|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
193/UBND-KSTTHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hà Minh Hải
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/UBND-KSTTHC
V/v công khai kết quả Bộ chỉ số phục vụ
người dân, doanh nghiệp tháng 12/2024 và các giải pháp khắc phục, cải thiện
kết quả Bộ Chỉ số
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 01 năm 2025
|
Kính gửi:
|
- Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
- Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính, dịch vụ công trực tuyến theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch cải cách thủ tục hành chính năm 2024 và văn bản số 3855/VPCP-KSTT ngày 04/6/2024
của Văn phòng Chính phủ về đôn đốc thực hiện Đề án 06 và Kế hoạch số 32/KH-UBND
về cải cách TTHC trọng tâm năm 2024.
Căn cứ kết quả trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) tại mục “Kết quả đánh giá Bộ
chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp của bộ, ngành, địa phương”,
UBND Thành phố công khai kết quả Bộ Chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp
tháng 12/2024 tại các cơ quan, đơn vị, cụ thể như sau:
- Tổng số điểm Thành phố đạt
được tháng 12/2024: 62.28/100 điểm (tăng 1.29 điểm so với tháng 11/2024), xếp
hạng 61/63 tỉnh, thành phố*
- Các chỉ số thành phần (chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
* Số liệu được tính tại thời
điểm 9h00’ ngày 06/01/2025. Số liệu này có thể thay đổi theo thời gian. Đối với
số liệu về hồ sơ quá hạn được tính lũy kế, không phân định về giới hạn thời
gian lấy số liệu như đối với các tiêu chí khác.
Để tiếp tục phát huy những kết
quả đạt được và khắc phục những tiêu chí đạt tỷ lệ thấp, UBND Thành phố đề nghị:
1. Giám đốc, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã
a) Tập trung chỉ đạo, thường
xuyên cập nhật, theo dõi mục “Quyết định công bố” trên Cổng dịch vụ công quốc
gia, chủ động phối hợp với Bộ, ngành chủ quản trong việc thực hiện tham mưu
UBND Thành phố công bố, công khai các thủ tục hành chính theo thẩm quyền quản
lý của đơn vị theo đúng thời hạn quy định; không để xảy ra tình trạng chậm công
bố, công khai thủ tục hành chính làm ảnh hưởng tới chỉ số công bố, công khai
TTHC của Thành phố theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
b) Quyết liệt chỉ đạo cán bộ,
công chức, lãnh đạo các phòng ban, đơn vị liên quan tham gia vào quá trình tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của Thành phố thực hiện thao tác kết thúc các bước xử lý hồ sơ trên Hệ
thống đảm bảo theo đúng quy định; thực hiện việc cấp kết quả bản điện tử, đính kèm
tệp tin kết quả điện tử lên Hệ thống theo đúng quy định để cải thiện chỉ số tỷ
lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn và hồ sơ có cấp kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử của Thành phố theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của
Thủ tướng Chính phủ. Chỉ đạo thường xuyên, quyết liệt, phải có giải pháp chấn
chỉnh ngay để cải thiện các tỷ lệ hồ sơ xử lý trên môi trường mạng trong năm
2025. Nếu cơ quan, đơn vị nào không đảm bảo tỷ lệ theo quy định làm ảnh hưởng
trực tiếp đến kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của Thành
phố thì chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về kết
quả thực hiện của đơn vị mình.
c) Căn cứ danh sách hồ sơ xử lý
quá hạn (tại phụ lục 3 ban hành kèm theo), khẩn trương rà soát, xác định
nguyên nhân, xử lý dứt điểm các hồ sơ đang quá hạn tiếp nhận và xử lý; thực hiện
việc xin lỗi và chấn chỉnh, xử lý nghiêm các cơ quan, đơn vị có hành vi nhũng
nhiễu, tiêu cực (nếu có) làm phát sinh thêm TTHC, hồ sơ, giấy tờ, yêu cầu điều
kiện không đúng quy định hoặc nhiều lần xảy ra tình trạng chậm trễ trong tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định tại điểm đ, khoản 1 Chỉ thị số 27/CT-
TTg ngày 27/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan (Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm phục vụ hành chính công Thành
phố) để rà soát, hiệu chỉnh nếu có vướng mắc phát sinh về kỹ thuật trong
quá trình đồng bộ hồ sơ lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
d) Tăng cường đẩy mạnh thông
tin, tuyên truyền và hướng dẫn cá nhân, tổ chức về việc nộp hồ sơ qua dịch vụ
công trực tuyến khi thực hiện các thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
đ) Căn cứ kết quả công khai,
thực hiện việc kiểm soát kết quả của các cơ quan, đơn vị trực thuộc trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo tài khoản đã phân quyền cho các đơn vị; trường hợp
phát sinh vướng mắc thực hiện tổng hợp, báo cáo gửi UBND Thành phố (qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Trung tâm Phục vụ hành chính
công Thành phố:
a) Thực hiện việc cập nhật,
công khai thủ tục hành chính, Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính
trên Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo theo thời gian quy định.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị rà soát, hiệu chỉnh đối với các hồ sơ nếu có
vướng mắc phát sinh về kỹ thuật trong quá trình đồng bộ hồ sơ lên Cổng dịch vụ công
quốc gia.
c) Chủ trì triển khai, chỉ đạo
đơn vị phát triển Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành
phố thực hiện việc đồng bộ hồ sơ, dữ liệu từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của Thành phố với Cổng dịch vụ công quốc gia đảm bảo theo đúng
quy định và hướng dẫn tại văn bản số 9213/VPCP-KSTT ngày 14/12/2024 của Văn
phòng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn trong việc đồng bộ dữ liệu phục vụ
đánh giá Bộ Chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp.
d) Chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành liên quan trong việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giải quyết thủ tục
hành chính giữa Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của các Bộ ngành
chủ quản với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố, đảm
bảo theo quy định, phấn đấu hoàn thành trước ngày 31/3/2025.
đ) Rà soát, xử lý các nội dung
liên quan đến Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC,
cung cấp dịch vụ công của Thành phố để cải thiện đánh giá các chỉ số thành phần.
e) Phối hợp với các cơ quan đơn
vị triển khai các nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng UBND Thành phố:
Chỉ đạo Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố thực hiện việc công khai kết quả
trên Cổng thông tin điện tử của Thành phố theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ.
Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc
triển khai thực hiện, báo cáo UBND Thành phố (qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công Thành phố) kết quả thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, các PCVP, các phòng, ban, trung tâm;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Tiêu chí
|
Tỷ trọng
|
So với tháng 11/2024
|
1
|
Tổng hợp
|
62.3 điểm
|
Tăng 3.21 điểm
|
2
|
Công khai, minh bạch
|
10.4/18 điểm
|
Giảm 0.2 điểm
|
2.1
|
Công khai đầy đủ bộ phận
|
100%
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đồng bộ hồ sơ
|
242.300 (70.87%)
|
Tăng 7.28%
|
2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ chưa đồng bộ
|
99.613 (29.13%)
|
|
3
|
Tiến độ giải quyết
|
17.8/20 điểm
|
Tăng 0.9 điểm
|
3.1
|
Tổng số hồ sơ quá hạn đang xử
lý
|
26.258 hồ sơ
|
|
3.2
|
Đúng hạn/Trong hạn
|
87.5%
|
|
3.3
|
Quá hạn
|
12.5%
|
|
4
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
6.8/12 điểm
|
Bằng điểm
|
4.1
|
DVC một phần
|
593 TTHC (41.04%)
|
|
4.2
|
DVC toàn trình
|
155 TTHC (10.73%)
|
|
|
Còn lại
|
697 TTHC (48.24%)
|
|
4.3
|
Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến
|
23.23%
|
Tăng 1.38%
|
4.4
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tiếp và
hình thức khác
|
76.77%
|
|
4.5
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ nộp
trực tuyến xử lý đúng hạn
|
94.8%
|
|
4.6
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ nộp
trực tuyến xử lý quá hạn
|
5.2%
|
|
5
|
Thanh toán trực tuyến
|
6.0/10 điểm
|
Tăng 1.6 điểm
|
5.1
|
Tỷ lệ TTHC có giao dịch thanh
toán trực tuyến
|
110 (52.88%)
|
|
5.2
|
Thanh toán trực tiếp/hình
thức khác
|
98 (47.12%)
|
|
5.3
|
Tỷ lệ TTHC có nghĩa vụ tài
chính được cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
700 (100%)
|
|
5.4
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến
|
76.790 (45.05%)
|
|
5.5
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tiếp và hình thức khác
|
93.647 (54.95%)
|
|
6
|
Mức độ hài lòng
|
17.5/18 điểm
|
Tăng 0.7 điểm
|
6.1
|
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý
PAKN
|
98%
|
|
6.2
|
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp
nhận, giải quyết TTHC
|
85.26%
|
|
7
|
Số hóa hồ sơ
|
10.3/22 điểm
|
Tăng 1.9 điểm
|
7.1
|
Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện
tử
|
27.8%
|
Tăng 5.66%
|
7.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết
|
25.67%
|
Tăng 4.34%
|
7.3
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin dữ liệu số hóa
|
1.029.961 hồ sơ
(35.01%)
|
Tăng 5.37%
|
7.4
|
Số lượt truy vấn, khai thác
tài liệu từ kho dữ liệu cá nhân
|
1.004.398
|
Tăng 6.566
|
PHỤ LỤC 2
ĐIỂM
TỔNG HỢP XẾP HẠNG UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số điểm
|
Tăng/giảm so với tháng 11
|
1
|
UBND quận Tây Hồ
|
89
|
Tăng 0.92
|
2
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
82.11
|
Giảm 3.4
|
3
|
UBND quận Hoàng Mai
|
77.87
|
Tăng 5.48
|
4
|
UBND huyện Hoài Đức
|
77.39
|
Giảm 1.67
|
5
|
UBND quận Long Biên
|
76.77
|
Giảm 2.8
|
6
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
76.39
|
Giảm 1.64
|
7
|
UBND huyện Đan Phượng
|
74.85
|
Tăng 0.26
|
8
|
UBND huyện Thường Tín
|
74.66
|
Giảm 4.49
|
9
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
73.49
|
Giảm 0.43
|
10
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
72.82
|
Tăng 7.66
|
11
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
71.35
|
Tăng 1.8
|
12
|
UBND huyện Thanh Oai
|
71.21
|
Giảm 0.86
|
13
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
71.02
|
Giảm 4.05
|
14
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
70.97
|
Tăng 1.4
|
15
|
UBND quận Hà Đông
|
70.94
|
Giảm 0.09
|
16
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
70.61
|
Tăng 7.42
|
17
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
70.09
|
Tăng 5.93
|
18
|
UBND huyện Quốc Oai
|
69.75
|
Tăng 1.28
|
19
|
UBND huyện Gia Lâm
|
69.37
|
Tăng 0.32
|
20
|
UBND huyện Thạch Thất
|
68.62
|
Giảm 0.44
|
21
|
UBND quận Cầu Giấy
|
67.97
|
Tăng 1.36
|
22
|
UBND quận Ba Đình
|
67.66
|
Tăng 5.57
|
23
|
UBND huyện Thanh Trì
|
67.04
|
Tăng 6.49
|
24
|
UBND huyện Đông Anh
|
66.89
|
Giảm 0.88
|
25
|
UBND quận Đống Đa
|
66.62
|
Tăng 7.27
|
26
|
UBND huyện Mê Linh
|
66.05
|
Giảm 0.82
|
27
|
UBND huyện Ba Vì
|
65.56
|
Tăng 6.04
|
28
|
UBND quận Thanh Xuân
|
64.96
|
Giảm 0.36
|
29
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
63.42
|
Tăng 0.62
|
30
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
63.08
|
Tăng 0.43
|
PHỤ LỤC 3
HỒ
SƠ XỬ LÝ QUÁ HẠN THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số hồ sơ quá hạn đang xử lý
|
Xử lý quá hạn (*)
|
Tổng
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Sở Tư pháp
|
11.212
|
|
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4573
|
|
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
1767
|
|
|
4
|
UBND quận Ba Đình
|
370
|
179
|
191
|
5
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
325
|
|
|
6
|
UBND huyện Ba Vì
|
319
|
|
|
7
|
UBND huyện Hoài Đức
|
249
|
|
|
8
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
239
|
139
|
100
|
9
|
UBND huyện Thường Tín
|
235
|
|
|
10
|
UBND huyện Mê Linh
|
232
|
|
|
11
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
230
|
|
|
12
|
UBND huyện Thạch Thất
|
217
|
|
|
13
|
UBND huyện Đông Anh
|
213
|
41
|
172
|
14
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
184
|
|
|
15
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
178
|
|
|
16
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
175
|
10
|
165
|
17
|
UBND quận Long Biên
|
174
|
|
|
18
|
UBND quận Hà Đông
|
166
|
|
|
19
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
158
|
|
|
20
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
155
|
|
|
21
|
UBND huyện Thanh Trì
|
151
|
|
|
22
|
UBND Tây Hồ
|
146
|
115
|
131
|
23
|
UBND huyện Quốc Oai
|
139
|
|
|
24
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
137
|
1
|
136
|
25
|
UBND quận Đống Đa
|
112
|
8
|
104
|
26
|
UBND quận Cầu Giấy
|
106
|
9
|
97
|
27
|
Sở Xây dựng
|
105
|
|
|
28
|
UBND quận Hoàng Mai
|
92
|
11
|
81
|
29
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
89
|
33
|
56
|
30
|
Sở Y tế
|
67
|
|
|
31
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
66
|
|
|
32
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
66
|
32
|
34
|
33
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
64
|
|
|
34
|
UBND quận Thanh Xuân
|
59
|
16
|
43
|
35
|
UBND huyện Thanh Oai
|
57
|
|
|
36
|
UBND huyện Gia Lâm
|
48
|
11
|
37
|
37
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
42
|
|
|
38
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
37
|
|
|
39
|
UBND huyện Đan Phượng
|
36
|
|
|
40
|
Sở Du lịch
|
19
|
|
|
41
|
Sở Nội vụ
|
7
|
|
|
42
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
4
|
|
|
43
|
Ban Quản lý các khu công
nghiệp và chế xuất
|
3
|
|
|
44
|
Sở Công Thương
|
3
|
|
|
45
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
|
|
46
|
Sở Quy hoạch kiến trúc
|
2
|
|
|
47
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
|
|
PHỤ LỤC 4
PAKN
QUÁ HẠN TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ TRÊN HỆ THỐNG PAKN TÍNH ĐẾN THÁNG 12/2024
(Kèm theo văn bản số 193/UBND-KSTTHC ngày 17 tháng 01 năm 2025 của UBND
thành phố Hà Nội)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số PAKN quá hạn
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chưa tiếp nhận
|
Chậm xử lý
|
1=(2+3)
|
2
|
3
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
45
|
0
|
45
|
|
2
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
34
|
0
|
34
|
|
3
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
21
|
0
|
21
|
|
4
|
Sở Y tế
|
12
|
0
|
12
|
|
5
|
Sở Tư pháp
|
8
|
0
|
8
|
|
6
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
6
|
0
|
6
|
|
7
|
Sở Du lịch
|
5
|
0
|
5
|
|
8
|
UBND quận Cầu Giấy
|
4
|
0
|
4
|
|
9
|
UBND huyện Quốc Oai
|
3
|
0
|
3
|
|
10
|
UBND huyện Đông Anh
|
3
|
0
|
3
|
|
11
|
UBND quận Đống Đa
|
1
|
0
|
1
|
|
12
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
1
|
0
|
1
|
|
13
|
UBND huyện Mê Linh
|
1
|
0
|
1
|
|
14
|
UBND huyện Ba Vì
|
1
|
0
|
1
|
|
Công văn 193/UBND-KSTTHC năm 2025 công khai kết quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp tháng 12/2024 và các giải pháp khắc phục, cải thiện kết quả Bộ Chỉ số do Thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 193/UBND-KSTTHC ngày 17/01/2025 công khai kết quả Bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp tháng 12/2024 và các giải pháp khắc phục, cải thiện kết quả Bộ Chỉ số do Thành phố Hà Nội ban hành
23
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|