BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2025/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 01 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VỀ KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN NHÓM IV
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29
tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoáng sản
Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết điểm
a khoản 1, điểm d khoản 2, điểm h khoản 4 Điều 73, khoản 3 Điều 74 của Luật Địa
chất và khoáng sản về khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV, báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV; quy định mẫu
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, mẫu văn bản của hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV, mẫu phương án khai thác khoáng sản nhóm IV.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý
nhà nước về địa chất, khoáng sản; cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có
hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông
tư này.
Chương II
KHẢO
SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV VÀ MẪU VĂN BẢN, BẢN
ĐỒ, PHƯƠNG ÁN TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Điều 3. Khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Đối với khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều
4 Thông tư này sau khi được cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bằng văn bản, trừ trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều này.
2. Đối với khu vực đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thực hiện
việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội
dung quy định tại Điều 4 Thông tư này sau khi cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các khu vực không phải thực hiện khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm:
a) Khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản
nhóm IV được phê duyệt, công nhận;
b) Khu vực đã có kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV đáp ứng nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm
IV căn cứ vào kết quả thăm dò khoáng sản nhóm IV, kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV đã thực hiện trước đây.
4. Việc tổ chức thực hiện khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này phải ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực để thực hiện việc khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định
tại Điều 4 Thông tư này;
b) Tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này có đủ năng lực thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông
tư này có thể tự thực hiện hoặc ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực để
thực hiện việc khảo sát, đánh giá. Trong trường hợp không có đủ năng lực để
thực hiện thì phải ký hợp đồng với tổ chức đủ năng lực để thực hiện việc khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy
định tại Điều 4 Thông tư này;
c) Tổ chức thực hiện khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật
đối với kết quả khảo sát, đánh giá.
5. Trước khi thực hiện khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV, tổ chức, cá nhân phải có văn bản
thông báo thời gian thực hiện cho cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc khảo
sát, đánh giá.
6. Kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản nhóm IV phải được cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
Điều 4. Nội dung khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Nội dung khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này,
như sau:
a) Đo vẽ, lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2.000;
b) Lộ trình địa chất được thực hiện như sau: khoảng
cách giữa các lộ trình tối đa là 400m; mật độ điểm khảo sát từ 200-300 điểm/km2.
Từng điểm khảo sát địa chất tại thực địa phải mô tả được đặc điểm địa chất,
thành phần, cấu tạo và xác định được ranh giới các tầng sản phẩm, thân khoáng
(nếu có) làm cơ sở xác định chiều dày trung bình của tầng sản phẩm, thân khoáng
trong diện tích khảo sát, đánh giá;
c) Thi công công trình địa chất (vết lộ, hố,
giếng hoặc khoan) phải xác định tọa độ, độ cao theo hệ tọa độ, độ cao quốc gia,
khống chế được hết bề dày tầng sản phẩm, thân khoáng hoặc khống chế đến cốt cao
dự kiến khai thác và được thực hiện như sau: khoảng cách giữa các tuyến thi
công công trình tối đa là 400m, khoảng cách các công trình trên tuyến tối đa là
200m. Đối với khu vực có diện tích nhỏ hơn 1,0ha và chiều dài phân bố không quá
500m phải có ít nhất 01 công trình địa chất ở vị trí đại diện đảm bảo khống chế
các tầng sản phẩm, thân khoáng;
d) Khảo sát địa chất thủy văn - địa chất công
trình, thu thập tài liệu thủy văn, xác định lượng mưa khu vực khảo sát trong khoảng
thời gian 03 năm gần nhất;
đ) Lấy, gia công mẫu bao gồm: mẫu rãnh, mẫu
lõi khoan, mẫu trọng sa (đối với các mỏ sa khoáng), mẫu ronghen, mẫu độ ẩm, nở
rời, mẫu cơ lý đất, mẫu hoạt độ phóng xạ;
e) Phân tích mẫu bao gồm: phân tích thành
phần hoá cơ bản đối với mẫu rãnh, mẫu lõi khoan và ICP 36 nguyên tố (lấy tại phần
lưu mẫu hóa cơ bản, tối thiểu 10% so với mẫu hoá cơ bản) để xác định thành phần
các nguyên tố có ích, có hại trong các tầng sản phẩm, thân khoáng, phân tích
thành phần khoáng vật, phân tích toàn diện các chỉ tiêu cơ lý, xác định độ ẩm,
hệ số nở rời và xác định hoạt độ phóng xạ;
g) Mỗi công trình địa chất, tầng sản phẩm tối
thiểu 01 mẫu, chiều dài mẫu tối đa là 10m.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, nội dung khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV như sau:
a) Đo vẽ, lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2.000;
b) Thi công tối thiểu 01 công trình địa chất (vết
lộ, hố, giếng hoặc khoan) ở vị trí đại diện đảm bảo khống chế các tầng sản
phẩm, thân khoáng hoặc đến cốt cao dự kiến khai thác; công trình địa chất phải
xác định tọa độ, độ cao theo hệ tọa độ, độ cao quốc gia;
c) Lấy, gia công mẫu, phân tích mẫu: ICP 36
nguyên tố để xác định thành phần các nguyên tố có ích, có hại trong các tầng
sản phẩm, thân khoáng; mẫu xác định hoạt độ phóng xạ.
3. Kỹ thuật thi công công trình địa chất thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 16/2020/TT-BTNMT ngày 18/12/2020 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về công tác khai đào công trình và lấy mẫu
địa chất, khoáng sản tại công trình khai đào; quy trình lấy, gia công, phân
tích và việc kiểm soát, xử lý chất lượng mẫu thực hiện theo quy định hiện hành;
phương pháp tính khối lượng khoáng sản áp dụng theo các phương pháp tính trữ
lượng, tài nguyên khoáng sản và được lựa chọn phù hợp với đặc điểm tầng sản
phẩm, thân khoáng để đảm bảo độ tin cậy, đơn vị tính là m3.
Điều 5. Chấp thuận
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để chấp
thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện theo thứ tự ưu tiên như
sau:
a) Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện về năng
lực tài chính quy định tại điểm c khoản 2 Điều 53 của Luật
Khoáng sản;
b) Trường hợp có nhiều hơn 01 tổ chức, cá
nhân đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản này, ưu tiên chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV cho tổ chức, cá nhân
có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này nộp trước.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ
sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV bao gồm:
a) Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bản
chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ
sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV bao gồm:
a) Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; văn bản giới thiệu
của chủ đầu tư dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn
cấp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa
chất và khoáng sản;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: văn bản
chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công.
4. Trình tự, thủ tục chấp thuận khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này đến cơ quan chuyên môn về địa chất,
khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan
chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ
sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận
hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tọa độ, diện tích khu
vực đề nghị khảo sát, đánh giá và kiểm tra tại thực địa (nếu cần); trường hợp
cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt
động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề
nghị khảo sát, đánh giá.
Thời điểm kiểm tra tại thực địa (nếu có) do
cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại điểm d khoản này;
c) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản lấy ý kiến quy định tại điểm b khoản này, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời
hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời
được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan
trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác;
d) Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc,
kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b và điểm c khoản này, cơ quan
chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
hoặc không chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị
chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong
trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Xác nhận kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
1. Thành phần hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV bao gồm bản
chính: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV; báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV (trường hợp nộp hồ sơ giấy phải có bản số gửi kèm).
2. Trình tự, thủ tục xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV được thực hiện như
sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng
sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn
về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ theo quy
định. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu
rõ lý do không tiếp nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định của Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm định các nội
dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV.
Trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về
địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể lấy ý kiến chuyên
gia, cơ quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Thời gian lấy ý kiến không
tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;
c) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản lấy ý kiến theo quy định tại điểm b khoản này (nếu có), cơ quan
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan.
Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản
trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên
quan;
d) Trường hợp phải bổ sung, hoàn thiện nội
dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện chỉ thực hiện
một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không phát sinh
nội dung yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ sung, hoàn thiện lại mà
báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng
sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị xác
nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tổ
chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính
là hồ sơ nộp mới;
đ) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này,
cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không xác nhận kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Điều 7. Mẫu văn bản,
bản đồ và phương án trong khai thác khoáng sản nhóm IV
1. Mẫu văn bản đề nghị trong hồ sơ liên quan
đến khai thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản; quy định tại mẫu số 03 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này;
2. Mẫu bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Bản đồ được lập theo quy định tại mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các bản đồ được lập theo hệ tọa độ
VN-2000.
3. Mẫu giấy phép, quyết định, văn bản chấp
thuận, văn bản xác nhận trong khai thác khoáng sản nhóm IV được thực hiện như
sau:
a) Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
theo quy định tại mẫu số 05 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
(gia hạn) theo quy định tại mẫu số 06 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu
số 07 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 08 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Mẫu báo cáo trong khai thác khoáng sản
nhóm IV được thực hiện như sau:
a) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng
sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 09 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV quy định tại mẫu
số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trước ngày 01 tháng 02 hàng năm, tổ chức,
cá nhân nộp báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV định kỳ hàng
năm cho cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Trường hợp có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, tổ
chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản phải thực hiện báo cáo đột xuất.
5. Phương án khai
thác khoáng sản nhóm IV theo quy định tại mẫu số 11
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2025.
Điều 9. Trách nhiệm
thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông
tư này.
2. Cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản
thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm
giúp Ủy ban nhân dân triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Hội
đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa
án nhân dân tối cao;
- Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục
Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ
trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở
TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công
báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các
đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu:
VT, PC, KSVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Quý Kiên
|
PHỤ LỤC
MẪU
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV, VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG VỀ KHOÁNG SẢN, CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
(Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 02
|
Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 03
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 04
|
Bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác
khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 05
|
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 06
|
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (gia
hạn)
|
Mẫu số 07
|
Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 08
|
Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng
sản nhóm IV
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu số 11
|
Phương án khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Mẫu
số 01: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính gửi: Sở1
....................................
…………… (Tên tổ chức, cá nhân)……………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………Fax:…………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……………
ngày…… tháng ……năm ……do (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
……cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số……………… ngày ……tháng……năm ……do ……(Tên cơ quan
cấp giấy phép đầu tư) ………………cấp.
Là nhà thầu thi công2 ………………(Tên
dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định
tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản)
………………………………
Đề nghị được khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản …………(tên khoáng sản nhóm IV) …… tại khu vực ……
thuộc xã…… huyện…… tỉnh…… với các nội dung như sau:
1. Phạm vi khảo sát, đánh giá:………… (diện
tích, tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung) ………… (Có
bản đồ dự kiến khu vực khảo sát, đánh giá kèm theo).
2. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng... năm ...
3. Phương pháp, biện pháp kỹ thuật:
3.1. Khảo sát tại thực địa: …… (chiều dài
lộ trình)…… km lộ trình.
3.2. Thi công công trình:…… (Liệt kê tên
công trình, khối lượng)……
3.3. Công tác mẫu: ……(số lượng, chủng loại
mẫu) ………………
…… (Tên tổ chức, cá nhân) …… cam kết
thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
2 Chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại
khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
Mẫu
số 02: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ
THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính gửi: Sở3
....................................
…… (Tên tổ chức, cá nhân)……
Trụ sở tại: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………Fax:…………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
……………………ngày……tháng…… năm…… do …… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp)…… cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số …………………… ngày ……tháng……năm …… do……
(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ………… cấp.
Là nhà thầu thi công4 ……………… (Tên
dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định
tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản)
…………………………
Căn cứ Văn bản số …… ngày…… tháng……
năm…… của Sở5 ……………… chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản (tên khoáng sản nhóm IV) …… tại khu vực thuộc
xã …… huyện ……tỉnh……
Đề nghị được xác nhận kết quả khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản …… (tên khoáng sản nhóm IV) ……tại
khu vực …… thuộc xã …… huyện …… tỉnh ……với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, diện tích khu vực khảo sát: ……
(tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung)………… ;
2. Khối lượng, chất lượng khoáng sản tại khu
vực khảo sát, đánh giá:…………
Có báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản …… (tên khoáng sản nhóm IV) …………tại khu vực
…… kèm theo
…… (Tên tổ chức, cá nhân)………… cam kết
các số liệu, thông tin trong báo cáo là trung thực, chính xác và chịu trách
nhiệm toàn diện trước pháp luật đối với các nội dung, thông tin, số liệu trong
báo cáo khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản ...(tên khoáng
sản nhóm IV) …… tại khu vực ……
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
3 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
4 Chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy định tại
khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
5 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
Mẫu
số 03: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh (thành phố) ……
………… (Tên tổ chức, cá nhân)…………
Trụ sở tại: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax:
……………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
……………… ngày …… tháng ……năm……. do…… (tên cơ quan giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp)…… cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số ……………… ngày…… tháng……năm ……do
……(Tên cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ……………… cấp.
Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản (báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản) ……(tên khoáng
sản nhóm IV) ……tại xã …… huyện…… tỉnh.... đã được ……(cơ quan phê duyệt)
…… phê duyệt, công nhận hoặc xác nhận theo văn bản số…… ngày.... tháng....
năm....
Khối lượng (hoặc trữ lượng) ……(tên khoáng
sản) …………được phê duyệt, công nhận, xác nhận: …… (tấn, m3,...).
Đề nghị được cấp giấy phép khai thác khoáng
sản .... (tên khoáng sản nhóm IV)…… tại khu vực ……thuộc xã ……huyện....
tỉnh…… với các nội dung như sau:
1. Diện tích khu vực khai thác: ……(ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm góc: …… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai
thác khoáng sản kèm theo.
2. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản đưa vào
thiết kế khai thác: ……(tấn, m3,...).
3. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản khai
thác: …………(tấn, m3,...).
4. Phương pháp khai thác: Khai thác lộ thiên.
5. Công suất khai thác: …………(tấn, m3,...)/năm.
6. Chiều sâu khai thác: từ mức ... m đến mức
... m.
7. Thời hạn khai thác: …… năm (tháng), kể từ
ngày ký giấy phép. Trong đó, thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:....năm (tháng).
8. Dự án, công trình, hạng mục công trình,
biện pháp huy động khẩn cấp sử dụng khoáng sản6:
………………………………………………………………………………
……(Tên tổ chức, cá nhân)…… cam kết
thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản và quy định của
pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
6 Ghi rõ tên dự án, công trình, hạng mục công
trình, biện pháp huy động khẩn cấp. Mục này chỉ áp dụng đối với các tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng sản.
Mẫu
số 06: Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (gia hạn)
UBND TỈNH (THÀNH
PHỐ) ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-UBND
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN NHÓM IV
(GIA HẠN)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(THÀNH PHỐ) ……..
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Địa chất và Khoáng sản ngày 29
tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số .../2025/NĐ-CP ngày…..
tháng …..năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
Căn cứ Thông tư số ... /2025/TT-BTNMT ngày
…..tháng….. năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV;
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số …..
/GP-UBND ngày ….. tháng ….. năm ….. của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .................;
Xét hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản của …..….. (Tên tổ chức, cá nhân) ….. ngày….. tháng.....
năm….. ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở18 ................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng
sản số …../GP-UBND ngày….. tháng .... năm .... để (Tên tổ chức, cá nhân)
….. được tiếp tục khai thác....(tên khoáng sản) ….. tại xã ..., huyện
...,tỉnh ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2. …..(Tên tổ chức, cá nhân) ……..có
trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí gia hạn giấy phép khai thác
khoáng sản và các khoản phí có liên quan theo quy định hiện hành.
2. Tiếp tục thực hiện khai thác khối lượng
(trữ lượng) khoáng sản còn lại của Giấy phép khai thác khoáng sản số…..
/GP-UBND ngày ... tháng ... năm ...
3. Thực hiện đúng các quy định tại Giấy phép
khai thác khoáng sản số …../GP-UBND ngày ... tháng ... năm…..
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký
và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai thác khoáng sản số …../GP-UBND
ngày ... tháng ... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Nơi nhận:
-
....(Tên tổ chức, cá nhân)... (bản chính);
- Cơ
quan cấp phép (bản chính);
- Cơ
quan thẩm định hồ sơ (bản chính);
- Các
Sở, ngành liên quan (bản sao);
- UBND
huyện ………..(bản sao);
- UBND
xã ………..(bản sao).
|
TM. UBND TỈNH
(THÀNH PHỐ)..
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
18 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản
Mẫu
số 07: Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV
UBND TỈNH (THÀNH
PHỐ) ...
SỞ19
………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./TB-................
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp thuận
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản ………..
(tên khoáng sản nhóm IV) …………tại khu vực ……….
Kính gửi: ………. (Tên
tổ chức, cá nhân) ……….
- Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29
tháng 11 năm 2024;
- Căn cứ Nghị định số ………./2025/NĐ-CP ngày
.... tháng .... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Căn cứ Thông tư số ….…./2025/TT-BTNMT ngày
.... tháng .... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm
IV;
- Xét đề nghị của ….….(Tên tổ chức, cá
nhân)….…. tại văn bản đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản (tên khoáng sản nhóm IV) ….…. tại khu vực ….…. thuộc xã
….…. huyện ….…. tỉnh ….…. ;
Sở20 ….….….….…. chấp thuận ….….(Tên
tổ chức, cá nhân) được khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng
sản ….…. (tên khoáng sản nhóm IV) ….…. tại khu vực ….…. thuộc xã
….…. huyện ….…. tỉnh ….…. với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi khảo sát, đánh giá: ….…. (diện
tích, tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin chung) ….….….….
(Có bản đồ dự kiến khu vực khảo sát, đánh giá kèm theo).
2. Thời gian thực hiện: từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng... năm ...
3. Phương pháp, biện pháp kỹ thuật:
3.1. Khảo sát tại thực địa: ….…. (chiều dài
lộ trình) ….…. km lộ trình
3.2. Thi công công trình: ................. (khối
lượng (m, m3)/số công trình) ….…….….….
3.3. Công tác mẫu: ….….…. (số lượng, chủng
loại mẫu) ….….….….….….
….…. (Tên tổ chức, cá nhân)….….
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung khảo sát, đánh giá quy định tại Điều
4 của Thông tư số ….…./2025/TT-BTNMT ngày .... tháng .... năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa
chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV; chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về tính trung thực của các nội dung, thông tin, số liệu khảo
sát, đánh giá.
….…. (Tên tổ chức, cá nhân) ….…. phải
thông báo cho Sở21 ….….….….….…. và Ủy ban nhân dân xã ….…. (Tên
xã, phường, thị trấn nơi khảo sát, đánh giá) ….…. trước khi thực hiện việc
khảo sát, đánh giá./.
Nơi nhận:
-
....(Tên tổ chức, cá nhân)...;
- Ủy
ban nhân dân tỉnh (thành phố)... (để báo cáo);
- Các
Sở, ngành liên quan;
- UBND
huyện ... (nơi khảo sát, đánh giá) ...... ;
- UBND
xã ... (nơi khảo sát, đánh giá)....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
19 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
20 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
21 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
SỞ22 ..................... TỈNH
(THÀNH PHỐ)....
Phụ lục
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU
VỰC
Khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản
......... (tên
khoáng sản nhóm IV)......... tại khu vực.........
(Kèm theo Thông báo
số ........./TB- ngày ... tháng ... năm
của Sở23.................................... )
TT
|
Tên điểm góc
|
Hệ VN-2000
Kinh
tuyến trục ...., múi chiếu...
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
22 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
23 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
Mẫu
số 08: Văn bản xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV
UBND TỈNH (THÀNH
PHỐ) ...
SỞ24
………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....../XN-..............
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
XÁC NHẬN
Kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
......... (tên
khoáng sản nhóm IV) ......... tại khu vực.........
Kính gửi: ......... (Tên
tổ chức, cá nhân) .........
- Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29
tháng 11 năm 2024;
- Căn cứ Nghị định số ........./2025/NĐ-CP
ngày .... tháng .... năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Căn cứ Thông tư số ........./2025/TT-BTNMT
ngày .... tháng .... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng
sản nhóm IV;
- Xét đề nghị của ......... (Tên tổ chức,
cá nhân)......... tại văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản......... (tên khoáng sản nhóm IV) .........
tại khu vực ......... thuộc xã ......... huyện ......... tỉnh ......... ;
Sở25 .................. xác nhận
kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản ......... (tên
khoáng sản nhóm IV)......... tại khu vực thuộc xã ......... huyện
......... tỉnh ......... với các nội dung chính như sau:
1. Tên báo cáo:
...................................................................................................
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, đánh
giá: .............................................
3. Tên loại khoáng sản: ......... (ghi
theo tên khoáng sản quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6) .........
4. Khối lượng: .................. m3
5. Chất lượng khoáng sản: ......... (khoáng
sản đáp ứng chất lượng làm .........).........
6. Diện tích khu vực xác định khối lượng
khoáng sản: .........(ha, km2) được giới hạn bởi các điểm góc ...................
có tọa độ xác định theo Phụ lục kèm theo bản xác nhận này.
7. Chiều sâu xác định khối lượng: từ mức ....
(m) đến mức ... (m).
......... (Tên tổ chức, cá nhân).........
được sử dụng các thông tin, số liệu này cho hoạt động khai thác khoáng sản nhóm
IV theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-
....(Tên tổ chức, cá nhân)...;
- Ủy
ban nhân dân tỉnh (thành phố)... (để báo cáo);
- Các
Sở, ngành liên quan;
- UBND
huyện ... (nơi khảo sát, đánh giá) ...... ;
- UBND
xã ... (nơi khảo sát, đánh giá)....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
24 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
25 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
SỞ26 ……….………. TỈNH (THÀNH PHỐ)....
Phụ lục
RANH GIỚI, TỌA ĐỘ KHU
VỰC
Xác định khối lượng khoáng sản
………. (tên
khoáng sản nhóm IV)………. tại khu vực ……….
(Kèm theo Giấy xác
nhận số ………./XN-………. ngày ... tháng ... năm
của Sở27 ……….……….………. )
TT
|
Tên
điểm góc
|
Hệ VN-2000
Kinh
tuyến trục ..., múi chiếu...
|
X(m)
|
Y(m)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
26 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng sản.
27 Tên Sở phụ trách lĩnh vực địa chất, khoáng
sản.
Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ……/BC-…….
|
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
|
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh (thành phố)……….
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân:
……….………..….……….……….……….……….……….……….
2. Loại hình doanh nghiệp: …….……….……….……….……….……….……….……….
3. Địa chỉ:
…….……….……….……….……….……….……….…………………………..;
Điện thoại: …….……….… ; Fax: …….……….…
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên …….……….……….…;
- Năm sinh …….……….……….…
5. Giấy phép khai thác khoáng sản số:........
ngày ....tháng.... năm.... được gia hạn theo giấy phép khai thác khoáng sản
(gia hạn) số ....ngày ....tháng....năm (nếu có):
- Loại khoáng sản được phép khai
thác:............................................................................;
- Cơ quan cấp phép ...........................................................................................................;
- Vị trí mỏ: thôn ........ , xã (phường, thị
trấn) ........, huyện (thị xã, thành phố) ........, tỉnh (thành phố)........ ;
- Phương pháp khai thác: ................(lộ
thiên/hầm lò/ ........);
- Diện tích khu vực khai thác: ........ (m2,
ha, km2);
- Chiều sâu khai thác: từ mức ........m, đến
mức ........m;
- Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được phép
khai thác: ................;
- Công suất được phép khai thác:
........:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
- Thời hạn khai thác: ........(tháng, năm).
II. Kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt động khai thác từ ngày....
tháng.... năm ........28 đến ngày...... tháng.... năm....29:
1. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
theo quyết định phê duyệt ................(VND).
2. Tổng tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường trong khai thác khoáng sản (nếu có):................................
(VND).
3. Tổng tiền hoàn trả chi phí điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản theo quyết định phê duyệt
(nếu có): ................................................(VND).
4. Tổng vốn đầu tư:
................................(VND).
5. Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế:
................................(tấn, m3).
6. Khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được
phép khai thác còn lại tính đến thời điểm báo cáo: ........................
(tấn, m3).
7. Giá thành khai thác trung bình:
........................(VND/tấn, m3).
8. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ:
........ (tấn, m3).
9. Tổng doanh thu:
........................(VND).
10. Tổng số tiền nộp ngân sách Nhà nước:
................ (VND).
Trong đó:
- Thuế tài nguyên:
........................(VND);
- Thuế môi trường: ................................(VNĐ);
- Tiền thuê đất:
........................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
........................ (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác
khoáng sản: ........................(VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
........................(VND);
- Khác (nếu có):
................................
11. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác
khoáng sản (nếu có) ........................
12. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động
là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập
bình quân/năm ................................
13. Kinh phí hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(nếu có)................ (VNĐ).
14. Kinh phí hỗ trợ xây dựng công trình công
cộng (trường học, nhà trẻ .............) (nếu có) ....................................
(VNĐ).
16. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
đã áp dụng trong khai thác ........ /giải pháp phục hồi môi trường sau khai
thác ................................................
II.2. Kết quả hoạt động khai thác năm báo cáo30
1. Sản lượng khoáng sản khai thác thực tế
trong năm: ........................(tấn, m3),
2. Giá thành khai thác trung bình:
........................(VND/tấn, m3),
3. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ
trong năm:........ (tấn, m3),
4. Tổng doanh thu:
................................(VND),
5. Tổng số tiền nộp ngân sách Nhà nước:
........................ (VND),
Trong đó:
- Thuế tài nguyên: ................(VND);
- Thuế môi trường:
................................(VNĐ);
- Tiền thuê đất:
................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản:
................................................(VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác
khoáng sản: ................................(VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp........................(VND);
- Khác (nếu có):
........................................
6. Tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản đã nộp (nếu có): ........................ (VND).
7. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư
cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác
khoáng sản (nếu có)........................
8. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là
người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình
quân/năm ................................
9. Kinh phí hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(nếu có) ........................(VNĐ).
10. Kinh phí hỗ trợ xây dựng công trình công
cộng (trường học, nhà trẻ........) (nếu có) ................................
(VNĐ).
11. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
đã áp dụng trong khai thác /giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác
................................
II.3. Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ,
thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng,
khối lượng (trữ lượng) khoáng sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so với tài liệu
địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) khối lượng (trữ lượng),
thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo
với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
28 Thời điểm cấp giấy phép khai thác khoáng sản
29 Thời điểm báo cáo
30 Chỉ áp dụng đối với báo cáo định ký,
các báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh, trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV không phải thực hiện nội dung này
Mẫu
số 10: Báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
---------------
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG
đối với khoáng sản
........ (tên
khoáng sản nhóm IV) ........
tại khu vực ........ thuộc xã ........ huyện ........ tỉnh ........
Địa danh, tháng...
năm...
|
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
---------------
|
Tác giả:..........................
Chủ biên:.......................
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG
đối với khoáng sản
........ (tên
khoáng sản nhóm IV) ........
tại khu vực ........ thuộc xã ........ huyện ........ tỉnh ........
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ TƯ VẤN/TÁC
GIẢ
(nếu
có)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Địa danh,
tháng......... năm.........
|
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN MỞ ĐẦU
- Cơ sở pháp lý thành lập báo cáo.
- Chủ đầu tư; đơn vị tư vấn (nếu có).
- Mục tiêu và nhiệm vụ của công tác khảo sát,
thời gian thực hiện.
- Phương pháp, khối lượng công trình chủ yếu
đã hoàn thành, khối lượng đạt được.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC
KHẢO SÁT
- Vị trí hành chính và địa lý của khu vực
khảo sát, ranh giới và diện tích khảo sát, đánh giá;
- Khái quát về địa hình, mạng lưới sông suối,
tình hình dân cư, kinh tế, văn hóa; điều kiện giao thông vận tải, cơ sở công
nghiệp, nông nghiệp.
- Khái quát công tác nghiên cứu, lịch sử phát
hiện, công tác điều tra, tìm kiếm và thăm dò hoặc khai thác khoáng sản đã tiến
hành trước đây (nếu có).
- Đặc điểm địa chất chung của vùng, đặc điểm
địa chất khu vực khảo sát.
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI
LƯỢNG ĐÃ THỰC HIỆN
1. Công tác trắc địa
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung kỹ
thuật, khối lượng từng hạng mục thực hiện và kết quả đạt được.
- Các sản phẩm: File gốc đo, sổ đo nguyên
thủy các loại, phiếu cấp tọa độ, độ cao các điểm gốc; bảng tính toán tổng hợp,
bản đồ địa hình và mặt cắt địa hình.
2. Công tác địa chất:
2.1. Lộ trình địa chất (nếu có)
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tiến
hành đã thực hiện trên thực tế, kết quả đạt được và khối lượng đã thực hiện.
- Các sản phẩm: Các loại tài liệu nguyên thủy
về nhật ký địa chất, bản đồ hành trình kèm theo và ảnh chụp vết lộ quan trọng.
2.2. Thi công công trình khảo sát, đánh giá
- Công trình khai đào (vết lộ, hố, hào): Nêu
rõ mục đích, nhiệm vụ và cơ sở bố trí công trình; quy cách kỹ thuật áp dụng;
đánh giá kết quả, hiệu quả từng loại công trình; số lượng và khối lượng đã thực
hiện.
- Công trình khoan: Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ
và cơ sở bố trí, mạng lưới công trình khoan; thiết bị và công nghệ khoan; tỷ lệ
thu hồi mẫu lõi khoan qua tầng sản phẩm; đánh giá hiệu quả công trình khoan; số
lượng và khối lượng đã thực hiện.
- Các sản phẩm: Sổ nguyên thủy tổng hợp các
công trình đã thực hiện; thiết đồ công trình khai đào (vết lộ, hố, hào); sổ
theo dõi địa chất lỗ khoan; nhật ký khoan (sổ khoan); thiết đồ lỗ khoan tổng
hợp; ảnh chụp công trình khai đào, mẫu lõi khoan.
2.3. Công tác lấy, gia công và phân tích mẫu
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ, cách thức thực
hiện và khối lượng cụ thể của từng loại mẫu; các phương pháp lấy, gia công,
phân tích mẫu đã áp dụng gồm:
+ Lấy mẫu: Mô tả chính xác quá trình lấy mẫu
đã thực hiện. Đối với mỗi loại mẫu cần nêu được mục đích, vị trí, cách thức,
khối lượng mẫu (kích thước), số lượng đã thực hiện (quá trình này phải phù hợp
với hồ sơ ghi chép thực tế).
+ Gia công mẫu: nêu rõ quy trình gia công, sơ
đồ rút gọn mẫu thực tế.
+ Phân tích mẫu: nêu đầy đủ chỉ tiêu phân
tích, phương pháp phân tích, số lượng mẫu, phòng thí nghiệm thực hiện đối với
mỗi loại mẫu.
+ Đánh giá chất lượng kết quả phân tích mẫu:
tuân thủ theo các quy định hiện hành về loại mẫu kiểm soát, số lượng, bảng tính
toán và đánh giá sai số.
- Đánh giá khả năng sử dụng số liệu phân tích
trong việc luận giải và tính khối lượng khoáng sản.
- Các sản phẩm: Các loại sổ nguyên thủy về
công tác lấy mẫu, gia công, phân tích mẫu; phiếu gửi mẫu; phiếu chứng nhận kết
quả phân tích mẫu.
2.4. Công tác địa chất thủy văn - địa chất
công trình (nếu có)
- Nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ, cách thức tiến
hành thực tế các công việc đã thực hiện (quan trắc đơn giản ĐCTV-ĐCCT; quan
trắc động thái nước mặt, nước ngầm tại các trạm) và khối lượng đã thực hiện.
- Các sản phẩm: Các loại sổ nguyên thủy liên
quan đến các công tác ĐCTV - ĐCCT đã thực hiện (Sổ quan trắc ĐCTV-ĐCCT công
trình khoan, khai đào; sổ quan trắc động thái nước mặt, nước ngầm; sổ lấy mẫu
cơ lý đất...).
3. Những thay đổi về diện tích, phương pháp,
khối lượng
Nêu rõ nguyên nhân và đánh giá tác động của
những nội dung thay đổi so với văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV (nếu có).
CHƯƠNG 3
ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG
VÀ CÔNG TÁC TÍNH KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN
- Đánh giá về chất lượng, khả năng sử dụng
khoáng sản.
- Đánh giá về đặc điểm ĐCTV - ĐCCT và điều
kiện khai thác mỏ (nếu có).
- Phương pháp tính khối lượng khoáng sản.
- Khối lượng ....(m3).
KẾT LUẬN
- Trình bày tóm tắt những nội dung công việc
chính đã thực hiện.
- Kết quả chính đạt được về chất lượng, tính
chất, khả năng sử dụng và khối lượng khoáng sản).
Phụ lục: CÁC TÀI LIỆU
KÈM THEO
1. Danh sách các bản đồ, bản vẽ
TT
|
Số ký hiệu31
|
Tên bản vẽ
|
Số tờ
|
1
|
|
Bản đồ địa hình và khu vực khảo sát, đánh
giá, tỷ lệ 1:2.000
|
|
2
|
|
Sơ đồ địa chất, khoáng sản khu khảo sát,
đánh giá, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính khối lượng khoáng sản, tỷ lệ
1:2.000 hoặc 1:5.000
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất, tỷ lệ 1:2.000 hoặc
1:5.000
|
|
2. Danh sách các hồ sơ, tài liệu
- Báo cáo kết quả thực hiện công tác trắc
địa.
- Các tài liệu nguyên thủy.
- Các tài liệu liên quan đến công tác mẫu.
___________________
31 Số ký hiệu bản đồ, bản vẽ đảm bảo tính thống
nhất, thuận tiện cho tìm kiếm và tra cứu
Mẫu số 11: Phương án
khai thác khoáng sản nhóm IV
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
*****************
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN NHÓM IV
(tên mỏ khoáng sản,
thuộc xã........, huyện........, tỉnh........)
Địa danh, năm 20...
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
******************
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN NHÓM IV
(tên mỏ khoáng sản,
thuộc xã........, huyện........, tỉnh........)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
ĐƠN VỊ LẬP PHƯƠNG
ÁN
(nếu có)
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa danh, năm 20...
THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin tổ chức khai thác khoáng sản
- Tên tổ chức: ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên lạc:
…………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………….…………, Fax:…………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
…………………………
2. Cơ sở lập Phương án
2.1. Cơ sở pháp lý
- Văn bản phê duyệt quy hoạch và kế hoạch sử
dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng (nếu có).
- Các văn bản của cơ quan quản lý nhà nước,
chủ đầu tư có liên quan.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng: Liệt kê các
tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan.
2.2. Tài liệu cơ sở
- Tài liệu khảo sát, thăm dò địa chất mỏ, địa
chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có);
- Tài liệu khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản nhóm IV;
- Các tài liệu kỹ thuật khác.
3. Nhu cầu sử dụng khoáng sản
Phân tích nhu cầu sử dụng khoáng sản của các
dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp được quy
định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản sử
dụng khoáng sản nhóm IV và được quy định trong giấy phép khai thác do mình là
nhà thầu thi công.
4. Sự cần thiết và mục tiêu khai thác
- Sự cần thiết.
- Mục tiêu khai thác.
5. Hình thức đầu tư, địa điểm và nhu cầu sử dụng
đất
5.1. Hình thức đầu tư và quản lý dự án
- Xác định hình thức đầu tư: Đầu tư mới hay
cải tạo, điều chỉnh hoặc mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ.
- Xác định về hình thức quản lý dự án.
5.2. Địa điểm mỏ và nhu cầu sử dụng đất
- Phân tích và mô tả địa điểm mỏ.
- Nhu cầu sử dụng đất: xác định nhu cầu sử
dụng đất, tổng diện tích, cơ cấu đất sử dụng, tiến độ sử dụng đất.
PHẦN I: BÁO CÁO KINH
TẾ KỸ THUẬT
I. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA
CHẤT MỎ
1. Vị trí, đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh
tế xã hội
Nêu khái quát về vị trí, đặc điểm địa lý tự
nhiên và kinh tế xã hội khu vực dự án.
2. Đặc điểm địa chất mỏ
Trình bày tóm tắt về đặc điểm địa chất mỏ
khoáng sản, địa chất thủy văn, địa chất công trình; bổ sung các kết quả nghiên
cứu về đặc điểm địa chất thủy văn, địa chất công trình (nếu có).
3. Khối lượng (trữ lượng) và chất lượng
khoáng sản
Tổng hợp về khối lượng (tài nguyên, trữ
lượng) và chất lượng của khoáng sản khu vực nghiên cứu lập dự án.
4. Đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu địa
chất
Đánh giá mức độ khảo sát, đánh giá, thăm dò
(nếu có), độ tin cậy của tài liệu địa chất đã được phê duyệt phục vụ công tác
thiết kế và kiến nghị bổ sung (nếu có).
II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
1. Biên giới và khối lượng (trữ lượng) khai
trường
1.1. Biên giới khai trường
Nêu nguyên tắc và xác định ranh giới khai
trường: tọa độ, chiều sâu khai thác, diện tích khai trường.
1.2. Khối lượng (trữ lượng) khai trường
- Tính toán khối lượng (trữ lượng) khai
trường bao gồm: Khối lượng (trữ lượng) địa chất trong ranh giới thăm dò, khảo
sát, đánh giá hoặc trong ranh giới cấp phép (đối với mỏ đã được cấp phép); khối
lượng (trữ lượng) địa chất huy động; khối lượng (trữ lượng) quy đổi theo khoáng
sản nguyên khai.
- Tính toán khối lượng đất thổ nhưỡng cần lưu
giữ phục vụ công tác cải tạo, phục hồi môi trường.
- Lập bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của
hệ thống khai thác.
2. Chế độ làm việc, công suất và thời gian
khai thác
- Xác định chế độ làm việc bộ phận trực tiếp,
gián tiếp trong các công đoạn khai thác.
- Xác định công suất khai thác mỏ.
- Thời gian, chế độ khai thác: Trên cơ sở
khối lượng (trữ lượng) có thể khai thác và công suất khai thác thiết kế, tính
toán thời gian khai thác phù hợp (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản mỏ và thời
gian khai thác),
3. Mở vỉa và trình tự khai thác
3.1. Mở vỉa
Lựa chọn vị trí và phương pháp mở vỉa.
3.2. Trình tự khai thác
- Xây dựng, lập biểu đồ chế độ công tác mỏ.
- Công tác giải phóng mặt bằng.
- Công tác xây dựng cơ bản mỏ (nếu có): Xác
định khối lượng, thời gian xây dựng cơ bản mỏ; tính toán chi tiết khối lượng,
cung độ vận tải, khối lượng vận chuyển tính bằng tấn, km, đất bóc xây dựng cơ
bản của từng tầng, từng năm, từng khu vực (nếu có).
- Trình tự khai thác, lịch khai thác:
+ Xây dựng trình tự khai thác mỏ phù hợp, tuân
thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Xây dựng lịch bóc đất thổ nhưỡng, lịch khai
thác khoáng sản hàng năm.
4. Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác
- Mô tả công nghệ khai thác.
- Lập bảng thống kê các thông số kỹ thuật của
hệ thống khai thác.
- Liệt kê danh mục các thiết bị khai thác,
đặc tính kỹ thuật cơ bản các loại thiết bị chính.
5. Vận tải mỏ
- Mô tả khối lượng vận tải và phương thức vận
tải hợp lý. Mô tả năng suất và số lượng thiết bị vận tải cần thiết theo từng
năm.
- Mô tả tuyến đường vận tải.
6. Công tác thải đất đá
- Xác định khối lượng đất đá thải loại không
đủ tiêu chuẩn sử dụng cho các dự án, công trình sử dụng khoáng sản trong quá
trình khai thác mỏ.
- Xác định vị trí, quy mô của bãi thải; biện
pháp bảo đảm an toàn, thoát nước mặt.
7. Các hạng mục, công trình phụ trợ phục vụ
cho hoạt động khai thác
- Hệ thống cung cấp điện và trang bị điện.
- Hệ thống cấp nước và thoát nước.
- Hệ thống công trình bảo vệ môi trường.
8. Kỹ thuật an toàn
- Mô tả các biện pháp bảo đảm an toàn cho
cộng đồng dân cư xung quanh khu vực mỏ, các công trình cần bảo vệ.
- Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn trong
khai thác mỏ.
9. Tổ chức quản lý sản xuất và bố trí lao
động
- Xây dựng sơ đồ quản lý, tổ chức các bộ phận
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng biên chế lao động; năng suất lao
động.
10. Phương án giải phóng mặt bằng và tái định
cư (nếu có)
- Tính toán nhu cầu sử dụng đất, khối lượng
đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có).
- Xây dựng phương án đền bù, giải phóng mặt
bằng và tái định cư phù hợp với các chính sách nhà nước hiện hành.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đền bù, giải
phóng mặt bằng và tái định cư phù hợp với tiến độ đầu tư của dự án.
III. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Vốn đầu tư và cơ sở tính toán
- Trình bày về các cơ sở và căn cứ lập vốn
đầu tư.
- Xác định các khoản mục chi phí và tổng mức
đầu tư.
- Tính toán về lãi vay trong thời kỳ xây dựng
cơ bản.
2. Nguồn vốn đầu tư
Xác định cụ thể các nguồn vốn đầu tư và giải
pháp huy động vốn.
3. Giá thành
Nêu cơ sở và phương pháp xác định giá thành
của sản phẩm, các chỉ tiêu tính toán, kết quả tính toán giá thành theo các yếu
tố chi phí sản xuất.
4. Các khoản thuế và nghĩa vụ tài chính đối
với nhà nước
Trình bày về các khoản thuế, phí, nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định hiện hành.
5. Hiệu quả kinh tế - xã hội
Nêu các chỉ số về sử dụng lao động, đóng góp
ngân sách nhà nước Trung ương, địa phương...
6. Bảng chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tổng hợp
Các chỉ tiêu chủ yếu gồm có: Khối lượng (trữ
lượng) địa chất huy động, công nghệ khai thác, sản lượng khoáng sản nguyên
khai, khối lượng đất bóc thổ nhưỡng, năng suất lao động, diện tích khai trường,
thời gian xây dựng cơ bản mỏ, tổng mức đầu tư, số lao động và các chỉ tiêu
khác.
PHẦN II. BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
1. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục
công trình và hoạt động khai thác khoáng sản có khả năng tác động xấu đến môi
trường.
2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, đa
dạng sinh học; đánh giá hiện trạng môi trường; nhận dạng các đối tượng bị tác
động, yếu tố nhạy cảm về môi trường nơi khai thác khoáng sản.
3. Nhận dạng, đánh giá, dự báo các tác động
môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của hoạt động khai
thác khoáng sản đến môi trường; quy mô, tính chất của chất thải; tác động đến
đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa và yếu tố nhạy
cảm khác; tác động do giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có); tác
động đến lòng bờ, bãi sông, hồ (đối với khu vực khai thác khoáng sản có tác
động đến lòng bờ, bãi sông, hồ); nhận dạng, đánh giá sự cố môi trường.
4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử
lý chất thải.
5. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
khác đến môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án bồi hoàn
đa dạng sinh học (nếu có); phương án bảo vệ, phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi
sông, hồ (đối với khu vực khai thác khoáng sản có tác động đến lòng bờ, bãi
sông, hồ); phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
6. Tính toán, xác định kinh phí để thực hiện
cải tạo, phục hồi môi trường.
7. Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
8. Kết luận, kiến nghị và cam kết của tổ chức
khai thác.
|
Tổ chức, cá nhân
lập Phương án
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 1: BẢN ĐỒ,
BẢN VẼ THIẾT KẾ THI CÔNG
TT
|
Số ký hiệu32
|
Tên bản vẽ
|
Số tờ
|
I
|
|
Phần địa chất
|
|
1
|
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác33
|
|
2
|
|
Sơ đồ địa chất, khoáng sản khu mỏ, tỷ lệ
1:2.000 hoặc 1:5.000
|
|
3
|
|
Bình đồ tính khối lượng (trữ lượng) khoáng
sản, tỷ lệ 1:2.000 hoặc 1:5.000
|
|
4
|
|
Các mặt cắt địa chất, tỷ lệ 1:2.000 hoặc
1:5.000
|
|
II
|
|
Phần khai thác
|
1
|
|
Bản đồ mở vỉa, tỷ lệ 1:5.000
|
|
2
|
|
Bản đồ giai đoạn xây dựng cơ bản (nếu có),
tỷ lệ 1:5.000
|
|
3
|
|
Bản đồ khai thác năm đạt công suất thiết
kế, tỷ lệ 1:5.000
|
|
4
|
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ, tỷ lệ 1:5.000
|
|
5
|
|
Sơ đồ hệ thống khai thác
|
|
6
|
|
Bản đồ tổng mặt bằng chung toàn mỏ, tỷ lệ
1:2.000
|
|
III
|
|
Phần bảo vệ môi trường
|
1
|
|
Sơ đồ bố trí các công trình bảo vệ môi
trường, vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường
|
|
2
|
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác, tỷ
lệ 1:5.000
|
|
_______________
32 Số ký hiệu bản đồ, bản vẽ đảm bảo tính thống
nhất, thuận tiện cho tìm kiếm và tra cứu
33 Lập theo mẫu số 04
của Phụ lục này
Phụ lục 2: DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự toán xây dựng công trình gồm các nội dung
sau:
1. Phần thuyết minh
Nêu căn cứ pháp lý và cơ sở lập dự toán xây
dựng công trình.
2. Phần dự toán
- Xác định khối lượng xây dựng của hạng mục
công trình theo thiết kế.
- Xác định đơn giá dự toán xây dựng công
trình.
- Lập các khoản mục chi phí dự toán xây dựng
công trình theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng hiện hành.