BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày
28/10/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012
của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số
32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp
luật;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 về
theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày
05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục thống kê, Cục trưởng Cục Kinh tế
hợp tác, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu, Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban quản lý
các khu công nghiệp, khu kinh tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ Tư pháp;
- Trung tâm CNTT&CĐS (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (Th).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Tâm
|
KẾ HOẠCH
THEO
DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/QĐ-BKHĐT ngày 15 tháng 01 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức, thực hiện đồng bộ, toàn diện các quy định
tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP[1]
ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Thông
tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ Tư pháp và văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan.
- Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ theo yêu
cầu của kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng
tâm, liên ngành theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.
- Nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp
luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
2. Yêu cầu
- Thực hiện bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch,
thường xuyên, đầy đủ về nội dung và hình thức theo quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP, Thông tư số 04/2021/TT-BTP và kế
hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm liên
ngành.
- Thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật
có trọng tâm, trọng điểm gắn với triển khai thi hành các nghị quyết, chương
trình, kế hoạch của Chính phủ. Trong đó, tập trung vào các quy định của pháp luật
về Thống kê, quy hoạch, đấu thầu, hợp tác xã.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn
thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện
công việc được giao; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong Bộ và
giữa Bộ với các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương; huy động sự tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân khác trong công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật.
II. NỘI DUNG THEO DÕI THI HÀNH
PHÁP LUẬT
1. Theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng
tâm:
1.1. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về
thống kê
a) Nội dung thực hiện: Theo dõi tình hình xây dựng
và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết pháp luật về thống
kê. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về thống kê.
b) Cơ quan thực hiện: Tổng cục Thống kê chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả theo dõi tình
hình thi hành pháp luật và các văn bản thông báo kết quả kiểm tra.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2025.
1.2. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về hoạt
động đấu thầu thông qua các cuộc kiểm tra về công tác đấu thầu
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức theo dõi tình hình
thi hành pháp luật về hoạt động đấu thầu thông qua các cuộc kiểm tra về công
tác đấu thầu.
b) Cơ quan thực hiện: Cục Quản lý đấu thầu chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Sản phẩm đầu ra: Kết luận kiểm tra về công tác đấu
thầu tại các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2025.
1.3. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về hợp
tác xã
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức theo dõi tình hình
thi hành pháp luật về hợp tác xã.
b) Cơ quan thực hiện: Cục Kinh tế hợp tác chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả theo dõi tình
hình thi hành pháp luật và các văn bản thông báo kết quả kiểm tra.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2025.
1.4. Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về
quy hoạch
a) Nội dung thực hiện: Tổ chức theo dõi tình hình
thi hành pháp luật về quản lý quy hoạch.
b) Cơ quan thực hiện: Vụ Quản lý quy hoạch chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
c) Sản phẩm đầu ra: Báo cáo kết quả theo dõi tình
hình thi hành pháp luật và các văn bản thông báo kết quả kiểm tra.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2025.
2. Đối với các lĩnh vực khác (các Vụ, Cục thuộc
Bộ) căn cứ tình hình thực tế có thể tổ chức, triển khai hoặc lồng ghép tổ
chức, thực hiện.
3. Vụ Pháp chế đầu mối tham gia theo dõi tình hình
thi hành pháp luật trong lĩnh vực liên ngành theo đề nghị của Bộ Tư pháp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
a) Đôn đốc, theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai
công tác kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật chung của Bộ.
b) Thực hiện, tham gia theo dõi thi hành pháp luật
lĩnh vực được phân công tại quyết định này.
c) Đầu mối phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện các
nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm liên ngành năm
2025.
d) Chủ trì xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ báo cáo công
tác theo dõi thi hành pháp luật về kế hoạch và đầu tư năm 2025, gửi Bộ Tư pháp
để tổng hợp theo quy định.
2. Trách nhiệm của Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý đấu
thầu, Cục Kinh tế hợp tác, Vụ Quản lý quy hoạch
a) Tổ chức, thực hiện kế hoạch kiểm tra, theo dõi
thi hành pháp luật theo nội dung được phân công tại quyết định này theo đúng
quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP, Thông tư số
04/2021/TT- BTP và pháp luật có liên quan.
b) Gửi báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật
và tài liệu liên quan (Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Kết luận kiểm
tra) về Vụ Pháp chế tổng hợp trước ngày 30/11/2025.
3. Các Vụ, Cục khác: Chủ động triển khai hoặc lồng
ghép triển khai kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực đơn vị mình phụ
trách; báo cáo kết quả triển khai (nếu có) gửi Vụ Pháp chế tổng hợp trước ngày
30/11/2025.
4. Các đơn vị có liên quan khác có trách nhiệm cử
cán bộ tham gia đoàn công tác theo dõi thi hành pháp luật có liên quan đến lĩnh
vực đơn vị phụ trách.
5. Văn phòng Bộ, Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý đấu
thầu, Cục kinh tế hợp tác có trách nhiệm bố trí kinh phí, đảm bảo việc tạm ứng,
quyết toán kinh phí thực hiện, điều kiện, phương tiện đi lại cho cán bộ trong
đoàn công tác phục vụ việc kiểm tra, khảo sát, theo dõi thi hành pháp luật theo
kế hoạch này./.
[1] Được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020.