòng Tài nguyên
và Môi trường (thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện) hoặc nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng
kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch
điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn.
+ Người nộp phí nộp phí, tiền chậm nộp phí (nếu có)
theo một trong các hình thức sau:
. Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài
khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
. Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức
thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
. Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền
khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Tờ khai phí theo
Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi
trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố tổ chức thu
phí thẩm định Tờ khai phí trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ
khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người
nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khí thải gửi người nộp phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thẩm định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải có giấy
phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội
dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
+ Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán,
kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
+ Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí
công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng
gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
+ Cơ sở lọc, hóa dầu;
+ Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu
từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
+ Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
+ Nhà máy nhiệt điện;
+ Cơ sở sản xuất xi măng;
+ Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có
phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm 5.1, điểm 5.2, điểm
5.3, điểm 5.4, điểm 5.5, điểm 5.6 và điểm 5.7 nêu trên.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tại
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị
xã, thành phố: Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí
người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên, đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai nộp phí bảo
vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải theo quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp
phép về xả khí thải.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng
11 năm 2015; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020; Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
Mẫu
số 01
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý ……….. Năm ………..
Kính gửi: ………………… [1]
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí:
......................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………. Fax: ……………………. Email:
............................................
Tài khoản số: ………………………………. Tại ngân hàng:
..............................................
Loại hình, lĩnh vực sản xuất:
.........................................................................................
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu
phí theo quy định như sau: (Kê khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở)
.............................................................................................................................
B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH PHÍ
i. Thông tin về dòng khí thải thứ i
1.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí
(giờ): ....................................................
1.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ):
..................................................................
1.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong
khí thải:
Thông số ô nhiễm
|
Nồng độ
(mg/Nm3)
|
Số phí biến đổi
của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ
i (Ci)
|
Bụi
|
|
|
NOx (gồm
NO2 và NO)
|
|
|
SOx
|
|
|
CO
|
|
|
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm
trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông tin phiếu kết quả quan trắc
môi trường):
C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C = ƩCi)*
C = …………………………….. đồng.
D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này =
……………………………………………….. đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
(đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C
|
|
2
|
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu
có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà nước
(1+2-3)
|
|
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
phải nộp vào ngân sách nhà nước
(Viết bằng chữ):
...........................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với
thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp nhận,
thẩm định
Tờ khai phí
Tờ khai phí ngày ………..
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)
|
….., ngày... tháng... năm ...
THỨ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
KHAI, NỘP PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử/Ký số)
|
* Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc
đối tượng phải quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.
_____________________
[1] Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng
Tài nguyên và Môi trường.