|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
05/VBHN-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Sang
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2025
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG
HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
Thông
tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 8 năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông
tư số 62/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2025.
Căn
cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn
cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn
cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ;
Căn
cứ Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số
86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Căn
cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải.[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về:
1.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Mã
hàng hóa (HS) đối với Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với:
1. Tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh, thiết kế,
thi công, xây dựng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động quản lý, đánh giá chất lượng sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý danh mục sản phẩm, hàng hóa có
khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải
1.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này áp dụng nguyên tắc sau:
a) Đối
với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi thông quan;
b) Đối
với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi đưa ra thị
trường.
2.[2] Danh mục sản phẩm, hàng
hóa quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc
sau:
a) Sản
phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường theo quy định sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường;
b) Sản
phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định trước khi đưa ra thị trường.
3. [3] (được bãi bỏ)
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
1. Sản
phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này phải được đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
2.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa chỉ thể hiện mã HS 4 số thì toàn bộ các mã 8 số
thuộc nhóm mã 4 số được áp dụng nếu phù hợp với tên gọi nêu trong Giấy chứng nhận
chất lượng.
3.
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa chỉ thể hiện mã HS 6 số thì toàn bộ các mã 8 số
thuộc nhóm mã 6 số được áp dụng nếu phù hợp với tên gọi nêu trong Giấy chứng nhận
chất lượng.
4.
Trường hợp mã HS quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này khác với mã HS trong Danh mục sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam do Bộ Tài chính ban hành thì áp dụng theo mã HS do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành[4]
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022 và thay thế
Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Sản
phẩm, hàng hóa nhập khẩu có ngày cập cảng, về đến cửa khẩu hoặc ngày mở tờ khai
hàng hóa nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan; sản phẩm, hàng hóa sản xuất,
lắp ráp có ngày xuất xưởng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện
theo quy định của Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng
gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
3.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện
theo các văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sửa đổi,
bổ sung, thay thế đó.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1.
Các Cục[5] thuộc Bộ Giao
thông vận tải có trách nhiệm:
a)
Triển khai thực hiện Thông tư này;
b) Rà
soát danh mục sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị
mình;
c) Phối
hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải để xem xét sửa đổi,
bổ sung danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm
quản lý của cơ quan, đơn vị mình.
2.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt
Nam[6], Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (02).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC I [7]
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
PHẢI CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRƯỚC THÔNG
QUAN, (ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU), TRƯỚC KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG (ĐỐI VỚI SẢN XUẤT, LẮP
RÁP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Quy chuẩn
|
Mã số HS
|
Văn bản QPPL điều chỉnh
|
I
|
Lĩnh
vực phương tiện giao thông đường bộ
|
|
|
|
A
|
Ô
tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
QCVN 09:2024/BGTVT QCVN 10:2024/BGTVT QCVN
11:2024/BGTVT QCVN 82:2024/BGTVT QCVN 109:2024/BGTVT
|
|
TT
54/2024/TT-BGTVT TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Ô
tô đầu kéo (dùng để kéo sơ mi rơ moóc)
|
|
8701.21 8701.22 8701.23 8701.24 8701.29
|
|
2
|
Ô
tô khách (loại chở 10 người trở lên, kể cả lái xe)
|
|
87.02
|
|
3
|
Ô
tô con; Ô tô cứu thương; Ô tô được thiết kế chủ yếu để chở người (loại chở dưới
10 người kể cả lái xe) loại khác (thuộc nhóm 87.03)
|
|
87.03
|
|
4
|
Ô tô
tải tự đổ; Ô tô tải kể cả ô tô tải VAN; Ô tô tải đông lạnh; Ô tô chở rác; Ô
tô xi téc; Ô tô chở xi măng rời; Ô tô chở bùn; Ô tô chở hàng loại khác (thuộc
nhóm 87.04)
|
|
87.04
|
|
5
|
Ô
tô cần cẩu
|
|
8705.10.00
|
|
6
|
Ô
tô chữa cháy
|
|
8705.30.00
|
|
7
|
Ô
tô trộn và vận chuyển bê tông
|
|
8705.40.00
|
|
8
|
Ô
tô quét đường; Ô tô xi téc phun nước; Ô tô hút chất thải (dùng để hút bùn hoặc
hút bể phốt)
|
|
8705.90.50
|
|
9
|
Ô
tô điều chế chất nổ di động
|
|
8705.90.60
|
|
10
|
Ô
tô khoan
|
|
8705.20.00
|
|
11
|
Ô tô
cứu hộ; Ô tô chuyên dùng loại khác (thuộc nhóm 87.05)
|
|
8705.90.90
|
|
12
|
Ô
tô sát xi không có buồng lái (khung gầm có gắn động cơ) dùng cho xe có động
cơ (thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05).
|
|
87.06
|
|
13
|
Sơ
mi rơ moóc xi téc
|
|
8716.31.00
|
|
14
|
Rơ moóc
tải; Sơ mi rơ moóc tải
|
|
8716.39.91 8716.39.99
|
|
15
|
Rơ
moóc chuyên dùng; Sơ mi rơ moóc chuyên dùng (thuộc nhóm 87.16)
|
|
8716.40.00
|
|
B
|
Xe
mô tô, xe gắn máy
|
QCVN 14:2024/BGTVT QCVN 77:2024/BGTVT QCVN
04:2024/BGTVT
|
|
TT 54/2024/TT-BGTVT
TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Xe
mô tô (kể cả loại có thùng xe bên cạnh); Xe gắn máy.
|
|
87.11
|
|
C
|
Xe
máy chuyên dùng
|
QCVN 22:2018/BGTVT QCVN 13:2024/BGTVT
|
|
TT
54/2024/TT-BGTVT TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Xe
cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) - Loại có buồng lái và buồng điều khiển
cơ cấu công tác riêng biệt
|
|
8705.10.00
|
|
2
|
Xe
cần cẩu bánh lốp (cần trục bánh lốp) - Loại có chung buồng điều khiển cơ cấu
lái và điều khiển cơ cấu công tác
|
|
8426.41.00
|
|
II
|
Lĩnh
vực đường sắt
|
|
|
|
1
|
Đầu
máy điêzen
|
QCVN 15:2023/BGTVT QCVN 16:2023/BGTVT
|
86.02
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
2
|
Toa
xe chở khách không tự hành; Toa xe công vụ, phát điện
|
QCVN 15:2023/BGTVT QCVN 18:2023/BGTVT
|
8605.00.00
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
Các
từ viết tắt trong Phụ lục này được hiểu như sau:
TT: Thông tư;
QPPL: Quy phạm pháp luật;
QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
PHỤ LỤC II [8]
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
PHẢI CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SAU THÔNG
QUAN, TRƯỚC KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG (ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU), TRƯỚC KHI ĐƯA RA THỊ TRƯỜNG
(ĐỐI VỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Quy chuẩn
|
Mã số HS
|
Văn bản QPPL điều chỉnh
|
I. Lĩnh vực phương tiện giao thông đường bộ, phụ tùng
|
A
|
Ô
tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc
|
QCVN
09:2024/BGTVT QCVN 10:2024/BGTVT QCVN 11:2024/BGTVT QCVN 82:2024/BGTVT QCVN
109:2024/BGTVT
|
|
TT
54/2024/TT-BGTVT TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Ô tô
kéo rơ moóc
|
|
8701.95.90
|
|
2
|
Ô
tô chở người trong sân bay
|
|
87.02
|
|
3
|
Ô
tô khách kiểu limousine (từ 10 chỗ ngồi trở lên kể cả lái xe)
|
|
87.02
|
|
4
|
Ô
tô nhà ở lưu động (Motor- home)
|
|
87.03
|
|
5
|
Ô
tô chở phạm nhân
|
|
87.03
|
|
6
|
Ô
tô tang lễ
|
|
87.03
|
|
7
|
Ô
tô con kiểu limousine (dưới 10 chỗ ngồi kể cả lái xe)
|
|
87.03
|
|
8
|
Ô
tô sửa chữa lưu động
|
|
8705.90.90
|
|
9
|
Ô
tô y tế lưu động (chụp X- quang, khám chữa bệnh lưu động...)
|
|
8705.90.50
|
|
10
|
Ô
tô quan trắc môi trường
|
|
8705.90.90
|
|
11
|
Ô tô
dành cho người khuyết tật điều khiển
|
|
8713.90.00
|
|
12
|
Ô
tô trộn bê tông lưu động
|
|
8705.40.00
|
|
13
|
Rơ
moóc nhà ở lưu động
|
|
8716.10.00
|
|
14
|
Sơ
mi rơ moóc nhà ở lưu động
|
|
8716.10.00
|
|
15
|
Rơ
moóc khách
|
|
8716.40.00
|
|
16
|
Sơ
mi rơ moóc khách
|
|
8716.40.00
|
|
17
|
Rơ
moóc xi téc
|
|
8716.31.00
|
|
18
|
Rơ
moóc kiểu module
|
|
8716.39.91 8716.39.99
|
|
19
|
Rơ
moóc rải phụ gia làm đường
|
|
8716.40.00
|
|
20
|
Sơ
mi rơ moóc kiểu dolly
|
|
8716.40.00
|
|
21
|
Sơ
mi rơ moóc băng tải
|
|
8716.40.00
|
|
B
|
Xe
mô tô, xe gắn máy
|
QCVN
14:2024/BGTVT QCVN 77:2024/BGTVT QCVN 04:2024/BGTVT
|
|
TT
54/2024/TT-BGTVT TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Xe
mô tô dành cho người khuyết tật điều khiển
|
|
8713.90.00
|
|
2
|
Xe
gắn máy dành cho người khuyết tật điều khiển
|
|
8713.90.00
|
|
C
|
Xe
bốn bánh có gắn động cơ
|
|
|
TT
54/2024/TT-BGTVT TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ:
|
QCVN
119:2024/BGTVT
|
|
|
-
Loại chở dưới 10 người kể cả người lái bao gồm cả xe chơi golf (golf car, golf
buggies) loại chở dưới 10 người kể cả người lái hoạt động trong phạm vi hạn
chế
|
|
8703.10
|
|
-
Loại chở từ 10 người trở lên kể cả người lái
|
|
87.02
|
|
2
|
Xe
chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
|
QCVN
118:2024/BGTVT
|
87.04
|
|
D
|
Xe
máy chuyên dùng
|
QCVN
22:2018/BGTVT QCVN 13:2024/BGTVT
|
|
TT
54/2024/TT-BGTVT TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Xe
nâng
|
|
8427.10.00 8427.20.00
|
|
2
|
Xe ủi
(máy ủi)
|
|
84.29
|
|
3
|
Xe
xúc (máy xúc)
|
|
8429.51.00
|
|
4
|
Xe
đào (máy đào)
|
|
8429.52.00 8430.41.00
|
|
5
|
Xe
xúc, đào (máy xúc, đào)
|
|
8429.59.00
|
|
6
|
Xe
lu rung
|
|
8429.40.40 8429.40.50
|
|
7
|
Xe
lu loại khác
|
|
8429.40.90
|
|
8
|
Xe
khoan (máy khoan)
|
|
8430.41.00
|
|
9
|
Xe
cần cẩu bánh xích (cần trục bánh xích) - Loại có buồng lái và buồng điều khiển
cơ cấu công tác riêng biệt
|
|
8705.10.00
|
|
10
|
Xe
cần cẩu bánh xích (cần trục bánh xích) - Loại có chung buồng điều khiển cơ cấu
lái và điều khiển cơ cấu công tác
|
|
8426.49.00
|
|
11
|
Xe
thi công mặt đường
|
|
8705.90.90 84.30 84.79
|
|
12
|
Xe
phun bê tông; Xe máy chuyên dùng loại khác
|
|
8705.90.90
|
|
13
|
Xe
san (máy san)
|
|
8429.20.00
|
|
14
|
Xe
tự đổ
|
|
87.04
|
|
15
|
Xe
kéo bánh xích
|
|
8701.30.00
|
|
16
|
Xe
kéo trong kho bãi; nhà xưởng
|
|
87.01
|
|
17
|
Xe
kéo, đẩy máy bay
|
|
87.01
|
|
18
|
Xe
kéo hàng hóa, hành lý trong sân bay
|
|
87.09
|
|
19
|
Máy
kéo nông nghiệp
|
|
87.01
|
|
20
|
Xe
hút bùn, bể phốt
|
|
8705.90.50
|
|
21
|
Xe
cứu thương lưu động
|
|
87.03
|
|
22
|
Xe
quét đường
|
|
8705.90.50
|
|
23
|
Xe
phun, tưới chất lỏng
|
|
8705.90.50
|
|
24
|
Xe
trộn và vận chuyển bê tông (xe trộn bê tông)
|
|
8705.40.00
|
|
25
|
Xe
bơm bê tông
|
|
8705.90.90
|
|
26
|
Xe
chở, trộn, ép rác
|
|
8705.90.90
|
|
27
|
Xe
băng tải
|
|
8705.90.90
|
|
28
|
Xe
thang lên máy bay
|
|
8705.90.90
|
|
29
|
Xe
đưa hành khách khuyết tật lên máy bay
|
|
8705.90.90
|
|
30
|
Xe
hút chất thải máy bay
|
|
8705.90.90
|
|
31
|
Xe
cấp điện cho máy bay
|
|
8705.90.90
|
|
32
|
Xe
chở nhiên liệu cho máy bay (có cơ cấu nạp nhiên liệu cho máy bay)
|
|
87.09
|
|
33
|
Xe
chở nước sạch cho máy bay (có cơ cấu cấp nước sạch cho máy bay)
|
|
87.09
|
|
34
|
Xe
địa hình
|
|
87.03
|
|
35
|
Xe
chở hàng
|
|
87.04
|
|
36
|
Xe
quét, chà sàn
|
|
8705.90.50
|
|
37
|
Xe
cào, vận chuyển vật liệu (máy cào, vận chuyển vật liệu)
|
|
84.30
|
|
38
|
Xe
cạp (máy cạp)
|
|
84.29.30.00
|
|
39
|
Xe
đóng cọc, xe ép cọc (máy đóng cọc, máy ép cọc)
|
|
84.30
|
|
40
|
Xe
đóng cọc và nhổ cọc (máy đóng cọc và nhổ cọc)
|
|
8430.10.00
|
|
41
|
Xe phá
dỡ, xe kẹp gỗ, xe xếp, dỡ vật liệu (máy phá dỡ; máy kẹp gỗ; máy xếp, dỡ vật
liệu)
|
|
84.29
|
|
E
|
Phụ
tùng (Trừ phụ tùng sản xuất trong nước để
phục vụ mục đích sửa chữa, bảo hành cho xe cơ giới và cùng kiểu loại với phụ
tùng đã được chứng nhận)
|
|
|
TT 54/2024/TT-BGTVT
TT 55/2024/TT-BGTVT
|
1
|
Khung
xe mô tô, xe gắn máy
|
QCVN
124:2024/BGTVT
|
8714.10.30
|
|
2
|
Gương
chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy
|
QCVN
28:2024/BGTVT
|
7009.10.00
|
|
3
|
Vành
bánh xe mô tô, xe gắn máy
|
QCVN
113:2024/BGTVT
|
8714.10.50
|
|
4
|
Lốp
hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy
|
QCVN
36:2024/BGTVT
|
4011.40.00
|
|
5
|
Ắc
quy chì-a xít, lithium-ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máy
|
QCVN
47:2024/BGTVT
|
8507
|
|
6
|
Ắc
quy sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện
|
QCVN
91:2024/BGTVT
|
8507
|
|
7
|
Đèn
chiếu sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
QCVN
125:2024/BGTVT
|
8512.20
|
|
8
|
Gương
dùng cho xe ô tô
|
QCVN
33:2024/BGTVT
|
7009.10.00
|
|
9
|
Kính
an toàn của xe ô tô
|
QCVN
32:2024/BGTVT
|
70.07 8708.22
|
|
10
|
Lốp
hơi dùng cho ô tô
|
QCVN
34:2024/BGTVT
|
4011.10.00; 4011.20 4011.90.10
|
|
11
|
Vật
liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giới
|
QCVN
53:2024/BGTVT
|
8708.99.80
|
|
12
|
Vành
hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô
|
QCVN
78:2024/BGTVT
|
8708.70
|
|
13
|
Thùng
nhiên liệu xe ô tô
|
QCVN
52:2024/BGTVT
|
8708.99
|
|
14
|
Động
cơ xe mô tô, xe gắn máy
|
QCVN
37:2024/BGTVT
|
84.07
|
|
15
|
Động
cơ sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện
|
QCVN
90:2024/BGTVT
|
85.01
|
|
II. Lĩnh vực phương tiện, thiết bị thăm dò khai thác dầu
khí biển
|
1
|
Giàn
cố định trên biển (bệ giàn khoan và các mảng cấu kiện tích hợp sử dụng trong
các công đoạn khoan, khai thác dầu khí trên biển)
|
Bổ
sung sửa đổi 1:2017 QCVN 49: 2012/BGTVT
|
8430.49.10
|
TT
33/2011/TT-BGTVT
|
2
|
Kho
chứa nổi, giàn di động (giàn khoan hoặc giàn sản xuất nổi hoặc nửa nổi nửa
chìm)
|
QCVN
70:2014/BGTVT QCVN 48:2012/BGTVT
|
8905.20.00
|
TT
33/2011/TT-BGTVT
|
3
|
Hệ
thống đường ống biển (ống dẫn sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí)
|
QCVN
69:2014/BGTVT
|
7304 hoặc 7305 hoặc 7306
|
TT
33/2011/TT-BGTVT
|
4
|
Phao
neo dầu khí
|
QCVN
72:2014/BGTVT
|
8907.90.10
|
TT
33/2011/TT-BGTVT
|
III. Lĩnh vực tàu biển
|
1
|
Tàu
thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, sà lan và các tàu thuyền
tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa (trừ các phương tiện phục vụ vào mục
đích quốc phòng, an ninh)
|
QCVN
21:2015/BGTVT; Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT; Sửa đổi 2:2017
QCVN 21:2015/BGTVT; Sửa đổi 3:2018 QCVN 21:2015/BGTVT
QCVN
26:2024/BGTVT QCVN 56:2013/BGTVT QCVN 74:2024/BGTVT
|
89.01
|
TT
40/2016/TT-BGTVT TT 17/2023/TT-BGTVT
|
2
|
Tàu
kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)
|
QCVN
21:2015/BGTVT; Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT; Sửa đổi 2:2017 QCVN
21:2015/BGTVT; Sửa đổi 3:2018 QCVN 21:2015/BGTVT
QCVN
26:2024/BGTVT QCVN 74:2024/BGTVT
|
89.04
|
TT
40/2016/TT-BGTVT TT 17/2023/TT-BGTVT
|
3
|
Tàu
đèn hiệu (hải đăng), tàu cứu hộ, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi và
tàu thuyền khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức
năng chính của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu
|
QCVN
21:2015/BGTVT; Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT; Sửa đổi 2:2017 QCVN
21:2015/BGTVT; Sửa đổi 3:2018 QCVN 21:2015/BGTVT
QCVN
55:2013/BGTVT QCVN 56:2013/BGTVT QCVN 74:2024/BGTVT
|
89.05
|
TT
40/2016/TT-BGTVT TT 17/2023/TT-BGTVT
|
4
|
Tàu
thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp
ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc
tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các
phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)
|
QCVN
21:2015/BGTVT; Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT; Sửa đổi 2:2017 QCVN
21:2015/BGTVT; Sửa đổi 3:2018 QCVN 21:2015/BGTVT
QCVN
54:2019/BGTVT QCVN 26:2024/BGTVT QCVN 03:2016/BGTVT QCVN 63:2013/BGTVT QCVN
56:2013/BGTVT QCVN 23:2016/BGTVT QCVN 74:2024/BGTVT
|
89.06
|
TT
40/2016/TT-BGTVT TT 17/2023/TT-BGTVT
|
IV. Lĩnh vực phương tiện thủy nội địa
|
1
|
Tàu
thủy chở khách, du thuyền, phà, tàu thủy chở hàng, sà lan và các tàu thuyền
tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa, các loại tàu thuyền thể thao, vui
chơi giải trí và canô (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng,
an ninh)
|
Sửa
đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT
Sửa
đổi 2:2018 QCVN 72:2013/ BGTVT
QCVN
25:2015/BGTVT
Sửa
đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT
QCVN
84:2014/BGTVT QCVN 50:2012/BGTVT QCVN 51:2012/BGTVT QCVN 56:2013/BGTVT
Sửa
đổi 1:2016 QCVN 01:2008/BGTVT
QCVN
54:2013/BGTVT QCVN 81:2014/BGTVT
|
89.01
89.03
|
TT
48/2015/TT-BGTVT
TT
16/2023/TT-BGTVT
|
2
|
Tàu
kéo và tàu đẩy (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)
|
Sửa
đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT
Sửa
đổi 2:2018 QCVN 72:2013/ BGTVT
QCVN
25:2015/BGTVT
Sửa
đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT
QCVN
84:2013/BGTVT
|
89.04
|
TT
48/2015/TT-BGTVT TT 16/2023/TT-BGTVT
|
3
|
Tàu
đèn hiệu, tàu cứu hỏa, tàu hút nạo vét, tàu cuốc, cần cẩu nổi và tàu thuyền
khác mà tính năng di động trên mặt nước chỉ nhằm bổ sung cho chức năng chính
của các tàu thuyền này; ụ nổi sửa chữa tàu
|
Sửa
đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT
Sửa
đổi 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT
QCVN
25:2015/BGTVT
Sửa
đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT
QCVN
84:2013/BGTVT QCVN 51:2012/BGTVT QCVN 56:2013/BGTVT QCVN 54:2013/BGTVT QCVN
55:2013/BGTVT
|
89.05
|
TT
48/2015/TT-BGTVT TT 16/2023/TT-BGTVT
|
4
|
Tàu
thuyền khác, thân tàu hoặc tàu chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã lắp
ráp, hoặc chưa lắp ráp hoặc tháo rời, hoặc tàu hoàn chỉnh chưa lắp ráp hoặc
tháo rời nếu không có đặc trưng cơ bản của một loại tàu cụ thể (trừ các
phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh)
|
Sửa
đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT
Sửa
đổi 2:2018 QCVN 72:2013/ BGTVT
QCVN
25:2015/BGTVT
Sửa
đổi 2:2016 QCVN 17:2011/BGTVT
QCVN
84:2014/BGTVT QCVN 50:2012/BGTVT QCVN 51:2012/BGTVT QCVN 56:2013/BGTVT
Sửa
đổi 1:2016 QCVN 01:2008/BGTVT
QCVN
54:2013/BGTVT
|
89.06
|
TT
48/2015/TT-BGTVT TT 16/2023/TT-BGTVT
|
V. Lĩnh vực đường sắt
|
1
|
Đầu
máy chạy điện từ nguồn điện cấp từ bên ngoài hoặc ắc quy
|
QCVN
15:2023/BGTVT QCVN 16:2023/BGTVT
|
86.01
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
2
|
Toa
xe đường sắt đô thị
|
QCVN
15:2023/BGTVT QCVN 18:2023/BGTVT
|
86.03
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
3
|
Phương
tiện chuyên dùng: Goòng máy; Ô tô ray; Cần trục đường sắt; Máy chèn đường;
Máy kiểm tra đường; Phương tiện khác dùng để phục vụ cứu viện, thi công, bảo
dưỡng, sửa chữa, kiểm tra đường sắt
|
QCVN
15:2023/BGTVT QCVN 16:2023/BGTVT QCVN 18:2023/BGTVT QCVN 22:2018/BGTVT
|
8604.00.00
|
TT
01/2024/TT-BGTVT TT 35/2011/TT-BGTVT TT 21/2023/TT-BGTVT
|
4
|
Toa
xe hành lý; Toa xe bưu vụ; Toa xe hàng ăn
|
QCVN
15:2023/BGTVT QCVN 18:2023/BGTVT
|
8605.00.00
|
TT 01/2024/TT-BGTVT
|
5
|
Toa
xe hàng và toa goòng không tự hành
|
QCVN
15:2023/BGTVT QCVN 18:2023/BGTVT
|
8606
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
6
|
Giá
chuyển hướng, bộ trục bánh xe của đầu máy Giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe của
toa xe
|
QCVN
16:2023/BGTVT QCVN 18:2023/BGTVT QCVN 87:2015/BGTVT QCVN 110:2023/BGTVT
|
8607.11.00 8607.12.00
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
7
|
Van
phân phối đầu máy Van hãm toa xe
|
QCVN
112:2023/BGTVT
|
8607.21.00
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
8
|
Bộ
móc nối, đỡ đấm
|
QCVN
111:2023/BGTVT
|
8607.30.00
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
9
|
Thiết
bị tín hiệu đuôi tàu
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
8530.10.00
|
TT
01/2024/TT-BGTVT
|
VI. Lĩnh vực sản phẩm công nghiệp dùng trong giao thông vận
tải và phương tiện thăm dò khai thác trên
biển (không áp dụng đối với sản phẩm dùng cho tàu tạm nhập tái xuất và
mang cờ nước ngoài)
|
1
|
Nồi
hơi, bình chịu áp lực các loại dùng trong giao thông vận tải và phương tiện
thăm dò khai thác trên biển.
|
QCVN
67:2018/BGTVT QCVN 21:2015/BGTVT Sửa đổi 1:2016 QCVN 21:2015/BGTVT; Sửa đổi
2:2017 QCVN 21:2015/BGTVT; Sửa đổi 3:2018 QCVN 21:2015/BGTVT
QCVN
54:2019/BGTVT QCVN 48:2012/BGTVT
Sửa
đổi 1:2017 QCVN 49:2012/BGTVT
QCVN
70:2014/BGTVT
TCVN
7704:2007
Sửa
đổi 1:2015 QCVN 72:2013/BGTVT
Sửa
đổi 2:2018 QCVN 72:2013/BGTVT
|
84.02 84.03
|
TT 27/2019/TT-BGTVT
TT 11/2016/TT-BGTVT TT 25/2020/TT-BGTVT TT 35/2011/TT-BGTVT TT
55/2012/TT-BGTVT TT 15/2018/TT-BGTVT TT 06/2014/TT-BGTVT TT 36/2016/TT-BGTVT
TT 39/2018/TT-BGTVT TT 08/2017/TT-BGTVT TT 21/2023/TT-BGTVT
|
2
|
Xuồng
cứu sinh, cấp cứu (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)
|
QCVN
42:2015/BGTVT
Sửa
đổi 1:2017 QCVN 42:2015/BGTVT
QCVN
64:2015/BGTVT
|
8906.90.90
|
TT
28/2012/TT-BGTVT TT 71/2015/TT-BGTVT TT 15/2018/TT-BGTVT Công ước SOLAS 74
LSA Code
|
3
|
Bè
cứu sinh (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)
|
QCVN
42:2015/BGTVT
Sửa
đổi 1:2017 QCVN 42:2015/BGTVT
QCVN
64:2015/BGTVT
|
8907.9
|
TT
28/2012/TT-BGTVT TT 71/2015/TT-BGTVT TT 15/2018/TT-BGTVT Công ước SOLAS 74
LSA Code
|
4
|
Đuốc
cầm tay (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển)
|
QCVN
42:2015/BGTVT
Sửa
đổi 1:2017 QCVN 42:2015/BGTVT
QCVN
64:2015/BGTVT
|
3604.90.90
|
TT
28/2012/TT-BGTVT TT 71/2015/TT-BGTVT TT 15/2018/TT-BGTVT LSA Code Công ước
SOLAS 74
|
5
|
Thang
cho người lên/xuống thiết bị cứu sinh (Embarkation ladder) (dùng cho tàu biển;
phương tiện thăm dò khai thác trên biển)
|
QCVN
42:2015/BGTVT
Sửa
đổi 1:2017 QCVN 42:2015/BGTVT
QCVN
64:2015/BGTVT
|
44.21
|
TT
24/2014/TT-BGTVT TT 71/2015/TT-BGTVT TT 15/2018/TT-BGTVT LSA Code Công ước
SOLAS 74
|
6
|
Thiết
bị nâng hạ xuồng cứu sinh, cấp cứu, phao bè; Thiết bị nâng lắp đặt, sử dụng
trên phương tiện giao thông vận tải: tàu biển, phương tiện thủy nội địa, đường
bộ, đường sắt, hàng không.
Thiết
bị nâng lắp đặt, sử dụng trên phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên
biển.
Cầu
trục, cổng trục, cần trục chuyển tải, khung nâng di động và xe chuyển tải có
chân chống.
Cầu
trục di chuyển trên cột cố định.
Cần
trục có cần đặt trên cột đỡ hoặc chân đế.
Cần
trục chạy trên bánh lốp.
Các
cần trục khác dùng để xếp dỡ.
(dùng
trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa chữa
tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển)
|
QCVN
42:2015/BGTVT
Sửa
đổi 1:2017 QCVN 42:2015/BGTVT
QCVN
64:2015/BGTVT QCVN 23:2016/BGTVT QCVN 97:2016/BGTVT QCVN 96:2016/BGTVT QCVN
22:2018/BGTVT
|
84.26
|
TT
28/2012/TT-BGTVT TT 71/2015/TT-BGTVT TT 15/2018/TT-BGTVT LSA code Công ước
SOLAS 74 Số 152 - Công ước về sức khỏe và an toàn nghề nghiệp, 1979 (ILO)
TT
10/2017/TT-BGTVT TT 09/2017/TT-BGTVT TT 08/2017/TT-BGTVT TT 27/2019/TT-BGTVT
TT 35/2011/TT-BGTVT TT 21/2023/TT-BGTVT
|
7
|
Xe
nâng hạ xếp tầng hàng bằng cơ cấu càng nâng; các loại xe công xưởng khác có lắp
thiết bị nâng hạ hoặc xếp hàng (không tham gia giao thông đường bộ; không áp
dụng đối với xe nâng hàng di chuyển bằng đẩy hoặc kéo tay)
|
QCVN
22:2018/BGTVT
|
84.27
|
TT
27/2019/TT-BGTVT TT 35/2011/TT-BGTVT TT 21/2023/TT-BGTVT
|
8
|
Máy
nâng hạ, giữ, xếp dỡ khác (ví dụ: xe nâng người, thang máy nâng hạ theo chiều
thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp treo).
Máy
nâng hạ và băng tải hoạt động liên tục khác, để vận tải hàng hóa hoặc vật liệu.
(dùng trong giao thông vận tải, cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới, sửa
chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt và phương tiện thăm dò khai thác trên biển)
|
QCVN
22:2018/BGTVT
|
84.28
|
TT
27/2019/TT-BGTVT TT 35/2011/TT-BGTVT TT 21/2023/TT-BGTVT
|
Các
từ viết tắt trong Phụ lục này được hiểu như sau:
TT: Thông tư;
QPPL: Quy phạm pháp luật;
QCVN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia.
[1] Thông tư số 62/2024/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định danh mục sản phẩm,
hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ
Giao thông vận tải, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn
giao thông đường bộ số 36/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ; Nghị định
số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách
nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.”
[2]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
62/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
[3]
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
62/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
[4] Điều 2 Thông tư số 62/2024/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT- BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả
năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025, quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
2. Hàng hóa nhập khẩu không
thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này nhưng thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục
I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT, đã được cấp bản
đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu
hoặc bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phụ
tùng xe cơ giới nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục hoàn
thành thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định tại thời điểm được cấp bản đăng ký kiểm tra nêu trên.
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục sản phẩm,
hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
nhưng không thuộc danh mục sản phẩm, hàng hóa quy định tại Phụ lục I, Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT, đã đăng ký tờ khai hải quan
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục hoàn thành thủ tục nhập khẩu
theo quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan./.”.
[5]
Cụm từ “Tổng cục” được bãi bỏ bởi quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
62/2024/TT -BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
[6]
Cụm từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam” theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số
62/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Giao thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
[7]
Phụ lục này được thay thế bởi Phụ lục I tương ứng ban hành kèm theo Thông tư số
62/2024/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 62/2024/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
[8] Phụ lục này được
thay thế bởi Phụ lục II tương ứng ban hành kèm theo Thông tư số
62/2024/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 62/2024/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định danh mục sản phẩm, hàng
hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao
thông vận tải, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGTVT năm 2025 hợp nhất Thông tư quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGTVT ngày 16/01/2025 hợp nhất Thông tư quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
34
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|