|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
200/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Nghiêm
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 200/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT
ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ ĐỐI VỚI TỪNG ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG KHÓA X, KỲ HỌP THỨ
CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023
của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18/7/2022
của Bộ Chính trị về biên chế của các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn
thể chính trị - xã hội ở Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy và các đảng ủy khối
trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026; Quyết định số 79-QĐ/BTCTW ngày
28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2022 - 2026;
Thực hiện Kết luận số 2226-KL/TU ngày 08/11/2024
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Vĩnh Long giao biên chế công chức trong các cơ quan,
tổ chức hành chính nhà nước; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà
nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động theo Nghị định số
111/2022/NĐ-CP của Chính phủ giai đoạn 2025 - 2026;
Xét Tờ trình số 237/TTr-UBND ngày 19/11/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc giao biên chế công chức trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định số
lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng
đơn vị hành chính cấp huyện; chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP
của Chính phủ và biên chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2025; Báo cáo thẩm tra của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận
và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung về
biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh,
huyện, thị xã, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định số lượng cán
bộ công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn vị
hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2025, cụ thể như sau:
1. Quyết định biên chế công chức trong cơ
quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố là:
1.633 biên chế (Đính kèm Phụ lục 1).
2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là: 17.380 chỉ
tiêu (Đính kèm Phụ lục 2).
3. Quyết định số lượng cán bộ, công chức và
người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp
huyện năm 2025 (Đính kèm Phụ lục 3):
a) Số lượng cán bộ, công chức là 2.225 người.
b) Số lượng người hoạt động không chuyên trách là
1.392 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này về
phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước;
b) Đẩy mạnh chuyển đổi cơ chế tự chủ tài chính của
một số đơn vị sự nghiệp công lập từ cơ chế ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ
sang tự chủ một phần và tự chủ hoàn toàn hoặc chuyển sang cơ chế đặt hàng, đấu
thầu, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
2. Trường hợp Ban Tổ chức Trung ương có quyết
định phân bổ biên chế chính thức năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết cho phù hợp.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh phối hợp Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh
Long Khóa X, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp;
- Cấp ủy, HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
PHỤ LỤC 1
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên đơn vị
|
Biên chế công
chức năm 2025
|
A
|
NGÀNH TỈNH
|
908
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
29
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
61
|
3
|
Ban Dân tộc
|
10
|
4
|
Ban Quản lý các khu Công nghiệp
|
21
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
40
|
6
|
Thanh tra tỉnh
|
33
|
7
|
Sở Tư pháp
|
33
|
8
|
Sở Công Thương
|
46
|
9
|
Sở Xây dựng
|
49
|
10
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
34
|
11
|
Sở Giao thông vận tải
|
59
|
12
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông
|
2
|
13
|
Sở Tài chính
|
55
|
14
|
Sở Nội vụ
|
55
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
42
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
47
|
17
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
50
|
18
|
Sở Y tế
|
54
|
19
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
48
|
20
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
112
|
21
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
28
|
B
|
HUYỆN - THÀNH PHỐ
|
725
|
1
|
Huyện Long Hồ
|
89
|
2
|
Huyện Mang Thít
|
87
|
3
|
Huyện Trà Ôn
|
93
|
4
|
Thị xã Bình Minh
|
85
|
5
|
Huyện Bình Tân
|
83
|
6
|
Huyện Tam Bình
|
92
|
7
|
Huyên Vũng Liêm
|
94
|
8
|
Thành phố Vĩnh Long
|
102
|
Cộng A + B
|
1.633
|
TỔNG CỘNG
|
1.633
|
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ tiêu số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được phân bổ năm 2025
|
Tổng số
|
Chia ra
|
GD
|
Y tế
|
VH-TT
|
Khác
|
(01)
|
(2)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
A
|
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
|
|
|
|
|
|
|
NGÀNH TỈNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
34
|
|
|
|
34
|
2
|
Sở Nội vụ
|
15
|
|
|
|
15
|
3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
16
|
|
|
|
16
|
4
|
Sở Tư Pháp
|
15
|
|
|
|
15
|
5
|
Sở Xây dựng
|
24
|
|
|
|
24
|
6
|
Sở Khoa học Công nghệ
|
38
|
|
|
|
38
|
7
|
Sở Giao Thông Vận tải
|
20
|
|
|
|
20
|
8
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
228
|
|
|
228
|
|
9
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
149
|
|
|
|
149
|
10
|
Sở Y tế
|
1.899
|
|
1.899
|
|
|
11
|
Sở Giáo Dục và Đào tạo
|
2.531
|
2.531
|
|
|
|
12
|
Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
|
221
|
|
|
|
221
|
13
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
28
|
|
|
|
28
|
14
|
Sở Công Thương
|
34
|
|
|
|
34
|
15
|
Trường Cao đẳng Vĩnh Long
|
120
|
120
|
|
|
|
|
Cộng (Khối HCSN tỉnh)
|
5.372
|
2.651
|
1.899
|
228
|
594
|
|
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Long Hồ
|
1.722
|
1.704
|
|
18
|
|
2
|
Huyện Mang Thít
|
1.246
|
1.226
|
|
20
|
|
3
|
Huyện Trà Ôn
|
1.905
|
1.881
|
|
24
|
|
4
|
Thị xã Bình Minh
|
1.030
|
1.006
|
|
24
|
|
5
|
Huyện Bình Tân
|
1.145
|
1.125
|
|
20
|
|
6
|
Huyện Tam Bình
|
1.674
|
1.653
|
|
21
|
|
7
|
Huyện Vũng Liêm
|
1.820
|
1.795
|
|
25
|
|
8
|
Thành phố Vĩnh Long
|
1.442
|
1.414
|
|
28
|
|
|
Cộng (Cấp huyện)
|
11.984
|
11.804
|
|
180
|
|
|
Dự phòng
|
24
|
|
|
|
24
|
|
Tổng số lượng
người làm việc
|
17.380
|
14.455
|
1.899
|
408
|
618
|
PHỤ LỤC 3
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 200/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tên đơn vị hành
chính
|
Số lượng giao
|
Cán bộ, công chức
xã (người)
|
Người hoạt động
không chuyên trách cấp xã (người)
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
|
242
|
152
|
2
|
Huyện Long Hồ
|
303
|
191
|
3
|
Huyện Mang Thít
|
251
|
155
|
4
|
Huyện Tam Bình
|
349
|
219
|
5
|
Huyện Trà Ôn
|
288
|
182
|
6
|
Huyện Vũng Liêm
|
415
|
255
|
7
|
Thị xã Bình Minh
|
182
|
115
|
8
|
Huyện Bình Tân
|
195
|
123
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.225
|
1.392
|
Nghị quyết 200/NQ-HĐND năm 2024 quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 200/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2025
11
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|