|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
243/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Đỗ Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 243/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
09 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
DUY TRÌ, CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(PAR INDEX), CHỈ SỐ HÀI LÒNG (SIPAS), CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH
CÔNG (PAPI), CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (PCI) TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2023 -
2025
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX), CHỈ SỐ HÀI LÒNG (SIPAS), CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG (PAPI), CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (PCI) TỈNH THANH HÓA
NĂM 2022
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết
liệt, thường xuyên, liên tục của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh, cùng với sự đoàn kết,
quyết tâm của các cơ quan hành chính nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp và các tầng
lớp Nhân dân, công tác cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư
kinh doanh của tỉnh đã có bước chuyển biến rõ nét; các chỉ số đánh giá của tỉnh
năm 2022 do Trung ương công bố có kết quả như sau: Chỉ số Hiệu quả Quản trị và
Hành chính công cấp tỉnh đứng thứ 3 cả nước (giữ hạng so với năm 2021); Chỉ số
hài lòng đứng thứ 5 cả nước (tăng 19 bậc so với năm 2021) và Chỉ số cải cách
hành chính đứng thứ 10 cả nước (tăng 4 bậc so với năm 2021), cao nhất từ trước
tới nay. Bên cạnh đó, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tuy có tăng về
giá trị điểm (đạt 63,67 điểm, tăng 0,46 điểm so với năm 2021), nhưng thứ hạng
không được duy trì, đứng thứ 47/63 tỉnh, thành phố trong cả nước (giảm 4 bậc so
với năm 2021).
I. KẾT QUẢ
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Kết quả đạt được
Năm 2022, Chỉ số cải cách hành
chính (CCHC) của tỉnh đạt 87,11 điểm, đứng thứ 10/63 tỉnh, thành phố trong cả
nước; cao hơn 2,32 điểm so với trung bình của cả nước (84,79). Trong đó, điểm đạt
được theo 8 tiêu chí (tương ứng với 8 nội dung đánh giá): 61,54/68 điểm, điều
tra xã hội học: 25,58/32 điểm (trong đó, điểm khảo sát lãnh đạo, quản lý đạt
17/23,5 điểm và Chỉ số hài lòng đạt 8,58/10 điểm).
Chỉ số CCHC năm 2022 của tỉnh
có nhiều tiêu chí, tiêu chí thành phần có sự bứt phá, tăng điểm, gồm: Công tác
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính, xếp thứ 23/63 (tăng 15 bậc); Cải cách
thủ tục hành chính, xếp thứ 13/63 (tăng 36 bậc); Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính, xếp thứ 42/63 (tăng 15 bậc); Cải cách tài chính công xếp thứ 26/63 (tăng
5 bậc).
2. Hạn chế, nguyên nhân
Chỉ số CCHC năm 2022 của tỉnh
có sự tăng về thứ bậc nhưng giảm về giá trị điểm (tăng 4 bậc nhưng giảm 0,72 điểm
so với năm 2021); mức độ tăng điểm của các tiêu chí chưa đồng đều; một số tiêu
chí chưa cải thiện. Có 4 tiêu chí giảm thứ bậc, gồm: Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật, xếp thứ 49/63 (giảm 22 bậc); Cải cách chế độ
công vụ, xếp thứ 53/63 (giảm 20 bậc); Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền
số, xếp thứ 10 (giảm 3 bậc); Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ
chức và phát triển kinh tế - xã hội, xếp thứ 13/63 (giảm 7 bậc).
Nguyên nhân: Một số đơn
vị cấp huyện chưa thực hiện tốt việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, còn tỷ lệ giải quyết hồ sơ quá hạn (chủ yếu trong lĩnh vực đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai); tỉnh
có cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật và truy cứu trách nhiệm hình sự;
có 2/25 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh chưa hoàn thành; tỷ lệ
TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến, tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến trên địa bàn tỉnh còn thấp; tỷ lệ giảm đơn vị sự nghiệp của tỉnh chưa đạt
theo quy định chấm điểm; mất điểm ở các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc nội
dung điều tra xã hội học qua việc trả lời phiếu của cán bộ, công chức các sở,
ngành, lãnh đạo cấp huyện và đại biểu HĐND tỉnh,…
II. KẾT QUẢ
CHỈ SỐ HÀI LÒNG
1. Kết quả đạt được
Năm 2022, Chỉ số hài lòng của tỉnh
đạt 85,31%, đứng thứ 5 cả nước; cao hơn trung bình cả nước 5,23%; có 9/9 tiêu
chí đều cao hơn trung bình của cả nước. Trong đó, có 3 tiêu chí trong top 5
(Trách nhiệm giải trình của cơ quan hành chính, đứng thứ 3; Cơ hội của người
dân tham gia ý kiến đối với chính sách, đứng thứ 4; Chất lượng chính sách, đứng
thứ 5) và 6 tiêu chí trong top 10 (Kết quả tác động của chính sách đứng thứ 10;
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ đứng 10; Chỉ số hài lòng về TTHC đứng thứ
8; Chỉ số hài lòng về công chức đứng thứ 10; Chỉ số hài lòng về kết quả dịch vụ
đứng thứ 8; Chỉ số hài lòng về tiếp nhận, xử lý ý kiến giải quyết phản ánh kiến
nghị đứng thứ 8).
2. Hạn chế, nguyên nhân
So với năm 2021, Chỉ số hài
lòng của tỉnh tăng 19 bậc nhưng giá trị điểm giảm 2,28 điểm (năm 2021 đạt 87,59
điểm). Điều đó cho thấy, trong năm 2022, mặc dù các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh đã có sự cải thiện trong phục vụ tổ chức, người dân. Tuy
nhiên, mức độ cải thiện chưa đáp ứng được nhu cầu và sự mong đợi của người dân,
doanh nghiệp.
Nguyên nhân: Người trả lời
phiếu chưa quan tâm đến một số nội dung như tìm hiểu thông tin, thủ tục trước
khi thực hiện TTHC; việc phản hồi, góp ý; tâm lý nhận được kết quả là xong, do
vậy nhiều người lựa chọn đánh giá ở mức trung bình và người dân luôn luôn mong
muốn chất lượng phục vụ ngày càng tốt hơn từ phía cơ quan Nhà nước và cán bộ,
công chức.
III. KẾT
QUẢ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG
1. Kết quả đạt được
Năm 2022, Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính công của tỉnh đạt 46 điểm, xếp thứ 3/63 tỉnh, thành phố. Có
7/8 nội dung được đánh giá nằm trong nhóm điểm cao (Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở; Thủ tục hành chính công; Công khai minh bạch; Trách nhiệm giải trình với
người dân; Kiểm soát tham nhũng khu vực công; Cung ứng dịch vụ công; Quản trị
môi trường) và 1/8 nội dung trong nhóm trung bình cao của cả nước (Quản trị điện
tử); có 2/8 nội dung tăng điểm so với năm 2021 (Tham gia của người dân ở cấp cơ
sở; Thủ tục hành chính công).
2. Hạn chế, nguyên nhân
So với năm 2021, Chỉ số Hiệu quả
Quản trị và Hành chính công của tỉnh mặc dù giữ hạng nhưng giá trị điểm giảm
1,1 điểm (năm 2021 đạt 47,1 điểm). Có 06 nội dung giảm điểm: Công khai minh bạch;
Trách nhiệm giải trình với người dân; Kiểm soát tham nhũng khu vực công; Cung ứng
dịch vụ công; Quản trị môi trường; Quản trị điện tử.
Nguyên nhân: Một số nội
dung người dân đánh giá chưa cao, như: việc tiếp cận thông tin đất đai của người
dân vẫn còn rất hạn chế, người dân cho rằng giá bồi thường thu hồi đất thấp hơn
so với giá giao dịch trên thị trường; mức độ tin tưởng của người dân vào việc lập
danh sách hộ nghèo còn thấp; người dân chưa được tiếp cận bảng kê khai thu, chi
ngân sách cấp xã; người dân đánh giá chất lượng y tế ở tuyến huyện kém và phải
chi trả phí cao nên có xu hướng khám bệnh ở tuyến trên và khám tại các cơ sở tư
nhân; hiện tượng giáo viên ưu ái học sinh tham gia các lớp học thêm vẫn còn tồn
tại, còn tình trạng lạm thu đầu năm ở một số cơ sở giáo dục công lập; việc thu
gom, xử lý rác thải chưa đáp ứng yêu cầu,…
IV. KẾT QUẢ
CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH THANH HÓA
1. Kết quả đạt được
Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh
Thanh Hóa năm 2022 đạt 63,67 điểm, đứng thứ 47 cả nước, đứng thứ 4 khu vực Bắc
Trung Bộ[1], giảm 4 bậc so
với năm 2021. So với năm 2021, trong số 10 chỉ số thành phần: Có 3 chỉ số tăng
thứ hạng[2] và 7 chỉ số giảm
thứ hạng[3], có 3 chỉ số
tăng điểm[4] và 7 chỉ số
giảm điểm[5].
2. Hạn chế, nguyên nhân
Năm 2022, một số chỉ số thành
phần có trọng số lớn[6]
trong chỉ số PCI của tỉnh giảm điểm nhiều so với năm 2021 và xếp thứ hạng thấp
so với cả nước như: Chỉ số Gia nhập thị trường: xếp thứ 54/63 cả nước, giảm
0,67 điểm và giảm 37 bậc; Chỉ số Tiếp cận đất đai: xếp thứ 53/63 cả nước, giảm
0,71 điểm và giảm 27 bậc; Chỉ số tính minh bạch: xếp hạng thứ 53/63 cả nước, giảm
0,51 điểm và giảm 21 bậc; Chỉ số Chi phí thời gian: xếp hạng 49/63 cả nước, giảm
0,71 điểm và giảm 18 bậc; Chỉ số Chi phí không chính thức: xếp hạng 56/63 cả nước,
tăng 0,2 điểm và giảm 1 bậc; Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng: xếp hạng 53/63, giảm
0,39 điểm và giảm 12 bậc; Chỉ số tính năng động của chính quyền tỉnh: xếp hạng
thứ 52/63 cả nước, giảm 0,37 điểm và giảm 15 bậc.
Nguyên nhân: Chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2022 tập hợp tiếng nói của 12.000
doanh nghiệp trong cả nước về chất lượng điều hành kinh tế, mức độ thuận lợi,
thân thiện của môi trường kinh doanh và nỗ lực cải cách hành chính của chính
quyền các tỉnh, thành phố. Như vậy, bình quân mỗi tỉnh có khoảng 200 doanh nghiệp
được khảo sát, đánh giá. Thanh Hóa là tỉnh có số doanh nghiệp đang hoạt động rất
lớn với khoảng 20.000 doanh nghiệp, do đó kết quả này có thể chưa phản ánh đầy
đủ ý kiến của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, tình trạng nhũng
nhiễu, gây phiền hà đối với doanh nghiệp vẫn diễn ra ở một số sở, ngành, địa
phương; việc thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến quá trình vận hành của
doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, vướng mắc, nhất là những thủ tục liên quan trước
đầu tư, sau đầu tư, thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp, TTHC liên quan đến lĩnh vực
đất đai chưa được xử lý dứt điểm,... Tinh thần, trách nhiệm của một bộ phận cán
bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ giải quyết TTHC chưa cao; công tác phối hợp giải
quyết công việc giữa các đơn vị còn tình trạng đùn đẩy, sợ trách nhiệm, nhất là
trong giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến đất đai, giải phóng mặt bằng,
triển khai dự án, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Một số thể chế thuộc thẩm quyền
của tỉnh chậm sửa đổi; một số quy hoạch, kế hoạch chậm được phê duyệt, ảnh hưởng
đến triển khai thực hiện nhiệm vụ trên một số lĩnh vực.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Tiếp tục phấn đấu duy
trì kết quả Chỉ số hài lòng, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công trong nhóm
5 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước; Chỉ số cải cách hành chính trong nhóm 10 tỉnh
dẫn đầu cả nước. Đồng thời, cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh của
tỉnh, phấn đấu xếp thứ hạng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.
2. Xác định công tác cải
cách hành chính gắn với việc duy trì, cải thiện và nâng cao các Chỉ số là nhiệm
vụ trọng tâm, xuyên suốt trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, đơn vị mình. Trên cơ sở đó, phân công rõ nhiệm vụ cho từng địa
phương, đơn vị nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, quyết tâm nâng cao các chỉ
số, nhất là những chỉ số thành phần chưa có sự cải thiện hoặc đạt điểm số thấp.
3. Các địa phương, đơn vị
cần bám sát yêu cầu, nội dung của các chỉ số thành phần thuộc từng bộ tiêu chí
để chủ động triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; kịp thời
tham mưu, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm duy trì, cải thiện và nâng cao các
Chỉ số trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm 3 tháng cuối năm 2023
1.1.
Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng
(1) Chỉ đạo, triển khai, kiểm
tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch cải cách hành chính năm
2023 ban hành kèm theo Quyết định số 4750/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
(2) Phát động, tìm kiếm, nhân rộng
các mô hình, sáng kiến trong công tác CCHC; mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương phải
có ít nhất 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới về CCHC áp dụng triển khai có hiệu
quả trong cơ quan, đơn vị.
- Đơn vị chịu trách nhiệm thực
hiện: Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã (Sở Nội
vụ tổng hợp, đánh giá các mô hình, sáng kiến cải cách hành chính; trên cơ sở đó
đề xuất thí điểm, nhân rộng thực hiện trên địa bàn tỉnh).
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(3) Nâng cao chất lượng tham
mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; thường xuyên rà soát, phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh. Thực hiện kiểm tra, xử lý, rà soát văn
bản quy phạm pháp luật hiệu quả, đảm bảo 100% số văn bản quy phạm pháp luật phải
được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý sau rà
soát; 100% văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra phải được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; các đơn vị liên quan.
(4) Tập trung nguồn lực đẩy
nhanh việc thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC, đảm bảo việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ
liệu chuyên ngành, Cổng Dịch vụ công phục vụ giải quyết TTHC; bảo đảm hoàn
thành mục tiêu 100% kết quả của các hồ sơ giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời
cả bản điện tử. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người dân thực hiện dịch
vụ công trực tuyến; tiếp tục triển khai các giải pháp cụ thể, hiệu quả để hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(5) Tiếp tục rà soát, quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. Thực hiện kiểm tra đối với
các nhiệm vụ đã phân cấp; xử lý triệt để những vấn đề phát hiện qua kiểm tra .
Thực hiện việc xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm tại
các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề
án đã được phê duyệt.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ,
các đơn vị liên quan.
(6) Nâng cao tinh thần, thái độ,
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện công tác cải
cách hành chính và thực thi nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức; phát hiện,
xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với cán bộ, công chức, viên chức
có hành vi vi phạm.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
(7) Tiếp tục triển khai việc
chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ tài chính giai đoạn 2022 - 2025
theo lộ trình đề ra tại Quyết định số 2584/QĐ- UBND ngày 26/7/2022 của UBND tỉnh.
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc không để xảy ra sai phạm trong việc quản lý, sử dụng
ngân sách và trong quản lý, sử dụng tài sản công. Xử lý, chấn chỉnh kịp thời
các sai phạm xảy ra (nếu có) trong quản lý ngân sách. Hoàn thành việc thực hiện
giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước; thực hiện xử lý, giải quyết
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách theo đúng quy định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công
lập.
(8) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn
vị, cơ quan nhà nước có cổng/trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và triển khai các biện pháp về an toàn,
an ninh thông tin để thực hiện tích hợp các phần mềm, đặc biệt hệ thống phần mềm
Một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh hoạt động an toàn, thông
suốt và ổn định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, các đơn vị liên quan
(9) Tham mưu các nhiệm vụ, giải
pháp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, góp phần hoàn thành đạt và
vượt 100% chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Tiếp
tục hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu
trong lĩnh vực đầu tư trong nước và nước ngoài. Hỗ trợ nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử cho doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
(10) Chỉ đạo, triển khai dưới
nhiều hình thức (hội nghị, tiếp xúc cử tri, tổ chức đối thoại, hòm thư góp ý,
trang thông tin điện tử, mạng xã hội...) thuận lợi, dễ dàng để người dân có cơ
hội tham gia góp ý đối với quá trình xây dựng chính sách và phản hồi ý kiến về
kết quả, tác động của các chính sách.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Đơn vị phối hợp: Các tổ chức
chính trị - xã hội, các đơn vị liên quan.
(11) Tăng cường công tác tuyên
truyền, cung cấp thông tin về chính sách pháp luật liên quan trực tiếp đến đời
sống người dân như: Chính sách phát triển kinh tế; chính sách khám, chữa bệnh;
chính sách giáo dục phổ thông; chính sách trật tự, an toàn xã hội; chính sách
giao thông đường bộ; chính sách điện sinh hoạt; chính sách nước sinh hoạt và
chính sách an sinh xã hội… để nhân dân được biết, được bàn, được làm, được kiểm
tra.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp,
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
các đơn vị liên quan.
1.2.
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công
(1) Khắc phục ngay tình trạng
giải quyết hồ sơ quá hạn trong lĩnh vực đất đai. Rà soát lại những trường hợp
còn tồn đọng trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thực hiện cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, công dân. Thực hiện công bố thông
tin, dữ liệu về đất đai đầy đủ, kịp thời; rà soát, thu hồi đất các dự án chậm
tiến độ sử dụng đất, sử dụng đất sai mục đích, kém hiệu quả, tạo quỹ đất sạch;
công bố và cập nhật đầy đủ các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ
chế, chính sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng, quỹ đất chưa sử dụng và các thông
tin liên quan khác đến đất đai.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
(2) Kiểm tra, hướng dẫn các địa
phương trong thực hiện quy trình rà soát, xét duyệt công khai, minh bạch danh sách
các hộ nghèo.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
(3) Nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh, cải thiện thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên, y, bác sĩ; giảm tình trạng
quá tải giường bệnh; giảm thời gian chờ đợi làm thủ tục, thời gian chờ đợi khám
bệnh của bệnh nhân.
- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ sở y
tế.
(4) Chấn chỉnh tình trạng lạm
thu đầu năm học; việc dạy thêm, học thêm không đúng quy định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
(5) Nâng cao hiệu quả hệ thống
thu gom, xử lý nước thải, thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt bảo đảm tiêu
chuẩn, quy chuẩn. Thu gom, xử lý triệt để chất thải nguy hại, chất thải y tế.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
(6) Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ.
(7) Thực hiện có hiệu quả Đề án
06; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các địa phương tăng cường đảm bảo an ninh trật
tự; nâng cao hiệu quả phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” góp phần giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa bàn dân cư.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
(8) Tăng cường công tác thông tin
tuyên truyền về chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người dân đến
địa bàn khu dân cư để người dân biết, hưởng ứng tham gia.
- Đơn vị chủ trì: Bảo hiểm xã hội
tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông, Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
(9) Thường xuyên tổ chức đối
thoại với nhân dân, cộng đồng dân cư; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
1.3.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(1) Tiếp tục rà soát, đảm bảo
thời gian đăng ký, điều chỉnh đăng ký doanh nghiệp nhanh nhất, giảm chi phí thời
gian cho doanh nghiệp; công khai, minh bạch các thủ tục hành chính có liên quan
đến đăng ký doanh nghiệp; đẩy mạnh tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp qua
mạng.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(2) Thực hiện việc kê khai sử dụng
lao động, cấp mã số đơn vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh
nghiệp được thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh
nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động -
Thương binh và Xã Hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(3) Thực hiện công bố thông
tin, dữ liệu về đất đai đầy đủ, kịp thời trên Trang thông tin điện tử của Sở và
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; rà soát, thu hồi đất các dự án chậm tiến độ sử
dụng đất, sử dụng đất sai mục đích, kém hiệu quả, tạo quỹ đất sạch; rút ngắn thời
gian xác định giá trị quyền sử dụng đất, giải quyết các thủ tục hành chính về đất
đai; xử lý cán bộ, công chức có biểu hiện sách nhiễu, gây phiền hà trong quá
trình giải quyết công việc với công dân, doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
(4) Công khai thông tin về quỹ
đất chưa sử dụng, chưa cho thuê, cho thuê lại tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp trên Trang thông tin điện tử và các nền tảng mạng xã hội; rút
ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính thuê đất đối với các doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Ban quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(5) Cập nhật đầy đủ các thông
tin về Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Kế
hoạch đầu tư công, đăng ký doanh nghiệp, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư và
các thông tin liên quan khác.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(6) Công bố và cập nhật đầy đủ
các thông tin về Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện (bao gồm bản đồ, danh mục,....), cơ chế, chính sách hỗ trợ
giải phóng mặt bằng, quỹ đất chưa sử dụng và các thông tin liên quan khác đến đất
đai.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(7) Cập nhật đầy đủ các thông
tin về Quy hoạch chung đô thị Thanh Hóa đến năm 2040, các Quy hoạch đô thị, xây
dựng, quy hoạch chi tiết, quy hoạch phân khu dọc các tuyến đường giao thông lớn
và các thông tin liên quan đến ngành, lĩnh vực.
- Đơn vị chủ trì: Sở Xây dựng.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(8) Cập nhật đầy đủ các thông tin
về tiềm năng, lợi thế của tỉnh, các cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu
tư, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đã ban hành và các thông tin liên quan đến hỗ
trợ doanh nghiệp.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(9) Rút ngắn thời gian thẩm
tra, tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các thủ tục hành
chính cho nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
(10) Thực hiện việc công khai
các quy định về cơ chế, chính sách giải phóng mặt bằng, ưu đãi đầu tư, thuê đất,
khai thác khoáng sản, các chính sách ưu đãi thuế; không phân biệt đối xử các
thành phần kinh tế trong giải quyết thủ tục hành chính, tiếp cận các thông tin
về đất đai, tài nguyên, tín dụng, ưu đãi đầu tư.
- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị
liên quan.
2. Nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể giai đoạn 2023 - 2025 (theo các tiêu chí thành phần của từng
Chỉ số)
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng
kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại các Phụ lục kèm theo
Kế hoạch này phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương mình.
(Có các Phụ lục số 1, 2, 3,
4 kèm theo).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Kế hoạch này thay thế
Kế hoạch số 211/KH-UBND ngày 26/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc duy trì,
cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng
(SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và Chỉ số năng lực
cạnh tranh (PCI) tỉnh Thanh Hóa năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025.
2. Giám đốc các sở; Trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã:
- Tập trung chỉ đạo, triển khai
thực hiện hiệu quả, kịp thời những nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, góp phần nâng cao điểm số, thứ hạng Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX), Chỉ số hài lòng (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
(PAPI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh. Chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện. Định kỳ hằng quý, 06 tháng,
năm, tổng hợp, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ, báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tại mục riêng trong báo cáo công tác CCHC định kỳ
theo quy định.
- Hằng năm căn cứ kết quả các
Chỉ số được công bố và chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để chủ động rà
soát lại các nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần của từng Chỉ số; giao
trách nhiệm cụ thể cho cá nhân, tổ chức triển khai thực hiện nhằm duy trì, cải
thiện và nâng cao các Chỉ số; trong đó, tập trung cải thiện các Chỉ số đang giảm
hoặc đang đứng ở thứ hạng thấp. Mỗi đơn vị được giao nhiệm vụ cải thiện điểm số,
thứ hạng các Chỉ số/Chỉ số thành phần phải xây dựng kế hoạch cụ thể để cải thiện
từng Chỉ số/Chỉ số thành phần, nhất là các Chỉ số/Chỉ số thành phần có thứ hạng
và điểm số thấp hoặc có xu hướng giảm điểm.
- Chủ động phối hợp hiệu quả với
các cơ quan chuyên môn của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ, các đơn vị có liên quan trong
việc triển khai đánh giá Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng.
- Chủ động phối hợp hiệu quả với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đơn vị có liên quan trong việc
đánh giá Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh.
- Chủ động phối hợp hiệu quả với
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, các đơn vị có liên quan trong việc đánh giá Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan, triển khai việc thực hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính và
Chỉ số hài lòng; phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức triển
khai đánh giá Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra các địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm
vụ đề ra tại Kế hoạch này; tổng hợp và báo cáo chung về tình hình, kết quả thực
hiện. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện thí điểm các mô hình, sáng kiến tại các
địa phương, đơn vị; trên cơ sở đó, đề xuất, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về việc
nhân rộng các mô hình, sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, làm đầu mối theo dõi,
đôn đốc, tổng hợp báo cáo chung về tình hình thực hiện Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI). Phối hợp với Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ của các địa phương, đơn vị được giao tại Kế hoạch này.
5. Sở Tài chính
Căn cứ các nội dung Kế hoạch,
trên cơ sở đề nghị của các địa phương, đơn vị và khả năng cân đối ngân sách,
tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
6. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa
Phối hợp với các địa phương,
đơn vị được lựa chọn điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số Hiệu quả Quản
trị và Hành chính công cấp tỉnh để thực hiện tuyên truyền kết quả, các nội dung
đã triển khai của chính quyền địa phương, nâng cao tỷ lệ đánh giá hài lòng của
người dân.
7. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa
và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Tăng cường thông tin, tuyên
truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và
người dân; kịp thời thông tin về kết quả đạt được của Chỉ số cải cách hành
chính, Chỉ số hài lòng, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công, Chỉ số
năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa để cán bộ, công chức, viên chức và người
dân, doanh nghiệp được biết, tham gia và ủng hộ.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc; các đơn vị kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để
b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VCCI Thanh Hóa, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nhân nữ, Hội
Doanh nhân trẻ;
- Lưu VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Phân công nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Công tác chỉ đạo điều hành
CCHC
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan.
|
Theo Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC
định kỳ
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan.
|
Báo cáo quý 1, 2, 3: trước ngày 20 của tháng cuối quý; Báo cáo năm: trước
ngày 20/12 hàng năm
|
1.3
|
Công tác Kiểm tra CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong CCHC
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Sở Khoa học và
công nghệ.
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Đối thoại của tỉnh với người
dân, doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Rà soát VBQPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Tác động của cải cách đến chất
lượng VBQPPL do Tỉnh ban hành
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định TTHC
|
Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Thực hiện quy định về quản lý
biên chế
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức cấp xã
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
5.7
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Thường xuyên
|
7
|
Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
|
7.1
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở
dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, tổ chức
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tác động của CCHC đến người
dân, tổ chức và chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
|
|
|
8.1
|
Khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Nội vụ, các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Bưu điện tỉnh; Bưu điện các
huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị liên quan
|
Quý IV hàng năm
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản
lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu Công nghiệp; Trung tâm xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp
của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng
năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8.5
|
Mức độ thực hiện chỉ tiêu
phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ HÀI LÒNG
GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Phân công nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Mức độ hài lòng của người
dân đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách của cơ quan nhà nước
|
|
|
|
1.1
|
Trách nhiệm giải trình của cơ
quan nhà nước
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các tổ chức chính trị - xã hội;
thôn, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Cơ hội của người dân tham gia
ý kiến đối với chính sách
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các tổ chức chính trị - xã hội;
thôn, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Chất lượng chính sách
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Kết quả, tác động của chính
sách
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Mức độ hài lòng của người
dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp cận dịch vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Công chức trực tiếp giải quyết
TTHC
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Kết quả dịch vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ; Bưu điện tỉnh; Bưu
điện các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Tiếp nhận phản ánh kiến nghị
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 3
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí
|
Phân công nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp
cơ sở
|
|
|
|
1.1
|
Tri thức công dân về tham gia
|
UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức chính trị - xã hội; thôn, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Cơ hội tham gia
|
UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; các tổ chức chính trị - xã hội; thôn, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Chất lượng bầu cử ở cơ sở
|
UBND cấp xã
|
Các tổ chức chính trị - xã hội;
thôn, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Đóng góp tự nguyện
|
UBND cấp xã
|
Các tổ chức chính trị - xã hội;
thôn, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Công khai minh bạch
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp cận thông tin
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
các cơ quan thông tấn, báo chí
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Danh sách hộ nghèo
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Thu, chi ngân sách cấp xã/phường
|
UBND cấp xã
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện;
các tổ chức chính trị - xã hội; thôn, tổ dân phố
|
Thường xuyên
|
2.4
|
Quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất,
khung giá đền bù
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Xây dựng, Sở Tài chính;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với
người dân
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ và hiệu quả trong tiếp
xúc với chính quyền
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
HĐND, MTTQ Việt Nam và các
đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã
|
Thường xuyên
|
3.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo,
khúc mắc của người dân
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
HĐND, MTTQ Việt Nam và các
đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã
|
Thường xuyên
|
3.3
|
Tiếp cận dịch vụ tư pháp
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
HĐND, MTTQ Việt Nam và các
đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã
|
Thường xuyên
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng trong
lĩnh vực công
|
|
|
|
4.1
|
Kiểm soát tham nhũng trong
chính quyền địa phương
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4.2
|
Kiểm soát tham nhũng trong cung
ứng dịch vụ công
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Thanh Tra tỉnh, Sở Nội vụ,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4.3
|
Công bằng trong tuyển dụng
vào khu vực công
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
4.4
|
Quyết tâm chống tham nhũng của
chính quyền địa phương
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thanh Tra tỉnh, Sở Nội vụ,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Thủ tục hành chính
|
|
|
|
5.1
|
Dịch vụ chứng thực, xác nhận của
chính quyền
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Công an xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
5.2
|
Thủ tục liên quan đến giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5.3
|
Dịch vụ hành chính cấp xã/phường
|
UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
|
|
|
6.1
|
Y tế công lập
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở y tế công lập, các
đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6.2
|
Giáo dục tiểu học công lập
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục công lập,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6.3
|
Cơ sở hạ tầng căn bản
|
Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây
dựng, Điện lực Thanh Hóa
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6.4
|
An ninh trật tự khu dân cư
|
Công an tỉnh
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Quản trị môi trường
|
|
|
|
7.1
|
Nghiêm túc trong bảo vệ môi
trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Chất lượng không khí
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã,
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7.3
|
Chất lượng nguồn nước sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Công ty Cổ phần cấp nước Thanh Hóa
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các
doanh nghiệp cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh, các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Quản trị điện tử
|
|
|
|
8.1
|
Sử dụng cổng thông tin điện tử
của chính quyền địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8.2
|
Tiếp cận và sử dụng internet
tại địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn tỉnh
|
Thường xuyên
|
8.3
|
Phúc đáp của chính quyền địa
phương
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
PHỤ LỤC 4
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ
SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT
|
Chỉ tiêu
|
Phân công nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Chỉ
số Gia nhập thị trường
|
|
|
|
1
|
Rà soát, nghiên cứu giảm thời
gian đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở
lên
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Giảm thời gian thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu đăng ký hoặc sửa đổi ĐKDN thông qua hình thức đăng ký trực tuyến,
đăng ký ở TTHCC hoặc qua bưu điện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu công khai các thủ tục tại bộ phận Một cửa
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu cán bộ, công chức hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu cán bộ, công chức tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu cán bộ, công chức tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu kết hợp khai trình việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn
vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn của DN được thực hiện đồng thời
trong quá trình thực hiện thủ tục ĐKDN
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy
đủ
|
Các đơn vị thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh
có điều kiện
|
Các đơn vị thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu quy trình giải quyết thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
đúng như văn bản quy định
|
Các đơn vị thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thời gian thực hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện
không kéo dài hơn so với văn bản quy định
|
Các đơn vị thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu chi phí cấp phép kinh doanh có điều kiện không vượt quá mức phí, lệ
phí được quy định trong văn bản pháp luật
|
Các đơn vị thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp
phải khi thực hiện thủ tục ĐKDN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải
khi thực hiện thủ tục sửa đổi ĐKDN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do khó khăn gặp phải khi thực
hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để
chính thức hoạt động
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
19
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để
chính thức hoạt động
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
20
|
Thực hiện nghiêm việc niêm yết
công khai, kịp thời, rõ ràng, đầy đủ thủ tục hành chính; mức thu phí, lệ phí;
quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ; kiểm tra, giám sát tiếp nhận hồ sơ, tiến độ
giải quyết và trả kết quả; nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần,
thái độ phục vụ của cán bộ công chức trong tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
các thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
21
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, hướng
dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc đăng ký, sử
dụng hóa đơn điện tử theo quy định; nghiên cứu rút ngắn thời gian giải quyết
các thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
22
|
Thực hiện rà soát, đề xuất điều
chỉnh hoặc bãi bỏ các giấy phép, hồ sơ, tài liệu không cần thiết; rà soát,
rút ngắn thời gian cấp các loại giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện để
doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động như: Phòng cháy, chữa cháy, an ninh
trật tự, bảo hiểm xã hội, hộ chiếu, thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, chứng
chỉ hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, khí, vận tải...
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Chỉ
số Tiếp cận đất đai
|
|
|
Thường xuyên
|
1
|
Giảm số ngày chờ đợi để được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh
doanh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu gặp khó khăn về thiếu quỹ đất sạch
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu gặp khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi,
nhanh chóng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được
niêm yết hoặc văn bản quy định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục hành chính không hướng
dẫn chi tiết, đầy đủ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu xác thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời
gian
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu rủi ro bị thu hồi đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu tin rằng sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị
trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua
nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành
chính rườm rà/lo ngại cán bộ nhũng nhiễu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi
thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Tiếp tục hỗ trợ nhà đầu tư
trong giải phóng mặt bằng; thực hiện ký cam kết giải phóng mặt bằng với nhà đầu
tư; công khai Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất của địa phương trên
Trang thông tin điện tử của các đơn vị
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
III
|
Chỉ
số Tính minh bạch
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá tiếp cận tài liệu quy hoạch
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá tiếp cận tài liệu pháp lý
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Minh bạch trong đấu thầu
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu nhận được thông tin, văn bản cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh
cung cấp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Giảm số ngày doanh nghiệp chờ
đợi để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ
đầu tư của tỉnh là hữu ích
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành
chính là hữu ích
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo
của lãnh đạo tỉnh là hữu ích
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của
tỉnh là hữu ích
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động
kinh doanh
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp với cán bộ thuế giúp
doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu vai trò của các Hiệp hội doanh nghiệp địa phương trong việc xây
dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng
|
VCCI Thanh Hóa, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nhân nữ, Hội Doanh nhân trẻ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu về khả năng dự liệu được việc thực thi của tỉnh với quy định
pháp luật của Trung ương
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu khả năng dự liệu được thay đổi quy định pháp luật của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu chất lượng website của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thường xuyên truy cập vào website của UBND tỉnh
|
VCCI Thanh Hóa, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nhân nữ, Hội Doanh nhân trẻ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
Nâng cao vai trò hoạt động, cập
nhật các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường để hỗ
trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình thực hiện đầu tư và sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
VCCI Thanh Hóa, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nhân nữ, Hội Doanh nhân trẻ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
19
|
Chủ động, phối hợp cung cấp thông
tin đến các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài, cộng đồng doanh nghiệp
Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan
phát triển, tổ chức quốc tế và các đối tác về tiềm năng, thế mạnh, nhu cầu hợp
tác của tỉnh Thanh Hóa nhằm hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận
thông tin trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đầu tư, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
20
|
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị,
cơ quan nhà nước cung cấp đầy đủ các thông tin trên cổng/trang thông tin điện
tử theo quy định; thường xuyên đôn đốc để các đơn vị kết nối, chia sẻ cơ sở dữ
liệu với Cổng Dữ liệu mở của tỉnh; vận hành có hiệu quả Cổng dữ liệu mở của tỉnh
nhằm kịp thời cung cấp các thông tin phục vụ tổ chức, người dân, doanh nghiệp
cũng như các nhà đầu tư. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng và các kênh số (Fanpage;Zalo;Website...) để doanh nghiệp
nắm được cách thức và lợi ích khi tìm hiểu, tìm kiếm cơ hội đầu tư vào các
khu công nghiệp, địa phương của tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
21
|
Công khai, cập nhật thông tin
trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị đảm bảo theo quy định tại Nghị định
số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022, Luật Tiếp cận thông tin, Luật công nghệ
thông tin... Kịp thời trả lời, giải đáp các câu hỏi, kiến nghị của người dân
và doanh nghiệp để sớm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; hướng dẫn người dân,
doanh nghiệp thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật.
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
IV
|
Chỉ
số Chi phí thời gian
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật
của Nhà nước
|
VCCI Thanh Hóa, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nhân nữ, Hội Doanh nhân trẻ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu cán bộ nhà nước thân thiện
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thủ tục giấy tờ đơn giản
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu phí, lệ phí được công khai
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu không gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm thời gian cho doanh
nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu nội dung làm việc của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu bị thanh kiểm tra trên 3 lần một năm
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu nhận thấy cán bộ thanh, kiểm tra lợi dụng thực thi công vụ
nhũng nhiễu doanh nghiệp
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Rà soát các kế hoạch thanh
tra, bao gồm cả thanh tra chuyên ngành, đảm bảo không chồng chéo, không kiểm
tra quá 01 lần/doanh nghiệp/năm
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Tăng cường tuyên truyền, hướng
dẫn, hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp dành thời gian tìm hiểu các quy định
pháp luật của Nhà nước để đảm bảo thực hiện đúng quy định trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh
|
VCCI Thanh Hóa, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nhân nữ, Hội Doanh nhân trẻ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Rà soát, cắt giảm tối đa thời
gian giải quyết các thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu
tư, xây dựng, đất đai, môi trường; công khai các khoản phí, lệ phí; hướng dẫn
doanh nghiệp tăng cường thực hiện các thủ tục hành chính trực tuyến; xây dựng
kế hoạch thanh tra, kiểm tra đảm bảo không chồng chéo
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
Rà soát, cắt giảm thời gian
thanh, kiểm tra thuế của các doanh nghiệp
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
V
|
Chỉ
số Chi phí không chính thức
|
|
|
|
1
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thường phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không
chính thức
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ
biến
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu chi trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu trả CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh
có điều kiện
|
Các đơn vị thực hiện cấp Giấy
phép kinh doanh có điều kiện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa
cháy
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường
|
Sở Tài nguyên và môi trường,
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu trả CPKCT cho cán bộ quản lý thị trường
|
Cục Quản lý thị trường tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
về Chỉ tiêu trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng
|
Sở Xây dựng; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính
thức
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
về Chỉ tiêu chi trả chi phí không chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ
tục đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu chi trả "hoa hồng" là cần thiết để có cơ hội thắng
thầu
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu có tranh chấp song không lựa chọn Tòa án để giải quyết do lo
ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Đẩy mạnh đấu thầu, đăng ký
doanh nghiệp qua mạng; giúp các bên mời thầu, nhà thầu tiếp cận thông tin một
cách dễ dàng hơn, giảm thiểu thời gian và các chi phí thực hiện TTHC
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
Tập trung rà soát, công khai,
minh bạch các thông tin liên quan đến lĩnh vực tài nguyên, đất đai, kết quả
giao đất, cho thuê đất; kế hoạch, kết quả bồi thường, hỗ trợ tái định cư... xây
dựng và triển khai Quy chế phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ quan đăng ký đất
đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai; đảm bảo sự phối hợp đồng bộ trong thực hiện nhiệm vụ giữa
các đơn vị thuộc sở và với các Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện, cán bộ
địa chính, môi trường cấp xã; xử lý nghiêm cán bộ, công chức có hành vi nhũng
nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, công dân trong thực hiện các thủ tục hành
chính về đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
19
|
Tăng cường thanh tra công vụ,
thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực
thi công vụ để kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý cán bộ, công chức có hành
vi gây phiền hà, sách nhiễu cho doanh nghiệp
|
Sở Nội vụ; các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
20
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra đảm
bảo triển khai có trọng tâm, trọng điểm; trong đó tập trung thanh tra vào các
lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng như: đất đai, tài nguyên, việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ; xử lý nghiêm hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà doanh
nghiệp
|
Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
21
|
Thực hiện các chương trình, kế
hoạch phòng chống tham nhũng; xử lý nghiêm tình trạng sách nhiễu khi giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Hàng năm xây dựng kế hoạch và thực
hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức theo quy định; thực hiện
nghiêm việc xử lý kỷ luật, điều chuyển công tác đối với cán bộ, công chức có
hành vi sách nhiễu nhà đầu tư, doanh nghiệp
|
Sở Nội vụ; các sở, ban,
ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VI
|
Chỉ
số Cạnh tranh bình đẳng
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của
doanh nghiệp như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ
khác
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn
so với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
về Chỉ tiêu thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các
doanh nghiệp lớn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thủ tục hành chính nhanh chóng hơn là đặc quyền dành cho các
doanh nghiệp lớn
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu thuận lợi trong tiếp cận thông tin là đặc quyền dành cho các
doanh nghiệp lớn
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu việc tỉnh ưu ái cho doanh nghiệp lớn (cả DNNN và tư nhân) gây
khó khăn cho doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu "Hợp đồng, đất đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu
rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh”
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Nâng cao vai trò trong hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển sản xuất kinh doanh, tiếp cận các chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp và doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
VCCI Thanh Hóa, Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Hiệp hội Doanh nhân nữ, Hội Doanh nhân trẻ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
VII
|
Chỉ
số Tính năng động của chính quyền
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản
trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì”
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu các Sở ngành không thực hiện đúng chủ trương, chính sách của
lãnh đạo tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường
kinh doanh thuận lợi
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu UBND tỉnh năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề
mới phát sinh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá về Chỉ tiêu Chính quyền cấp huyện, thị xã không thực hiện đúng chủ trương,
chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố
|
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối
thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu chủ trương, chính sách của tỉnh, thành phố đối với việc tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và nhất quán
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu doanh nghiệp tin tưởng rằng lãnh đạo địa phương đã hành động để
thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh của mình
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Triển khai thực hiện đúng chủ
trương, chính sách của tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Chính phủ và các
Bộ, ngành Trung ương sửa đổi những nội dung chồng chéo, khó thực hiện ở địa
phương; thường xuyên tổ chức hội nghị gặp gỡ, trao đổi, tiếp thu, kịp thời giải
quyết các nội dung thuộc thẩm quyền những phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp,
nhà đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Triển khai hiệu quả hoạt động
của tổ công tác kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện những nhiệm vụ, kết luận, chỉ
đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để kịp thời nắm bắt khó khăn, vướng mắc
của doanh nghiệp; tiếp nhận và phản hồi trong quá trình giải quyết kiến nghị
của doanh nghiệp. Đổi mới, nâng cao chất lượng đối thoại doanh nghiệp, giải
quyết dứt điểm các ý kiến về khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp còn tồn đọng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
VIII
|
Chỉ
số Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ thực
hiện
|
Quỹ bảo lãnh tín dụng tỉnh
|
Các ngân hàng TMCP; các Quỹ tín dụng nhân dân
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ
thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực
hiện
|
Các doanh nghiệp là chủ đầu
tư hạ tầng các khu/cụm công nghiệp
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng
dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thủ tục để được miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường
khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu thủ tục để được miễn, giảm chi phí tham gia các khóa đào tạo có
sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ
thực hiện
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ
thực hiện
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu chất lượng cung cấp thông tin liên quan đến các FTA của các CQNN địa
phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định
thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu doanh nghiệp có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận
dụng cơ hội của các FTAs
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu doanh nghiệp đánh giá việc thực hiện thủ tục để hưởng hỗ trợ từ
chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là thuận lợi
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Tăng tỷ lệ nhà cung cấp dịch
vụ trên tổng số doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Tăng tỷ lệ nhà cung cấp tư
nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp; triển khai chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, khởi sự doanh nghiệp; hỗ trợ
các hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng sản
xuất, kinh doanh; hỗ trợ quảng cáo, giao thương sản phẩm tại các hội chợ; tiếp
tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hiện hành của trung ương
và của tỉnh về khuyến khích phát triển sản xuất công nghiệp và dịch vụ thương
mại, khuyến công; hỗ trợ thông tin thị trường, hàng hóa xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Tăng cường xúc tiến đầu tư, hỗ
trợ doanh nghiệp; cung cấp thông tin cho doanh nghiệp về hội chợ, xúc tiến đầu
tư trong và ngoài nước; xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của tỉnh
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh triển khai đồng bộ các chương trình, giải pháp tháo gỡ khó
khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng ngân
hàng. Tiếp tục hướng nguồn vốn tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
lĩnh vực ưu tiên và các động lực tăng trưởng kinh tế theo chủ trương của
Chính phủ. Chủ động triển khai hiệu quả, thiết thực Chương trình kết nối Ngân
hàng - Doanh nghiệp. Tăng cường công tác truyền thông, phổ biến kịp thời các
cơ chế, chính sách, chương trình tín dụng đến doanh nghiệp
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh Thanh Hóa
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
Đổi mới hoạt động để làm tốt
vai trò cầu nối giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước; tổ chức thu thập ý kiến
của doanh nghiệp; xây dựng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, xây dựng và
triển khai thực hiện chương trình phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh
tranh và tăng cường hội nhập quốc tế
|
VCCI Thanh Hóa
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
19
|
Thực hiện việc tiếp nhận, giải
quyết phản ánh những khó khăn, vướng mắc và các đề xuất kiến nghị của doanh
nghiệp; thành lập và công khai đường dây nóng, xây dựng mục hỏi đáp trực tuyến
hướng dẫn, giải đáp khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư, doanh nghiệp trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
20
|
Tiếp tục đầu tư xây dựng,
hoàn thiện hạ tầng Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp theo hướng đồng
bộ, hiện đại; tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc
của nhà đầu tư, doanh nghiệp hoạt động tại Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu
công nghiệp
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
21
|
Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao khoa học công nghệ; chủ động, tích cực tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư phục vụ phát triển kinh tế- xã hội nhanh và bền vững,
giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thanh Hoá,
giai đoạn 2021-2025; xây dựng Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa nhằm tạo
lập tổ chức trung gian cho thị trường công nghệ thiết bị tỉnh Thanh Hoá, có
vai trò là đầu mối, kết nối tập trung cung cấp thông tin, xúc tiến chuyển
giao công nghệ, thương mại hoá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển thị
trường công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
22
|
Tiếp tục phối hợp với các
ngân hàng để nâng cao chất lượng trong công tác bảo lãnh tín dụng cho các
doanh nghiệp trong tỉnh
|
Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
23
|
Triển khai thực hiện các cơ
chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh đã ban hành theo đúng quy định; hướng
dẫn nhà đầu tư, doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hưởng các cơ chế, chính
sách theo quy định
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
24
|
Thường xuyên đôn đốc, hướng dẫn
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện rà soát, bổ sung đầy đủ các chức
năng, tính năng trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị đảm bảo theo
đúng quy định, dễ tiếp cận, dễ truy cập và khai thác thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
IX
|
Chỉ
số Đào tạo lao động
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu việc tuyển dụng lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu việc tuyển dụng cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng
|
Các trường Đại học, Cao đẳng
và cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Giảm tỷ lệ chi phí tuyển dụng
lao động trong tổng chi phí kinh doanh
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Giảm tỷ lệ chi phí đào tạo lao
động trong tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu tỷ lệ lao động tại doanh nghiệp đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng tỷ lệ lao động từ 15 tuổi
trở lên đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu lao động tại địa phương đáp ứng hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng
của doanh nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng điểm thi trung bình kỳ thi
tốt nghiệp THPT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Thực hiện Kế hoạch đào tạo,
khởi sự doanh nghiệp và bồi dưỡng doanh nhân tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 -
2025; đề xuất kế hoạch đầu tư xây dựng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập; phối hợp xây dựng hệ thống
thông tin và dự án nhu cầu nhân lực trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Xây dựng các giải pháp nâng
cao chất lượng đào tạo, mở rộng ngành nghề đào tạo
|
Các trường Đại học, Cao đẳng
và cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
14
|
Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong quá
trình đào tạo. Khuyến khích việc hợp tác, liên kết giữa các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp của tỉnh với các cơ sở đào tạo có uy tín trong và ngoài nước để bồi
dưỡng đội ngũ chuyên gia đầu ngành, đào tạo các nghề trọng điểm, bằng nhiều
hình thức như: chuyển giao nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo; liên
kết đào tạo. Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về thị
trường lao động; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm
nhằm tăng cường khả năng kết nối cung - cầu trên thị trường lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, phổ
biến, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện tốt các quy định pháp luật
|
VCCI Thanh Hóa
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý 1/ 2024
|
16
|
Xây dựng chương trình, đề án,
kế hoạch đổi mới toàn diện, nâng cao chất lượng đào tạo phổ thông; nâng cao
điểm thi tốt nghiệp THPT; đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, gắn với nhu cầu xã
hội; phân luồng cho học sinh phổ thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
17
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; xây dựng mô hình “Mỗi cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp là một cơ sở đào tạo”
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
18
|
Nắm bắt nhu cầu sử dụng lao động
của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp để có
phương án cung ứng lao động cho doanh nghiệp, đặc biệt là nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các khu công nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
19
|
Thường xuyên theo dõi, đánh
giá những thay đổi về xu hướng việc làm và ngành nghề đào tạo trong cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư để kịp thời điều chỉnh công tác giải quyết việc
làm, giáo dục nghề nghiệp theo sự thay đổi của thị trường lao động
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
X
|
Chỉ
số Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự
|
|
|
|
1
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu hệ thống pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi
sai phạm của cán bộ Nhà nước
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản
quyền hoặc thực thi hợp đồng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu doanh nghiệp sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp
|
Tòa án tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu doanh nghiệp tin rằng cấp trên không bao che và sẽ nghiêm túc xử
lý kỷ luật cán bộ sai phạm
|
Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng
|
Cục thi hành án dân sự tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi
kiện khi có tranh chấp
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu các chi phí chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành
ở mức chấp nhận được
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được
thi hành ở mức chấp nhận được
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu phán quyết của toà án là công bằng
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Tăng số lượng vụ việc tranh
chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý
trên 100 doanh nghiệp (TANDTC)
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Tăng tỷ lệ nguyên đơn ngoài
quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án kinh tế tỉnh (TANDTC)
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Tăng tỷ lệ các vụ án kinh tế
đã được giải quyết (TANDTC)
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu tình hình an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh là tốt
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp bị trộm
cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Tăng tỷ lệ doanh nghiệp đánh
giá Chỉ tiêu Cơ quan công an xử lý vụ việc của doanh nghiệp hiệu quả
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
18
|
Giảm tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá
Chỉ tiêu doanh nghiệp phải trả tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức
xã hội đen để yên ổn làm ăn
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
19
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
kiến thức pháp luật cho cộng đồng doanh nghiệp; nâng cao vai trò hoạt động của
các tổ chức bổ trợ tư pháp liên quan đến việc việc hỗ trợ tư vấn pháp lý, bảo
vệ quyền lợi hợp pháp cho doanh nghiệp và người dân
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
20
|
Chỉ đạo tăng cường đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ các công trình, dự án của nhà đầu tư; nắm
chắc tình hình, kịp thời xử lý các mâu thuẫn liên quan đến bồi thường, giải
phóng mặt bằng, mâu thuẫn giữa doanh nghiệp với người lao động, không để xảy
ra tình trạng đình công, lãn công trái quy định; bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
doanh nghiệp, nhà đầu tư. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án bảo
đảm an ninh, trật tự Khu kinh tế Nghi Sơn giai đoạn 2021 - 2025
|
Công an tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
21
|
Nâng cao chất lượng hoạt động
xét xử các vụ án, tiến độ thi hành án trong giải quyết các tranh chấp, không
hình sự hóa các vụ án kinh tế; tổ chức thi hành án theo kết quả xét xử của
Tòa án đối với các vụ án của doanh nghiệp
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh,
Tòa án nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
22
|
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm
quyền xem xét, bãi bỏ các quy định về điều kiện kinh doanh không phù hợp,
trái quy định của các văn bản luật liên quan
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp
tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
[1] Sau các tỉnh: Thừa
Thiên Huế, Hà Tĩnh, Nghệ An.
[2] Gồm: Chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao động, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự.
[3] Gồm: Gia nhập thị
trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Chi phí không chính
thức, Cạnh tranh bình đẳng, tính năng động của chính quyền.
[4] Gồm: Chi phí không
chính thức, Đào tạo lao động, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự.
[5] Gồm: Gia nhập thị
trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Cạnh tranh bình đẳng,
Tính năng động của chính quyền, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp.
[6] Tính năng động của
chính quyền tỉnh, Chi phí không chính thức, trọng số 15%; Tiếp cận đất đai, Cạnh
tranh bình đẳng, trọng số 10%.
Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2023 duy trì, cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng (SIPAS), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 243/KH-UBND ngày 09/10/2023 duy trì, cải thiện và nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng (SIPAS), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2023-2025
9
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|