ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2228/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 16 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN
NINH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 06/12/2024 Hội nghị lần thứ 18 Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh (khóa XII) về nhiệm vụ năm 2025;
Căn
cứ Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2025;
Căn
cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 10/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm
2025;
Theo
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
quốc phòng - an ninh năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Các
đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì và phối hợp có trách nhiệm chủ động xây dựng
kế hoạch triển khai cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NCTH, Mai Anh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH NĂM 2025 TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Năm
2025 là năm bứt phá, về đích thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh; kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025. Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh tiếp tục ổn định và phát triển,
các dự án đầu tư phát triển hạ tầng giao thông quan trọng tiếp tục được đầu tư,
đi vào hoạt động sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế - xã hội, các
dự án phát triển công nghiệp từng bước phát huy hiệu quả đầu tư, các hoạt động
du lịch tăng trưởng khá; công tác an sinh xã hội, người có công, giảm nghèo, bảo
trợ xã hội được triển khai tích cực; kỷ luật, kỷ cương hành chính được tăng cường,…
Tuy nhiên, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn nhiều khó khăn
như năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu; dư địa tăng trưởng, năng suất
lao động còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo cao; các yếu tố về cơ sở hạ tầng, chất lượng
nguồn nhân lực, khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển; thiên tai,
dịch bệnh diễn biến phức tạp, khó lường ảnh hưởng lớn đến các hoạt động kinh tế
- xã hội của tỉnh.
Để khắc
phục những hạn chế, yếu kém, kế thừa và phát huy những kết quả đạt được, nỗ lực
phấn đấu đạt hoàn thành cao nhất các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra trong năm 2025,
góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh 5 năm 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1.
Mục đích
- Tạo
sự thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện
những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp định hướng của Chính phủ, của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra về phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng an ninh năm 2025.
-
Chương trình hành động là khung nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, ban, ngành và
UBND các cấp trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng - an ninh năm 2025. Chương trình hành động là cơ sở tổ chức thực
hiện công tác giám sát, đánh giá thường xuyên tiến độ thực hiện nhiệm vụ của
các ngành, địa phương.
2.
Yêu cầu
- Các
nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động phải bám sát những chỉ đạo, định
hướng tại Chỉ thị của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo,
điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2025.
- Triển
khai đầy đủ, toàn diện các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu mà
Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn và Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh đã thông qua.
- Các
nhiệm vụ, giải pháp cần triển khai đồng bộ, hiệu quả phát huy ưu điểm những mặt
tích cực đồng thời phải khắc phục được những tồn tại, hạn chế trong thực tiễn
đã triển khai của năm 2024 và những năm trước. Xác định rõ vai trò, trách nhiệm
của các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ năm
2025. Đề cao người đứng đầu trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện.
3.
Các chỉ tiêu chủ yếu
(1)
Tăng trưởng kinh tế 8,5% trở lên, trong đó: Nông, lâm nghiệp tăng trưởng 4,3%
trở lên; Công nghiệp xây dựng tăng trưởng 11,45% trở lên (Công nghiệp tăng
trưởng 13,5% trở lên, Xây dựng tăng 10,5% trở lên); Dịch vụ tăng trưởng
9,6% trở lên.
(2).
GRDP bình quân đầu người/năm: 62,8 triệu đồng.
(3).
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.135 tỷ đồng.
(4).
Trồng rừng: 3.500 ha.
(5).
Phát triển mới sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên: 20 sản phẩm.
(6).
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm: 14 xã.
(7).
Số hợp tác xã thành lập mới: 35 HTX.
(8).
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 98,5%.
(9).
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia: 98,5%.
(10).
Số lao động được giải quyết việc làm mới: 6.400 lao động.
(11).
Tỷ lệ giảm nghèo so với năm trước: 2-2,5%.
(12).
Tỷ lệ giảm nghèo ở các huyện nghèo: 4-5%.
(13).
Hoàn thành việc xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh.
(14)
Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 05 tuổi: thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi):
≤ 15%.
(15).
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: ≥97%.
(16).
Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm: 13 trường.
(17).
Tỷ lệ tốt nghiệp THPT: > 90%.
(18).
Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh: Tăng 01 bậc trở lên.
(19).
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh: Tăng 01 điểm trở lên.
(20).
Chỉ số chuyển đổi số tăng 01 bậc trở lên; Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình: 90%.
(21).
Tỷ lệ tuyển quân, động viên quân nhân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và
an ninh cho các đối tượng: 100%.
(22).
Tỷ lệ tiếp nhận, xử lý tin báo, tố giác tội phạm: 100%.
(23).
Tỷ lệ điều tra, khám phá án: ≥ 80%.
(24).
Giảm số vụ phạm tội về trật tự xã hội: ≥ 5%.
(25).
Tai nạn giao thông đường bộ: Giảm cả 3 tiêu chí.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục tập trung
thực hiện 04 chương trình trọng tâm của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ
XII theo các Nghị quyết chuyên đề của Tỉnh ủy; tổ chức thực hiện Quy hoạch tỉnh
Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; thực hiện quyết liệt các nhiệm
vụ, giải pháp theo Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ tại Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 30/9/2022 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về
phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng
trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số
828/KH-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 96/NQ-CP
ngày 01/8/2022 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
11-NQ/TW.
- Đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh. Kiểm soát chặt chẽ công tác ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật; tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Tập trung chỉ
đạo các đơn vị thực hiện hiệu quả giải pháp khắc phục những tồn tại hạn chế
trong công tác CCHC.
- Các
đơn vị, địa phương khẩn trương tổ chức thực hiện xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2026 - 2030 gắn với xây dựng kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2026 -2030; dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự
toán ngân sách cấp tỉnh năm 2026; xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách 03
năm giai đoạn 2026 - 2028 đảm bảo phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế
- hội của Trung ương và với Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến 2050.
- Triển
khai hiệu quả các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh về phát triển
kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh. Xây dựng kế hoạch và tổ
chức thực hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ ngay từ đầu năm; nhất là các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025, thu ngân sách Nhà nước năm 2025
2. Thực hiện các giải pháp phát triển kinh tế
2.1.
Phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản
- Tiếp
tục triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa,
hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.
- Tập
trung chỉ đạo triển khai sản xuất nông nghiệp theo kế hoạch; tiếp tục rà soát
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường
như lúa chất lượng cao, trồng rau thâm canh tăng năng suất và xây dựng mô hình
sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao, cây dược liệu; cải tạo trồng bổ sung, thâm
canh tăng năng suất cây ăn quả, cây chè mở rộng diện tích sản xuất theo quy
trình VietGAP hoặc đạt tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. Phát triển các
vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, quy mô lớn, tổ chức sản xuất theo
chuỗi, đồng thời, khuyến khích phát triển nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu
cơ. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa, áp dụng các quy trình
kỹ thuật tiên tiến, biện pháp thâm canh bền vững; giảm sử dụng các loại phân
bón vô cơ, hóa chất bảo vệ thực vật. Tiếp tục chuyển đất trồng lúa hiệu quả thấp
sang các cây trồng khác có thị trường và hiệu quả cao hơn.
- Tập
trung chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò, lợn theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2020-2025. Khuyến
khích phát triển chăn nuôi quy mô tập trung, an toàn dịch bệnh. Tham mưu thực
hiện tốt chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chăn nuôi. Tiếp tục thực hiện
công tác tuyên truyền Luật chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Chăn nuôi.
-
Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện tốt nội dung
phương án phòng, dịch bệnh động vật trên cạn và động vật thủy sản; tăng cường
công tác quản lý, kiểm tra, giám sát dịch bệnh, chất lượng con giống, thức ăn tại
các địa phương; tăng cường công tác kiểm soát, kiểm dịch đối với nguồn con giống
nhập vào địa bàn hoặc xuất bán vật nuôi theo quy định. Thực hiện tốt công tác
phòng chống thiên tai, khắc phục hậu quả thiệt hại sản xuất nông nghiệp sau
thiên tai.
- Tổ
chức triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách trong lĩnh vực lâm nghiệp
theo Nghị định số 58/2024/NĐ-CP của Chính phủ; thúc đẩy quản lý rừng bền vững,
cấp chứng chỉ rừng và quy định sản xuất hàng hóa không gây mất rừng (EUDR) trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Nghiên cứu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp để phát triển
tín chỉ Các-bon rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
-
Tăng cường ngăn chặn các điểm nóng về phá rừng, cháy rừng, không để xảy ra các
vụ việc phức tạp trên địa bàn toàn tỉnh. Tiếp tục chỉ đạo nhân dân trồng rừng;
kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện chăm sóc rừng trồng theo quy
định. Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các cơ sở sản xuất chế biến
gỗ trên địa bàn.
-
Tăng cường công tác quản lý, nâng cao sản lượng khai thác gỗ rừng trồng, sản lượng
lâm sản ngoài gỗ; phát triển các loại cây dược liệu dưới tán rừng, dịch vụ thuê
môi trường rừng phát triển du lịch, nhất là đối với rừng tự nhiên để nâng cao
giá trị đóng góp từ rừng tự nhiên vào phát triển kinh tế nông nghiệp.
-
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự phối hợp của
Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trong thực hiện xây dựng
nông thôn mới; tiếp tục xác định xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị trọng
tâm, thường xuyên, liên tục của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; tăng cường
sự tham gia của người dân trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới năm 2025; tiếp tục hướng dẫn, cơ chế chính sách thực hiện chương
trình giai đoạn 2021-2025 theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Triển
khai Chương trình OCOP theo kế hoạch và tham gia các hoạt động xúc tiến thương
mại quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP tại các địa phương trong và ngoài tỉnh.
2.2.
Phát triển công nghiệp - xây dựng
- Tổ
chức triển khai thực hiện tốt các đề án, nhiệm vụ khuyến công năm 2025. Thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc các dự án, nhà máy công nghiệp hoạt động, đầu tư đảm bảo
công suất theo kế hoạch và tăng công suất trong những năm tiếp theo. Tập trung
đôn đốc tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các CCN và các công trình công
nghiệp trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Tăng cường quản lý, đảm bảo an toàn trong
hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản và an toàn vật liệu nổ công nghiệp
theo quy định.
- Đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành dự án hạ tầng kỹ thuật còn lại của KCN Thanh Bình giai
đoạn II và thực hiện dự án KCN Thanh Bình giai đoạn II; khẩn trương triển khai
lập quy hoạch phân khu xây dựng KCN Chợ Mới 1, KCN Chợ Mới 2 để thu hút đầu tư;
ưu tiên phát triển hạ tầng khu, cụm công nghiệp từ nguồn xã hội hóa.
-
Tăng cường quản lý nhà nước về các hoạt động sản xuất rượu, nhất là hoạt động sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh để tính đúng,
tính đủ sản lượng sản xuất rượu trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Tạo
điều kiện thuận lợi để các nhà máy chế biến sâu khoáng sản trên địa bàn tỉnh đảm
bảo nguyên liệu cho hoạt động sản xuất (chì kim loại, gang đúc, xỉ giầu mangan
40%). Hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến khoáng sản thực hiện điều chỉnh, mở rộng
sản xuất. Hỗ trợ các dự án sản xuất vật liệu xây dựng hoạt động đủ công suất, đảm
bảo tính cạnh tranh.
- Đôn
đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các dự án thủy điện đã được
cấp chủ trương đầu tư khẩn trương đầu tư xây dựng sớm đưa dự án vào vận hành
phát điện.
- Triển
khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2025; thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công năm 2025. Chỉ đạo
các đơn vị, các chủ đầu tư tổ chức thực hiện quyết liệt, đề cao vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện các dự án từ chuẩn bị đầu tư,
đền bù, giải phóng mặt bằng, thực hiện dự án.
- Tập
trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021 - 2025, sớm hoàn thành các dự án để bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng để
sớm phát huy hiệu quả.
-
Tăng cường thu hút các dự án đầu tư ngoài ngân sách. Thường xuyên đôn đốc các dự
án ngoài ngân sách đã được phê duyệt chủ trương đầu tư sớm triển khai giải ngân
vốn đầu tư thực hiện; tiếp tục rà soát rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng các
dự án đầu tư, công trình đầu tư xây dựng của người dân và doanh nghiệp góp phần
tăng tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
-
Khuyến khích các doanh nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh mở rộng sản xuất
kinh doanh, phát triển các dự án mới tạo dư địa tăng trưởng; phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải đẩy nhanh tiến độ dự án đường cao tốc Chợ Mới - Bắc Kạn;
tăng cường cấp phép các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ
nhu cầu nguyên vật liệu tại chỗ cho dự án.
2.3.
Phát triển thương mại - dịch vụ
-
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thương mại truyền thống và thương mại
điện tử; kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định Nhà nước về giá hàng hóa tại
các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại đảm bảo cung cấp đủ lương thực, thực phẩm,
nhu yếu phẩm thiết yếu. Triển khai các chương trình, đề án về xúc tiến thương mại
tỉnh Bắc Kạn trong và ngoài tỉnh; tăng cường sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành
chức năng và địa phương trong việc phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ
mới.
- Tiếp
tục nghiên cứu phát triển đa dạng hóa thị trường, tranh thủ cơ hội xuất khẩu,
tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa của tỉnh, đồng thời thực
hiện tốt các giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường trong nước, đẩy mạnh đưa
các sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử.
- Triển
khai có hiệu quả Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 23/10/2023 của HĐND tỉnh
ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển điểm du lịch trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2023-2026; tiếp tục đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến
du lịch, liên kết phát triển du lịch của tỉnh; thực hiện tốt các đề án “Đề án
phát triển Khu du lịch Ba Bể thành khu du lịch Quốc gia giai đoạn 2022-2030, định
hướng đến năm 2050”; Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển du lịch.
- Tiếp
tục tổ chức các hoạt động, sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch và lễ hội đảm bảo
chu đáo, an toàn, tiết kiệm, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Tăng
cường tổng kết đánh giá các mô hình, đề án phát triển du lịch để tiếp tục hoàn
thiện, tổ chức các hoạt động đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Các
Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố tiếp tục nghiên cứu xây dựng
các sản phẩm du lịch để thu hút khách du lịch đến với Bắc Kạn.
- Tiếp
tục tăng cường các giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản; tập
trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về đất đai, công tác giải phóng mặt bằng, đôn
đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát triển khu dân cư, khu đô thị,
cho thuê hạ tầng khu, cụm công nghiệp.
2.4.
Về thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các chương trình MTQG đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề
ra của chương trình. Đánh giá tổng kết việc thực hiện các chương trình MTQG
giai đoạn 2021 - 2025.
-
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự phối hợp chặt
chẽ của các ban, ngành, tổ chức đoàn thể. Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu,
lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt toàn bộ các nhiệm vụ được giao đảm bảo hoàn thành
tốt nhiệm vụ các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025. UBND các huyện, thành
phố phân bổ, giao chi tiết 100% kế hoạch vốn thực hiện các CTMTQG ngay từ đầu
năm; xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện, tập trung chỉ
đạo triển khai hiệu quả các dự án, tiểu dự án của các Chương trình đảm bảo đạt
tiến độ theo Kế hoạch đã đề ra; chủ động rà soát các dự án liên kết để kịp thời
điều chỉnh bảo đảm hiệu quả nguồn vốn (hoặc đề xuất dừng thực hiện nếu dự án
không thực sự hiệu quả); chủ động nghiên cứu, đề xuất thực hiện các dự án, mô
hình sản xuất theo chuỗi giá trị có hiệu quả trong năm 2025. Đồng thời, chủ động
xây dựng các dự án cho năm 2026 và các năm tiếp theo để có thể triển khai thực
hiện được ngay khi có nguồn vốn.
- Các
cấp, các ngành nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc lập, thẩm định dự án và
các thủ tục đầu tư khác; các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng,
lựa chọn nhà thầu, tổ chức thi công, nghiệm thu thanh toán ngay khi có khối lượng,
không thực hiện dồn thanh toán trong những tháng cuối năm; thực hiện giải ngân
theo cam kết; chủ động, tập trung giải quyết khó khăn vướng mắc thuộc thẩm quyền;
kịp thời báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết các khó khăn,
vướng mắc.
-
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, hỗ trợ các xã triển khai thực
hiện các nội dung của các Chương trình mục tiêu quốc gia. Thực hiện tốt của Tổ
công tác giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2.5.
Công tác quy hoạch
- Đẩy
nhanh tiến độ trình phê duyệt các Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch
chung xây dựng các huyện, thành phố, xây dựng các xã, phường, thị trấn giai đoạn
2021-2030, định hướng đến năm 2050.
- Khẩn
trương triển khai hoàn thành quy hoạch phân khu xây dựng các khu chức năng đảm
bảo đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để tạo thuận lợi
trong thu hút đầu tư.
2.6.
Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã
- Thường
xuyên rà soát, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp, HTX; tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; hỗ trợ
doanh nghiệp, HTX củng cố, tổ chức bộ máy, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và
Luật HTX.
- Triển
khai mạnh mẽ, quyết liệt, có hiệu quả các giải pháp về nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; cắt giảm điều
kiện đầu tư kinh doanh; tăng cường công khai minh bạch các chính sách, pháp luật
liên quan tới doanh nghiệp.
- Tổ
chức các chương trình xúc tiến đầu tư theo kế hoạch; đẩy mạnh công tác hỗ trợ
sau đầu tư, đôn đốc các chủ đầu tư thực hiện theo tiến độ đã cam kết; hỗ trợ
nhà đầu tư tiếp cận đất đai, thực hiện các thủ tục sau đầu tư về đất đai, xây dựng,
môi trường, chuyển đổi mục đích sử dụng rừng...
- Tạo
điều kiện thuận lợi cho HTX và doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng,
tăng cường ứng dụng công nghệ và chuyển đổi số trong quá trình cấp tín dụng để
rút ngắn quy trình thực hiện thủ tục vay vốn; thực hiện tốt Chương trình kết nối
Ngân hàng - Doanh nghiệp.
2.7.
Thu chi ngân sách
- Thực
hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp thu và chống thất thu NSNN
giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; tăng cường khai thác nguồn thu, chống thất thu
ngân sách; chỉ đạo hoàn thiện thủ tục đấu giá đất, đảm bảo tiến độ hoàn thành
thu tiền sử dụng đất theo dự toán.
- Thực
hiện tốt Chương trình hành động nâng cao hiệu quả quản lý Tài chính - Ngân sách
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2025; thực hiện nghiêm Luật ngân sách nhà nước;
quản lý chi ngân sách chặt chẽ, chủ động, tiết kiệm, đúng quy định và trong phạm
vi dự toán được giao. Tiết kiệm chi ngân sách trong các khâu phân bổ, giao dự
toán và thực hiện chi ngân sách. Tiết kiệm triệt để chi thường xuyên nhằm đảm bảo
phù hợp cơ cấu giữa chi đầu tư và thường xuyên; tập trung đẩy nhanh tiến độ giải
ngân các nguồn vốn; thực hiện tốt công tác quyết toán ngân sách.
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - phát triển khoa học
công nghệ
3.1.
Lao động, đào tạo nghề
- Thực
hiện tốt công tác lao động việc làm theo kế hoạch, đôn đốc các địa phương,
doanh nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm,
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; tiếp tục thực hiện
các chính sách, chương trình đào tạo nghề, nhất là cho lao động nông thôn, lao
động tại các vùng khó khăn và các đối tượng chính sách. Tổ chức tốt công tác
đưa người lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc.
- Đẩy
mạnh giải quyết việc làm thông qua các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm mở rộng diện bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
3.2.
Giáo dục, đào tạo
- Tổ
chức thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2024 - 2025 và 2025-2026. Tăng cường nâng
cao chất lượng giáo dục, giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh, sinh viên.
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; nâng cao chất
lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục.
- Tiếp
tục đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học, nhất là hệ
thống trường lớp học vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các
trường học dự kiến đạt chuẩn quốc gia.
- Chỉ
đạo các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố trong phạm vi chức
trách, nhiệm vụ được giao tập trung nguồn lực, tháo gỡ khó khăn vướng mắc và
tăng cường các biện pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác xây dựng trường học
đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo chỉ tiêu số trường học đạt chuẩn quốc gia năm
2025 và giai đoạn 2021-2025.
-
Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu các địa phương trong thực hiện mua sắm
trang, thiết bị giáo dục, đảm bảo thiết bị dạy học tối thiểu thực hiện Chương
trình giáo dục phổ thông 2018; tiếp tục rà soát thiết bị dạy học hiện có của
các nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức mua sắm, đảm bảo các nhà trường có đủ
thiết bị dạy học; tập trung chỉ đạo tháo gỡ khó khăn trong mua sắm trang thiết
bị cho các trường học.
- Tổ
chức bữa ăn học đường tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh đúng quy định.
3.3.
Khoa học và công nghệ
- Tổ
chức triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh, trong
đó tập trung ưu tiên nghiên cứu, ứng dụng phát triển KH&CN phục vụ sản xuất
các sản phẩm có giá trị gia tăng và lợi thế cạnh tranh cao, các lĩnh vực công
nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp; nghiên cứu, phát triển các sản
phẩm OCOP của địa phương.
- Tiếp
tục đổi mới, hoàn thiện và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách để thúc
đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; thực hiện hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến 2030.
4. Công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Tổ
chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục nâng cao nhận thức
cộng đồng, người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa
về chính sách, pháp luật đất đai, tài nguyên và môi trường. Tiếp tục thực hiện
việc đấu giá, đấu thầu các dự án có sử dụng đất. Tăng cường công tác thanh tra
kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất đai.
-
Tham mưu thực hiện các nội dung được giao quy định chi tiết trong Luật Đất đai
và các văn bản hướng dẫn thi hành; xây dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ
01/01/2026 theo quy định của Luật đất đai năm 2024. Tổ chức thực hiện tốt công
tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng, người dân, đặc
biệt là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa về chính sách, pháp luật
đất đai, tài nguyên và môi trường. Tiếp tục thực hiện việc đấu giá, đấu thầu
các dự án có sử dụng đất. Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra việc quản lý
và sử dụng đất đai; sớm hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Bạch
Thông, Chợ Mới. UBND các huyện, thành phố khẩn trương thực hiện điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030; phấn đấu giải quyết những vướng
mắc về đất lâm nghiệp giữa người dân và Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn.
-
Tăng cường công tác quản lý, cấp phép hoạt động khoáng sản đảm bảo theo đúng
quy định, trong đó ưu tiên các dự án khai thác gắn với chế biến sâu trên địa
bàn tỉnh gắn với công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tăng cường công
tác kiểm tra, rà soát, kịp thời ngăn chặn các hành vi có liên quan đến khai
thác khoáng sản trái phép.
-
Theo dõi chặt chẽ diễn biến khí tượng, thủy văn, nâng cao chất lượng dự báo thời
tiết, cảnh báo thiên tai. Chủ động phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng
với biến đổi khí hậu; kịp thời, ứng phó, khắc phục hiệu quả các sự cố, thiên
tai và cứu nạn, cứu hộ.
5. Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
5.1.
Văn hóa, thể dục thể thao
- Đẩy
mạnh thực hiện phong trào toàn dân xây dựng đời sống văn hóa. Thực hiện bảo tồn
và phát huy giá trị di sản văn hóa các dân tộc tỉnh Bắc Kạn. Triển khai các Quy
hoạch di tích danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Hồ Ba Bể và vùng phụ cận và
Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia đặc biệt An toàn khu Chợ Đồn.
- Tiếp
tục triển khai nhiệm vụ xây dựng Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2022-2030 theo kế hoạch. Tổ chức các giải thi đấu thể thao
trong tỉnh và tham gia các giải thi đấu toàn quốc. Phát triển thể dục, thể thao
quần chúng; phát triển thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh.
5.2.
Y tế - Chăm sóc sức khỏe Nhân dân
- Chủ
động phòng chống dịch bệnh, không để dịch bệnh lớn xảy ra; Triển khai tốt và có
hiệu quả các chương trình/hoạt động lĩnh vực y tế - dân số, các dự án, tiểu dự
án, nội dung thành phần về y tế thuộc các Chương trình MTQG.
-
Tăng cường truyền thông về lựa chọn, sử dụng và bảo quản thực phẩm an toàn,
giám sát xử lý vụ ngộ độc thực phẩm, hạn chế tối đa số vụ mắc và tử vong do ngộ
độc thực phẩm; phối hợp tốt trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Tiếp
tục nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh tại các tuyến; thực hiện
tốt nội quy, quy chế chuyên môn; đảm bảo cung ứng đủ thuốc, vật tư, hóa chất,
sinh phẩm, trang thiết bị y tế phục vụ công tác khám chữa bệnh và phòng chống dịch
bệnh. Tăng cường đào tạo, luân phiên cán bộ y tế, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến
dưới.
- Đẩy
nhanh tiến độ mua sắm, đấu thầu, nhằm đảm bảo cung ứng đủ thuốc, thiết bị y tế,
vật tư, hóa chất phục vụ công tác khám chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh. Đồng
thời quản lý, sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
-
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chức trách nhiệm vụ tại
các đơn vị; tăng cường thanh tra, kiểm tra y tế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về y tế.
- Tiếp
tục tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ nhằm xây dựng đội ngũ y bác sĩ, nhân viên y tế vững về chuyên môn, giỏi về
nghiệp vụ.
5.3.
An sinh xã hội
- Thực
hiện đồng bộ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, huy động và lồng ghép nguồn
lực của Chương trình với các Chương trình MTQG, chương trình phát triển kinh tế
- xã hội, sử dụng hiệu quả các nguồn lực để tập trung thực hiện mục tiêu giảm
nghèo, nhất là tại các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn. Động viên, hướng dẫn
người nghèo, hộ nghèo có kiến thức, kinh nghiệm trong lao động, sản xuất, chủ động
vươn lên thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước và xã
hội; kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay trong
giảm nghèo bền vững.
- Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố quan tâm chỉ đạo triển khai thực hiện
các công trình cấp điện nông thôn.
- Triển
khai hiệu quả Nghị quyết số 45-NQ/TU, ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo khó khăn về nhà ở trong năm 2025 trên địa bàn tỉnh. Hoàn
thành xóa nhà tạm, nhà dột nát với tinh thần trách nhiệm cao nhất theo chỉ đạo
của Trung ương, của tỉnh. Kịp thời giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện, nhất là các thủ tục về đất đai.
- Thực
hiện đầy đủ, hiệu quả, bảo đảm công khai, minh bạch chính sách đối với người có
công với cách mạng; đảm bảo triển khai thực hiện tốt quyền trẻ em; tiếp tục thực
hiện tốt các chính sách thúc đẩy bình đẳng giới; đẩy mạnh công tác phòng, chống
tệ nạn xã hội. Nâng cao hiệu quả quản lý tại cơ sở cai nghiện ma túy; phát triển
các mô hình cai nghiện và quản lý sau cai có hiệu quả tại cộng đồng.
5.4.
Công tác thông tin và truyền thông
-
Cung cấp thông tin, định hướng tuyên truyền theo đúng chỉ đạo của Trung ương và
của tỉnh; chỉ đạo duy trì cập nhật thông tin cho chuyên trang Chính quyền điện
tử tỉnh Bắc Kạn; đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân, tạo đồng thuận, niềm
tin xã hội góp phần tích cực trong phát triển kinh tế xã hội đảm bảo quyền được
thông tin và cơ hội tiếp cận thông tin của nhân dân, đặc biệt ở các vùng sâu,
vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tiếp
tục triển khai Đề án tổng thể Chuyển đổi số của tỉnh; tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng, đặc biệt là cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Đẩy
mạnh xây dựng, cập nhật, liên thông, kết nối các cơ sở dữ liệu dùng chung, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành; thúc đẩy tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều
hành của cấp ủy, chính quyền các cấp và giải quyết thủ tục hành chính phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
5.5.
Dân tộc, tôn giáo
-
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và nâng cao nhận thức trách nhiệm của cả hệ thống
chính trị, các cấp, các ngành và toàn thể xã hội, nhất là người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị về vị trí nhiệm vụ của công tác dân tộc, việc triển khai thực hiện
các chính sách dân tộc.
- Thực
hiện tốt các chương trình, dự án, các chính sách dân tộc; triển khai Chương
trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
năm 2025; Tiếp tục triển khai tốt các chính sách về giáo dục, y tế, đào tạo việc
làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống cho đồng bào DTTS nghèo.
-
Quan tâm bố trí, sắp xếp, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ làm
công tác dân tộc các cấp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; thực hiện có hiệu quả công
tác cải cách hành chính, ứng dụng chuyển đổi số trong công tác dân tộc.
- Tạo
điều kiện, hướng dẫn cho các tổ chức tôn giáo hoạt động theo pháp luật. Kiên
quyết đấu tranh ngăn chặn, xử lý nghiêm các hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật,
các phần tử lợi dụng tôn giáo để chống phá chính quyền, gây mất ổn định tình
hình an ninh, trật tự, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
6. Công tác nội chính
6.1.
Công tác cải cách hành chính, xây dựng chính quyền
- Tiếp
tục sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, tổ chức bộ máy trong các cơ quan hành
chính, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm tinh gọn hoạt động
hiệu lực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Tiếp
tục đẩy mạnh CCHC trên tất cả các lĩnh vực. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
các văn bản QPPL; nâng cao chất lượng rà soát, đơn giản hóa TTHC; công khai đầy
đủ, kịp thời các TTHC theo quy định. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết
TTHC.
-
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ để phòng, chống tiêu cực và
ngăn chặn tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp.
6.2.
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng
- Thực
hiện tốt Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra. Đổi mới công tác thanh tra, tập
trung vào việc phát hiện, chấn chỉnh và xử lý kịp thời các vi phạm; kiến nghị sửa
đổi. hoàn thiện cơ chế, chính sách... Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo việc đôn đốc,
kiểm tra và xử lý sau thanh tra. Nâng cao chất lượng thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện pháp luật về
thanh tra.
-
Nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan nhà nước trong công tác tiếp công
dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giải quyết kịp thời các vụ việc
khiếu nại, tố cáo mới phát sinh; rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu
nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài. Tăng cường thanh tra, kiểm tra trách
nhiệm của người đứng đầu trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
-
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện tốt công tác phòng chống tham nhũng,
tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tự kiểm tra, giám sát nội
bộ, công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Thực hiện nghiêm các Quy
định của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
6.3.
Công tác tư pháp
Nâng
cao chất lượng công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL; rà soát, kịp thời phát hiện, kiến nghị xử lý các quy định chồng
chéo, mâu thuẫn giữa các văn bản QPPL, đảm bảo tính phù hợp và thống nhất với hệ
thống văn bản pháp luật hiện hành. Tiếp tục đổi mới phương pháp, cách thức phổ
biến giáo dục pháp luật.
7. Quốc phòng - An ninh
- Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Trung ương về công tác quốc phòng - an
ninh. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận
an ninh Nhân dân vững chắc. Thực hiện tốt nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân
nhập ngũ năm 2025.
- Đảm
bảo vững chắc an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; đẩy mạnh
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc thực chất, hiệu quả; thực hiện tốt
công tác dân vận, kịp thời phát hiện sớm các vấn đề nổi cộm, bức xúc trong nhân
dân để giải quyết từ gốc, từ cơ sở nhất là đối với Nhân dân trong các vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa, có điều kiện đặc biệt khó khăn. Triển
khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, công tác phòng
cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ; kiềm chế sự gia tăng tai nạn giao thông và
cháy nổ.
(Nhiệm
vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố triển khai xây dựng chương trình/kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị,
địa phương, gắn với thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh, trong đó
yêu cầu triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu có chất
lượng, đúng tiến độ thời gian quy định. Chương trình/Kế hoạch hành động ban
hành chậm nhất ngày 31/12/2024 báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp, theo dõi.
2.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
chỉ đạo, tăng cường kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động, đặc
biệt là những nhiệm vụ quy định rõ thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành;
nêu cao trách nhiệm người đứng đầu, trách nhiệm công vụ trong giải quyết công
việc. Quan tâm chỉ đạo công tác cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
tại các Thông báo kết luận của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trên hệ thống
theo dõi thực hiện nhiệm vụ; triển khai thực hiện đầy đủ các ý kiến thẩm tra,
giám sát của HĐND tỉnh trong năm 2025. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo trước
ngày 18 hằng tháng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
3.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động này và tình hình phát
triển kinh tế xã hội - đảm bảo quốc phòng, an ninh; định kỳ hằng tháng, quý
(trước ngày 20 hằng tháng) trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, địa phương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (chú ý báo cáo các nhiệm vụ, nội
dung đã đến thời hạn hoàn thành).
4.
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương thực hiện
nghiêm túc theo quy chế làm việc của UBND tỉnh.
Trong
quá trình tổ chức, thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của
Chương trình hành động, các Sở, Ban, ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện, hoàn thành
|
I
|
Thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
|
|
|
|
1
|
Báo
cáo đánh giá, cập nhật tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng và an ninh năm 2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành
|
Tháng 3/2025
|
2
|
Chuẩn
bị hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng
và an ninh 5 năm giai đoạn 2025 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành
|
Năm 2025
|
3
|
Kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2026
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 7 và tháng 11/2025
|
4
|
Triển
khai hiệu quả các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh về phát triển
kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Thường xuyên
|
II
|
Về phát triển kinh tế
|
|
|
|
1
|
Phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
1.1
|
Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc
Kạn năm 2025
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 3/2025
|
1.2
|
Kế
hoạch thực hiện Chương trình "Mỗi xã, phường một sản phẩm" (OCOP) tỉnh
Bắc Kạn năm 2025
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 3/2025
|
1.3
|
Xây
dựng Báo cáo tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 10- NQ/TU ngày 22/4/2021
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn về phát triển nông lâm nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung, mở rộng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn
với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 7/2025
|
1.4
|
Báo
cáo tổng kết kết quả thực hiện chính sách tại Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày
27/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6/2025
|
1.5
|
Tham
mưu triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
1.6
|
Tổng
kết đánh giá chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
2
|
Phát triển công nghiệp - xây dựng
|
|
|
|
2.1
|
Đôn
đốc các dự án công nghiệp đang đầu tư sớm hoạt động sản xuất (nhất là các dự
án khai thác, chế biến khoáng sản; chế biến gỗ; sản xuất, gia công giày dép)
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi
trường; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
2.2
|
Kiểm
tra, đôn đốc các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh đẩy nhanh tiến độ đầu tư để sớm tạo ra mặt bằng thu hút các dự án thứ cấp
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
2.3
|
Tiếp
tục tham mưu, đôn đốc các dự án ngừng hoạt động sớm tái cấu trúc, tái đầu tư
để hoạt động sản xuất
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2025
|
2.4
|
Tham
mưu tổ chức hội nghị kết nối, liên kết đầu tư phát triển trồng rừng sản xuất
gỗ lớn gắn với chế biến gỗ và thị trường trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Quý III/2025
|
2.5
|
Xây
dựng chính sách về khuyến công (Nghị quyết quy định mức chi cụ thể cho các hoạt
động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn)
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư
pháp và UBND các huyện, thành phố
|
Quý II/2025
|
2.6
|
Kiểm
tra, tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày
11/12/2018 của UBND về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất,
kinh doanh rượu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn nhằm phát triển bền vững sản phẩm
rượu men lá truyền thống tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục QLTT,…; UBND
các huyện/thành phố
|
Năm 2025
|
2.7
|
Báo
cáo sơ kết 5 năm thực hiện Kế hoạch số 187-KH/TU ngày 15/5/2020 của Tỉnh ủy Bắc
Kạn Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng
Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành
|
Tháng 3/2025
|
2.8
|
Báo
cáo dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6/2025
|
2.9
|
Báo
cáo dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2026
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 7/2025
|
2.10
|
Báo
cáo phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2026 (bao gồm dự thảo Nghị quyết
của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2025 nguồn vốn ngân sách địa
phương)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 11 và 12/2025
|
2.11
|
Quyết
định ban hành Quy trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu
tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Sau khi Nghị định thay thế Nghị định
15/2021/NĐ-CP có hiệu lực
|
2.12
|
Quyết
định ban hành Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư
công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Sau khi Nghị định thay thế Nghị định
15/2021/NĐ-CP có hiệu lực
|
2.13
|
Quyết
định ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ,
cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 9/2025
|
2.14
|
Quyết
định Điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
3
|
Phát triển dịch vụ, du lịch
|
|
|
|
3.1
|
Trình
HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí xúc
tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành
|
Tháng 6/2025
|
3.2
|
Triển
khai các nhiệm vụ phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành
|
Quý III, IV/2025
|
3.3
|
Nhân
rộng mô hình chợ đảm bảo ATTP tại 3 chợ
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quý III, IV/2025
|
3.4
|
Quyết
định phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành
|
Quý III/2025
|
3.5
|
Kế
hoạch tổ chức Tuần Văn hóa - Du lịch Bắc Kạn năm 2025
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Quý II/2025
|
3.6
|
Tổ
chức Hội nghị điểm đến du lịch tại thành phố lớn (dự kiến Tây Nam Bộ)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Quý III/2025
|
3.7
|
Tham
gia Chương trình liên kết phát triển du lịch các tỉnh Đông Bắc và Thành phố Hồ
Chí Minh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
Cả năm
|
3.8
|
Tham
gia Chương trình du lịch "Qua những miền di sản Việt Bắc" lần thứ
XVI tại tỉnh Cao Bằng
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Tỉnh Cao Bằng
|
Quý II + III/2025
|
4
|
Phát triển doanh nghiệp - hợp tác xã - Xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
4.1
|
Báo
cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư năm 2024
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 3/2025
|
4.2
|
Tổ
chức đối thoại doanh nghiệp, nhà đầu tư năm 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6/2025
|
4.3
|
Xây
dựng Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể năm 2026
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Quý 3/2025
|
4.4
|
Chương
trình xúc tiến đầu tư năm 2026
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 11/2025
|
5
|
Tài chính - tín dụng
|
|
|
|
5.1
|
Báo
cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm 2024, nhiệm vụ 6
tháng cuối năm 2025
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6/2025
|
5.2
|
Báo
cáo đánh giá về tình hình thu chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm 2025;
nhiệm vụ chủ yếu 6 tháng cuối năm
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6/2025
|
5.3
|
Xây
dựng nghị quyết quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời
kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2026 của tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
5.4
|
Xây
dựng nghị quyết quy định về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn cho
thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2026
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
5.5
|
Xây
dựng nghị quyết về kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2026 -
2030
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
có liên quan
|
Tháng 12/2025
|
5.6
|
Báo
cáo về tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2025; dự toán và phân bổ dự toán
ngân sách địa phương năm 2026; kế hoạch tài chính ngân sách 03 năm 2026-2028
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
5.7
|
Báo
cáo về quyết toán ngân sách địa phương năm 2024 tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
5.8
|
Báo
cáo về tình hình thực hiện năm 2024, ước thực hiện năm 2025 và dự kiến kế hoạch
năm 2026 đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
5.9
|
Báo
cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2025, nhiệm vụ năm 2026
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
5.10
|
Tham
mưu ban hành Chỉ thị (hoặc Kế hoạch thu) về công tác thu ngân sách năm 2025
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, Ban ngành, địa phương, Chi cục Thuế
các huyện, khu vực
|
Tháng 2/2025
|
5.11
|
Tuyên
truyền, hỗ trợ, đôn đốc người nộp thuế thuộc Cục thuế tỉnh quản lý trong việc
thực hiện chính sách, pháp luật thuế, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối
với NSNN.
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, Ban ngành, địa phương, Chi cục Thuế
các huyện, khu vực
|
Thường xuyên
|
5.12
|
Đánh
giá thực hiện dự toán năm 2025, xây dựng dự toán năm 2026, kế hoạch thu giai
đoạn 2026 - 2028
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, Ban ngành, địa phương, Chi cục Thuế
các huyện, khu vực
|
Tháng 7 và tháng 10 năm 2025
|
6
|
Công tác quy hoạch
|
|
|
|
6.1
|
Báo
cáo đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 10/2025
|
6.2
|
Quyết
định phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 9/2025
|
6.3
|
Quyết
định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 02/2025
|
6.4
|
Quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Bắc Kạn đến năm 2045
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 8/2025
|
6.5
|
Quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Vân Tùng, huyện Ngân
Sơn giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 10/2025
|
6.6
|
Quyết
định phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và điểm dân cư nông thôn tại
khu vực di tích quốc gia đặc biệt
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6/2025
|
6.7
|
Quyết
định phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng Khu du lịch sinh thái hồ Nặm
Cắt
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Dự kiến tháng 7/2025
|
III
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - phát triển khoa học
công nghệ
|
|
|
|
1
|
Lao động, đào tạo nghề
|
|
|
|
1.1
|
Tổng
kết Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
phê duyệt kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 11/2025
|
1.2
|
Đẩy
mạnh công tác đào tạo nghề cho người lao động, triển khai các giải pháp giải
quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn, ưu tiên giải quyết việc làm
thông qua chính sách việc làm công
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
1,3
|
Tổ
chức thực hiện đưa lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quý III năm 2025
|
2
|
Giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
2.1
|
Kế
hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia năm 2025
|
Sở GD&ĐT
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 02/2025
|
2.2
|
Xây
dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung Nghị quyết số
13/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công
lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Sở GD&ĐT
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 4/2025
|
2.3
|
Xây
dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định kinh phí hỗ trợ thực hiện
việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào
lớp Một trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Sở GD&ĐT
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 5/2025
|
2.4
|
Xây
dựng Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật lĩnh vực
giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Sở GD&ĐT
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 9/2025
|
2.5
|
Xây
dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách học bổng khuyến
khích học tập cho học sinh giỏi Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn;
khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo
viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở GD&ĐT
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2025
|
2.6
|
Xây
dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua cơ chế thu và sử dụng mức
thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Bắc Kạn quản
lý
|
Sở GD&ĐT
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2025
|
2.7
|
Chỉ
đạo tổ chức mua sắm thiết bị dạy học
|
Sở GD&ĐT; UBND huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Hoàn thành chậm nhất trong Quý II năm 2025
|
3
|
Khoa học và công nghệ
|
|
|
|
3.1
|
Tổng
kết Đề án khung các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bảo tồn nguồn gen cấp tỉnh
thực hiện từ năm 2021 đến năm 2025
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Quý II/2025
|
3.2
|
Tổng
kết 15 năm thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW, ngày 16/4/2010 của Bộ Chính trị
khóa X về tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Liên
hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh;
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Quý III/2025
|
IV
|
Phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
|
|
|
|
1
|
Văn hóa, Thể dục thể thao
|
|
|
|
1.1
|
Tổ
chức các hoạt động kỷ niệm 125 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Kạn; Tổ chức các
hoạt động kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
(30/4/1975 - 30/4/2025).
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở ban ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố
|
Tháng 2 - 4/2025
|
1.2
|
Tổ
chức Tháng hoạt động thể dục, thể thao cho mọi người và Ngày chạy Olympic vì
sức khỏe toàn dân
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện,
Thành phố Bắc
|
Ngày 23/3/2025
|
2
|
Y tế - Chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
|
|
|
2.1
|
Kế
hoạch phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2025
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 01/2025
|
2.2
|
Kế
hoạch phòng chống tác hại thuốc lá tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 5/2025
|
2.3
|
Kế
hoạch đảm bảo tài chính cho hoạt động phòng chống Lao giai đoạn 2026-2030 và
chấm dứt bệnh Lao vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 8/2025
|
2.4
|
Kế
hoạch đảm bảo tài chính cho hoạt động chống HIV/AIDS giai đoạn 2026-2030 và
thực hiện chiến lược Quốc gia chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 10/2025
|
2.5
|
Chỉ
đạo các cơ sở y tế công lập trên địa bàn đẩy nhanh tiến độ mua sắm, đấu thầu
đảm bảo cung ứng đủ thuốc, thiết bị y tế, vật tư, hóa chất phục vụ công tác
khám chữa bệnh và phòng chống dịch bệnh
|
Sở Y tế
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Hoàn thành chậm nhất trong Quý II năm 2025
|
3
|
An sinh xã hội
|
|
|
|
3.1
|
Đẩy
mạnh công tác phát triển đối tượng tham gia BHXH và thực hiện tốt các chính
sách về BHXH, BHTN
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
BHXH, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên trong năm 2025
|
3.2
|
Tổng
kết Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
3.3
|
Hoàn
thành việc xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Năm 2025
|
3.4
|
Đẩy
mạnh việc thực hiện các công trình cấp điện nông thôn cho các thôn bản chưa
có điện quốc gia
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
Năm 2025
|
4
|
Công tác thông tin và truyền thông
|
|
|
|
4.1
|
Báo
cáo công tác thông tin đối ngoại
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6, 11/2025
|
4.2
|
Kế
hoạch Công tác thông tin đối ngoại năm 2026
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 105/202
|
4.3
|
Nâng
cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh, tích hợp các trang thông tin điện tử của các
đơn vị trực thuộc quản lý của UBND tỉnh thành trang thành phần của Cổng thông
tin điện tử tỉnh theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP và Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 3,4,5/2025
|
4.4
|
Tổ
chức Hội nghị cung cấp thông tin cho báo chí ít nhất 01 cuộc/quý
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 3,6,9,12/2025
|
4.5
|
Xây
dựng Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh năm 2026
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 12/2025
|
4.6
|
Xây
dựng và triển khai Chiến lược dữ liệu tỉnh Bắc Kạn đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 3,6,9,12/2025
|
4.7
|
Xây
dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 3.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 3,4,5/2025
|
4.8
|
Dự
thảo Nghị quyết của Tỉnh ủy về chuyển đổi số giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Năm 2025
|
4.9
|
Xây
dựng quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Năm 2025
|
4.10
|
Xây
dựng kế hoạch ngầm hóa mạng cáp viễn thông tại địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Quý 2/2025
|
5
|
Dân tộc, tôn giáo
|
|
|
|
5.1
|
Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2025
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 02/2025
|
5.2
|
Kế
hoạch tổ chức giám sát đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn năm
2025
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 02/2025
|
5.3
|
Kế
hoạch tổ chức biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của
người có uy tín thuộc Nội dung 1 Tiểu dự án 1 Dự án 10 Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Bắc Kạn năm 2025
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 02/2025
|
5.4
|
Báo
cáo về công tác dân tộc (trình các kỳ họp thường lệ HĐND tỉnh)
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 6 và tháng 11/2025
|
5.5
|
Tổng
kết đánh giá chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025
|
Ban Dân tộc
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Theo hướng dẫn của Trung ương
|
V
|
Tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1
|
Báo
cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2024
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thành phố
|
15/02/2025
|
2
|
Báo
cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021- 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thành phố
|
12/2025
|
3
|
Xây
dựng bảng giá đất lần đầu áp dụng từ 01/01/2026 (theo Luật đất đai năm 2024)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện,
thành phố
|
12/2025
|
4
|
Đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Năm 2025
|
VI
|
Công tác nội chính
|
|
|
|
1
|
Công tác cải cách hành chính, xây dựng chính quyền
|
|
|
|
1.1
|
Xây
dựng kế hoạch khắc phục các chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2024 và nâng
cao chỉ số PAR INDEX, SIPAS, PAPI năm 2025
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư
|
Khi Bộ Nội vụ công bố chỉ số CCHC (PAR
INDEX), chỉ số hài lòng (SIPAS) và chỉ số quản trị hành chính công (PAPI) cấp
tỉnh năm 2024
|
1.2
|
Xây
dựng Nghị quyết của HĐND tỉnh về quyết định biên chế công chức; phê duyệt tổng
số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm
2026
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sau khi Ban Tổ chức Trung ương, Ban Thường vụ
Tỉnh ủy ban hành quyết định giao biên chế cho khối chính quyền tỉnh năm 2026
|
2
|
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham
nhũng
|
|
|
|
2.1
|
Văn
bản chỉ đạo tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 01/2025
|
2.2
|
Văn
bản chỉ đạo tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác thanh tra và việc thực hiện kết
luận thanh tra trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 01/2025
|
2.3
|
Kế
hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2025
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Quý I/2025
|
2.4
|
Kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập năm 2025
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Tháng 01/2025
|
2.5
|
Kế
hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2024
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố
|
Căn cứ thời gian ban hành Bộ chỉ số hướng dẫn
của Thanh tra Chính Phủ
|
3
|
Công tác Tư pháp
|
|
|
|
3.1
|
Quyết
định Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần
năm 2024
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Tháng 01/2025
|
3.2
|
Quyết
định ban hành quy chế phối hợp để thực hiện quản lý nhà nước đối với công tác
pháp chế trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý IV/2025
|
VII
|
Quốc phòng - An ninh
|
|
|
|
1
|
Thực
hiện nhiệm vụ tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ; tham gia nghĩa vụ Công an
nhân dân năm 2025
|
Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Tháng 2/2025
|
2
|
Xây
dựng lực lượng Dân quân tự vệ, Dự bị động viên
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Năm 2025
|
3
|
Tổ
chức các hoạt động kỷ niệm 90 năm Ngày truyền thống lực lượng Dân quân tự vệ
(28/3/1935 -28/3/2025)
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Quý I/2025
|
4
|
Bồi
dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh cho các đối tượng
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Năm 2025
|
5
|
Tập
huấn, huấn luyện, luyện tập cho các lực lượng
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Năm 2025
|
6
|
Huấn
luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên lực lượng dự bị động viên
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Quý II - Quý IV năm 2025
|
7
|
Tờ
trình Nghị quyết của HĐND tỉnh phê chuẩn Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện,
hoạt động và quy định một số chế độ, chính sách đối với DQTV trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2026 - 2030
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Năm 2025
|
8
|
Triển
khai Luật Phòng thủ dân sự, Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu
quân sự
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Năm 2025
|
9
|
Kế
hoạch, phương án bảo đảm an ninh, an toàn trước, trong và sau khi diễn ra Đại
hội Đảng bộ các cấp
|
Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương
|
Năm 2025
|
10
|
Kế
hoạch thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm
2025
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 2/2025
|
11
|
Kế
hoạch công tác tuyên truyền, bảo vệ và đấu tranh về nhân quyền năm 2025
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 2/2025
|
12
|
Kế
hoạch triển khai Chương trình phòng, chống tội phạm năm 2025
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 2/2025
|
13
|
Kế
hoạch triển khai công tác phòng, chống mua bán người năm 2025
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 2/2025
|
14
|
Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã
hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng trên địa bàn tỉnh
năm 2025
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 3/2025
|
15
|
Kế
hoạch công tác phòng, chống khủng bố năm 2025
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Tháng 3/2025
|