ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2984/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
25 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-BLĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố các thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 98/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 11
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã
hội
|
|
2
|
Cấp (mới) giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội
|
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội
|
|
4
|
Đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối
với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
|
|
Tổng số: 04 thủ
tục hành chính.
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận
quá trình thực hành công tác xã hội
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người thực hành phải nộp giấy đề nghị
thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
110/2024/NĐ-CP) và nộp bản sao, xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận (nếu có) chuyên môn liên quan với đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công
tác xã hội nơi đăng ký thực hành.
Bước 2. Người đứng đầu của đơn vị, cơ sở có
cung cấp dịch vụ công tác xã hội có trách nhiệm tiếp nhận người thực hành trong
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không tiếp nhận người thực
hành công tác xã hội thì trong thời gian 01 ngày làm việc người đứng đầu của
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Bước 3. Người đứng đầu đơn vị, cơ sở ra quyết
định phân công người hướng dẫn thực hành theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP. Thời gian thực hành đối với trình độ đại
học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp
từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
Bước 4. Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc thời gian thực hành, người hướng dẫn thực hành phải có nhận
xét bằng văn bản về quá trình thực hành, năng lực, trình độ chuyên môn, kỹ năng
thực hành, tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội và đề nghị người đứng đầu
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp giấy xác nhận quá trình
thực hành. Người hướng dẫn thực hành chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực
hành gây sai sót chuyên môn trong quả trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức
khoẻ, quyền lợi của đối tượng do lỗi của người hướng dẫn thực hành.
Bước 5. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản nhận xét của người hướng dẫn thực hành, người đứng đầu
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội cấp Giấy xác nhận quá trình
thực hành công tác xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 110/2024/NĐ-CP.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội hoặc qua bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
+ Giấy đề nghị thực hành (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
+ Văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận (nếu có) chuyên
môn liên quan (nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hành công tác xã hội.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Các
đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở
cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật)
có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thực
hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc thực hành phải phù hợp với văn bằng chuyên
môn được cấp;
+ Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch
vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở
giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên
môn phù hợp với nội dung thực hành;
+ Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở
lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ
06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
+ Người hướng dẫn thực hành phải đáp ứng các điều
kiện: Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung, lĩnh vực thực hành
công tác xã hội; có thời gian làm việc tại đơn vị, cơ sở cung cấp dịch vụ công
tác xã hội từ 3 năm trở lên; có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người
thực hành.
+ Một người hướng dẫn thực hành chỉ được hướng dẫn
tối đa 5 người thực hành trong cùng một thời điểm.
- Căn cứ pháp lý ban hành: Nghị định số
110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...1…,
ngày.... tháng... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Thực hành tại cơ
sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: ……………………….. 2 ………………………………….
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu3:
.........................................................
Ngày cấp ……………………………….. Nơi cấp:
............................................................
Địa chỉ cư trú:
.............................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Email (nếu có):
...................................................
Văn bằng chuyên môn:4
...............................................................................................
Nội dung đăng ký thực hành:
.......................................................................................
Thời gian đăng ký thực hành:
.......................................................................................
Để có đủ điều kiện được cấp hành nghề công tác xã hội,
tôi đề nghị cho phép và tạo điều kiện cho tôi được thực hành cung cấp dịch vụ
công tác xã hội tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
Tôi xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về việc thực hành công tác xã hội và các quy định khác có liên quan của
cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN5
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
1 Địa danh.
2 Chức danh người đứng đầu đơn vị, cơ sở
có cung cấp dịch vụ công tác xã hội, nơi đề nghị đăng ký thực hành.
3 Ghi một trong các thông tin số định
danh cá nhân/số căn cước/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi theo quy định của cơ sở đào tạo cấp
văn bằng.
5 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
02. Thủ tục: Cấp (mới) giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ (trực tiếp hoặc trực tuyến) theo
quy định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
công bố, công khai danh sách người hành nghề công tác xã hội trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi cấp chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
+ Giấy chứng nhận đạt kết quả thực hành nghề công
tác xã hội;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên
môn về chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt
hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng;
+ Hai (02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hành
nghề công tác xã hội (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
110/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý ban hành: Nghị định số
110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …………
1. Họ và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in
hoa): .....................................................
Giới tính: …………….. Ngày sinh: ………/……./…….. Số
điện thoại: .............................
Email:
.........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu:
..........................................................
Ngày cấp: ………/……./…….. Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
...........................................................................................................
Giấy phép hành nghề (ghi đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một
hoặc 2 ô □)
- Hành nghề độc lập: □
- Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội: □
3. Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội:
- Tên cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
.........................................................
- Đại diện: Ông (bà)
.....................................................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại cơ quan:
...................................................................................................
- Email:
.......................................................................................................................
4. Nội dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc
các nội dung sau):
- Công tác xã hội đối với người có công với cách
mạng:
|
□
|
- Công tác xã hội đối với các đối tượng (người
cao tuổi, trẻ em, người khuyết tật,……):
|
□
|
- Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý:
|
□
|
- Đào tạo công tác xã hội:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định
của pháp luật:
|
□
|
5. Hồ sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi
theo thành phần hồ sơ được quy định tại Nghị định này)
Tôi xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định
tại Nghị định về công tác xã hội. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung
nêu trên và cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
….., ngày ....
tháng.... năm ...
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội[1]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
03. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề công tác xã hội nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến
theo quy định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng), (người hành nghề công tác xã hội phải thực hiện thủ tục
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề trước ít nhất 15 ngày làm việc trước
thời điểm giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết hạn).
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội phải cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hành nghề công tác xã hội; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
110/2024/NĐ-CP);
+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công
tác xã hội đối với trường hợp bị hư hỏng, thay đổi thông tin hoặc sai sót thông
tin;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên
môn phù hợp với nội dung hành nghề đề nghị thay đổi đối với trường hợp thay đổi
thông tin quy định tại điểm b khoản 3 Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP;
+ Hai (02) ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội
tương đương 120 tiết học trong thời gian 05 năm đối với trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội hết thời hạn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội; người hành nghề công tác xã hội độc lập.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (cấp lại).
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (Mẫu số 08 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
được cấp lại đối với một trong các trường hợp sau đây:
. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
bị mất hoặc hư hỏng.
. Thay đổi thông tin hoặc có sai sót thông tin quy
định tại các điểm a, b, c khoản 3 Điều 38 của Nghị định số 110/2024/NĐ-CP (gồm:
(i) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số định danh cá nhân hoặc số
căn cước, số hộ chiếu; (ii) Nội dung hành nghề công tác xã hội; (iii) Thời hạn
của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội).
. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
hết thời hạn (thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác
xã hội là 5 năm).
+ Người hành nghề công tác xã hội phải thực hiện thủ
tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề trước ít nhất 15 ngày làm việc
trước thời điểm giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết hạn.
- Căn cứ pháp lý ban hành: Nghị định số
110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: …………….1
……………
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu2
……………. Ngày cấp ........................
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Email (nếu có):
...........................................
Nội dung hành nghề công tác xã hội: ...........................................................................
Nội dung thay đổi thông tin hành nghề công tác xã hội
(nếu có): ...................................
...................................................................................................................................
Số giấy phép hành nghề đã được cấp: ………………… Ngày cấp:
................................
Nơi cấp:
.....................................................................................................................
Lý do xin cấp lại3:
1. Do bị mất
|
□
|
2. Do bị hư hỏng
|
□
|
3. Do thay đổi nội dung hành nghề. Hồ sơ gửi kèm:
Bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn phù hợp với nội dung hành
nghề đề nghị thay đổi
|
□
|
4. Do thay đổi thông tin
|
□
|
5. Do giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hết thời
hạn
|
□
|
6. Do sai sót thông tin giấy phép hành nghề
|
□
|
Tôi xin gửi kèm 02 ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06
cm và các tài liệu kèm theo theo quy định của pháp luật về cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, cấp lại
giấy phép hành nghề công tác xã hội cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN4
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
2 Ghi một trong các thông tin về số định
danh cá nhân/số căn cước/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
+ Đánh dấu x vào ô vuông tương ứng với lý do đề nghị
cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
4 Trường hợp nộp trực tuyến thì người
làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
04. Thủ tục: Đăng ký hành nghề
công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP); trường hợp không đủ điều kiện thì
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công tỉnh
Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội (theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 110/2024/NĐ-CP);
+ Giấy phép hành nghề công tác xã hội đã được cơ
quan, tổ chức nước ngoài cấp và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
hành nghề công tác xã hội (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
110/2024/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài có giấy phép hành nghề công tác xã hội còn hiệu lực do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp được thừa nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam
là bên ký kết.
+ Trừ những trường hợp sau đây thì không cần thực
hiện thủ tục đăng ký hành nghề công tác xã hội: Người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề công tác xã hội do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp thực hiện công tác xã hội tại Việt Nam
cho đối tượng theo đợt, hợp tác đào tạo và thực hành công tác xã hội hoặc chuyển
giao kỹ thuật chuyên môn trong thực hành công tác xã hội.
- Căn cứ pháp lý ban hành: Nghị định số
110/2024/NĐ-CP ngày 30/8/2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI
(Những nội dung
cơ bản)
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố …………
1. Họ và tên người hành nghề (ghi bằng chữ in
hoa): .....................................................
Giới tính: …………….. Ngày sinh: ………/……./…….. Số điện
thoại: ..............................
Email:
.........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/Số căn cước/Số hộ chiếu:
..........................................................
Ngày cấp: ………/……./…….. Nơi cấp:
........................................................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
...........................................................................................................
Giấy phép hành nghề (ghi đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Hình thức đăng ký hành nghề: (tích x vào một
hoặc 2 ô □)
- Hành nghề độc lập: □
- Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội: □
3. Hành nghề tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác
xã hội:
- Tên cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
.........................................................
- Đại diện: Ông (bà)
.....................................................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại cơ quan:
...................................................................................................
- Email:
.......................................................................................................................
4. Nội dung hành nghề (Tích x lựa chọn một hoặc
các nội dung sau):
- Công tác xã hội đối với người có công với cách
mạng:
|
□
|
- Công tác xã hội đối với các đối tượng (người cao
tuổi, trẻ em, người khuyết tật,……….):
|
□
|
- Công tác xã hội đối với người nghiện ma tuý:
|
□
|
- Đào tạo công tác xã hội:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực y tế:
|
□
|
- Công tác xã hội trong lĩnh vực khác theo quy định
của pháp luật:
|
□
|
5. Hồ sơ kèm theo Tờ khai đăng ký hành nghề: (ghi
theo thành phần hồ sơ được quy định tại Nghị định này)
Tôi xin gửi Tờ khai này kèm theo Hồ sơ được quy định
tại Nghị định về công tác xã hội. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung
nêu trên và cam kết tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công tác xã hội, thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công tác xã hội do pháp luật quy định.
|
….., ngày ....
tháng.... năm ...
Người đăng ký hành nghề công tác xã hội[1]
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
[1] Trường hợp nộp trực
tuyến thì người làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.
[1] Trường hợp nộp trực
tuyến thì người làm đơn không cần ký và ghi rõ họ tên.