|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
111/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Triệu Đình Lê
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày 11
tháng 12 năm 2024
|
PHÂN
BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 của Quốc hội
về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng
11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25
ngày 5 tháng 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số
08/2023/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng
5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND
ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025 ban
hành kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn nguồn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27
tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số
nội dung Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (lần 2); Nghị quyết số 110/NQ- HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung một số nội
dung Nghị quyết phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 -2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
(lần 3);
Xét Tờ trình số 3186/TTr-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Nghị quyết phân bổ
ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng kế hoạch vốn ngân sách nhà nước là
966.371,952 triệu đồng, trong đó:
Ngân sách Trung ương là 954.644 triệu đồng (Vốn
đầu tư: 931.425 triệu đồng; vốn sự nghiệp là 23.219 triệu đồng); Đối ứng
nhân sách địa phương là 11.727,952 triệu đồng (Vốn đầu tư), cụ thể:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi 621.769 triệu đồng (Vốn đầu
tư ngân sách trung ương 621.769 triệu đồng).
(Chi tiết phân bổ
vốn tại phụ lục 01 kèm theo)
b)
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 253.806 triệu đồng (Vốn đầu
tư Ngân sách trung ương: 253.806 triệu đồng).
(Chi tiết phân bổ
vốn tại phụ lục 02 kèm theo)
c)
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 90.796,952 triệu đồng,
trong đó:
- Vốn Ngân sách trung ương: 79.069 triệu đồng (Vốn
đầu tư: 55.850 triệu đồng; vốn sự nghiệp là 23.219 triệu đồng).
(Chi tiết phân bổ
vốn tại phụ lục 03, phụ lục 04 kèm theo)
-
Đối ứng ngân sách tỉnh: 11.727,952 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ
vốn tại phụ lục 03 kèm theo)
2. Phân bổ chi tiết dự án đầu tư cho các sở, ban,
ngành của tỉnh với Tổng số vốn là 24.616,370 triệu đồng (Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững).
(Chi tiết như phụ
biểu 01 kèm theo)
1. Căn cứ Nghị quyết này, quyết định giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia cho
các đơn vị, địa phương; quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm
2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia sau khi có ý kiến thống nhất
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực
hiện phân bổ ngân sách nhà nước, danh mục dự án đầu tư năm 2025; khẩn trương
hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức triển khai thực hiện các dự án đảm bảo đúng
quy định hiện hành và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tình hình phân bổ ngân
sách nhà nước, danh mục dự án đầu tư tại kỳ họp gần nhất và kỳ họp thường lệ giữa
năm.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khoá XVII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 11 tháng 12 năm
2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
BẢNG
TỔNG HỢP VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên chương
trình
|
Số vốn
|
Ghi chú
|
A
|
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
|
954.644,000
|
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi
|
621.769,000
|
|
1
|
Vốn đầu tư
|
621.769,000
|
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
253.806,000
|
|
1
|
Vốn đầu tư
|
253.806,000
|
|
II
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
|
79.069,000
|
|
1
|
Vốn đầu tư
|
55.850,000
|
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
23.219,000
|
|
B
|
ĐỐI ỨNG
|
11.727,952
|
|
I
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
|
11.727,952
|
|
1
|
Vốn đầu tư
|
11.727,952
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
966.371,952
|
|
PHỤ LỤC 01
BIỂU PHÂN VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
CƠ QUAN, ĐIẠ
PHƯƠNG
|
Kế hoạch vốn
năm 2025
|
Ghi chú
|
Tổng vốn
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
Dự án 4
|
Dự án 5
|
Dự án 6
|
Dự án 9
|
A
|
B
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
0,000
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cấp huyện
|
621.769,000
|
32.433,000
|
62.441,000
|
463.715,000
|
44.290,000
|
490,000
|
18.400,000
|
|
1
|
Bảo Lâm
|
79.003,000
|
3.741,000
|
19.482,000
|
45.405,000
|
2.520,000
|
173,000
|
7.682,000
|
|
2
|
Bảo Lạc
|
91.356,000
|
3.680,000
|
9.642,000
|
55.334,000
|
11.982,000
|
|
10.718,000
|
|
3
|
Nguyên Bình
|
71.075,000
|
3.127,000
|
|
58.961,000
|
8.987,000
|
|
|
|
4
|
Hà Quảng
|
78.462,000
|
3.679,000
|
2.013,000
|
66.030,000
|
6.740,000
|
|
|
|
5
|
Hòa An
|
57.718,000
|
3.127,000
|
7.308,000
|
42.790,000
|
4.493,000
|
|
|
|
6
|
Trùng Khánh
|
66.886,000
|
3.679,000
|
|
59.462,000
|
3.745,000
|
|
|
|
7
|
Hạ Lang
|
50.644,000
|
2.730,000
|
|
45.667,000
|
2.247,000
|
|
|
|
8
|
Quảng Hoà
|
69.465,000
|
920,000
|
21.741,000
|
43.808,000
|
2.996,000
|
|
|
|
9
|
Thạch An
|
55.688,000
|
6.278,000
|
2.255,000
|
46.258,000
|
580,000
|
317,000
|
|
|
10
|
TP. Cao Bằng
|
1.472,000
|
1.472,000
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
621.769,000
|
32.433,000
|
62.441,000
|
463.715,000
|
44.290,000
|
490,000
|
18.400,000
|
|
PHỤ LỤC 02
BIỂU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Tên huyện
|
Tổng vốn NSTW
|
Dự án 1
|
Dự án 4
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 2
|
Cộng
|
Tiểu dự án 1
|
Tiểu dự án 3
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Bảo Lâm
|
26.208,300
|
26.208,300
|
26.208,300
|
|
|
|
|
|
2
|
Bảo Lạc
|
21.512,000
|
21.512,000
|
21.512,000
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ Lang
|
31.512,000
|
31.512,000
|
31.512,000
|
|
|
|
|
|
4
|
Hà Quảng
|
35.742,000
|
35.742,000
|
35.742,000
|
|
|
|
|
|
5
|
Thạch An
|
31.512,000
|
31.512,000
|
31.512,000
|
|
|
|
|
|
6
|
Nguyên Bình
|
44.972,000
|
44.972,000
|
44.972,000
|
|
|
|
|
|
7
|
Trùng Khánh
|
35.694,257
|
35.694,257
|
35.694,257
|
|
|
|
|
|
8
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
2.037,073
|
|
|
|
2.037,073
|
|
2.037,073
|
|
9
|
Trường TC nghề
|
24.616,370
|
|
|
|
24.616,370
|
24.616,370
|
|
Chi tiết như phụ
biểu 01
|
Tổng cộng
|
253.806,000
|
227.152,557
|
227.152,557
|
|
26.653,443
|
24.616,370
|
2.037,073
|
|
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Huyện/xã
|
Kế hoạch giai đoạn
2021 -2025
|
Đã phân bổ 2021
-2024
|
Kế hoạch năm
2025
|
Ghi chú
|
NSTW
|
Vốn đối ứng
|
|
Tổng cộng
|
395.360,000
|
339.510,000
|
55.850,000
|
11.727,952
|
|
1
|
Huyện Quảng Hòa
|
71.895,324
|
56.795,324
|
15.100,000
|
4.700,000
|
|
(1)
|
Đầu tư cấp huyện
|
40.000,000
|
30.650,000
|
9.350,000
|
4.700,000
|
|
(2)
|
Đầu tư cấp xã
|
31.895,324
|
26.145,324
|
5.750,000
|
|
|
2
|
Huyện Hòa An
|
67.892,676
|
53.992,676
|
13.900,000
|
4.363,580
|
|
(1)
|
Đầu tư cấp huyện
|
40.000,000
|
30.270,000
|
9.730,000
|
4.163,580
|
|
(2)
|
Đầu tư cấp xã
|
27.892,676
|
23.722,676
|
4.170,000
|
200,000
|
|
3
|
Huyện Bảo Lạc
|
27.690,000
|
26.750,000
|
940,000
|
400,000
|
|
4
|
Huyện Bảo Lâm
|
44.440,000
|
37.690,000
|
6.750,000
|
564,372
|
|
5
|
Huyện Hạ Lang
|
21.210,000
|
20.320,000
|
890,000
|
300,000
|
|
6
|
Huyện Hà Quảng
|
36.873,000
|
32.603,000
|
4.270,000
|
300,000
|
|
7
|
Huyện Nguyên Bình
|
48.810,000
|
45.580,000
|
3.230,000
|
300,000
|
|
8
|
Huyện Thạch An
|
23.973,000
|
21.193,000
|
2.780,000
|
300,000
|
|
9
|
Huyện Trùng Khánh
|
42.496,000
|
36.266,000
|
6.230,000
|
300,000
|
|
10
|
Thành phố Cao Bằng
|
10.080,000
|
8.320,000
|
1.760,000
|
200,000
|
|
PHỤ LỤC 04
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị được giao chỉ tiêu kế hoạch
|
TỔNG
|
Phân bổ chung theo quy định
|
Phân bổ thực hiện 06 Chương trình chuyên đề
|
Hỗ trợ thực hiện theo chỉ đạo điểm của Trung ương (Hỗ
trợ bổ sung cho 02 huyện Bảo Lâm, Nguyên Bình "trắng xã nông thôn mới")
|
Tổng
|
Hỗ trợ hệ thống thông tin và truyền thông
|
Hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng
nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi
số trong nông nghiệp
|
Hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi
giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
Hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản
xuất nông nghiệp hiện đại
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức
sản xuất
|
Chi hỗ trợ phát triển thị trường và xúc tiến thương mại
nông sản
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật hòa giải ở cơ sở, giải
quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn
|
triển khai Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh
doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các
Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5
tự” và “5 cùng”
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQVN và
các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám
sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát cộng đồng
|
Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác
xây dựng nông thôn mới các cấp, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của
người dân và cộng đồng
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế
văn hóa, thể thao cơ sở
|
Hỗ trợ tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các
cơ sở, hộ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các
cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cải thiện vệ sinh hộ gia đình
|
Vun đắp gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá
trị gia đình VN; thực hiện cuộc vận động "XD gia đình 5 không 3 sạch"
|
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông;
triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"
|
Tổng
|
Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
|
Thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới
|
Thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng
nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
|
Thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường,
an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
|
Tăng cường đảm bảo an ninh và trật tự xã hội nông
thôn
|
Tổng
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của MTTQVN và
các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới
|
Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông;
triển khai phong trào "Cả nước thi đua xây dựng nông thôn mới"
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám
sát, đánh giá; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát cộng đồng
|
Cộng
|
23.219,000
|
9.759,000
|
160,000
|
1.807,000
|
2.800,000
|
300,000
|
480,000
|
150,000
|
190,000
|
92,000
|
250,000
|
870,000
|
770,000
|
500,000
|
300,000
|
200,000
|
890,000
|
12.560,000
|
3.850,000
|
1.900,000
|
1.530,000
|
4.275,000
|
1.005,000
|
900,000
|
500,000
|
300,000
|
100,000
|
1
|
UBND huyện Bảo Lạc
|
846,000
|
800,000
|
|
|
700,000
|
|
|
|
30,000
|
|
30,000
|
40,000
|
|
|
|
|
|
46,000
|
46,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
UBND huyện Bảo Lâm
|
570,000
|
0,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70,000
|
70,000
|
|
|
|
|
500,000
|
200,000
|
200,000
|
100,000
|
3
|
UBND huyện Hà Quảng
|
1.506,000
|
160,000
|
|
|
|
|
|
|
30,000
|
|
|
40,000
|
|
|
|
|
90,000
|
1.346,000
|
46,000
|
200,000
|
100,000
|
1.000,000
|
|
|
|
|
|
4
|
UBND huyện Hạ Lang
|
2.775,000
|
860,000
|
40,000
|
|
700,000
|
|
|
|
|
|
30,000
|
40,000
|
|
|
|
|
50,000
|
1.915,000
|
40,000
|
400,000
|
|
1.375,000
|
100,000
|
|
|
|
|
5
|
UBND huyện Hòa An
|
1.435,000
|
1.130,000
|
120,000
|
|
700,000
|
|
|
|
30,000
|
|
30,000
|
50,000
|
|
100,000
|
|
|
100,000
|
305,000
|
55,000
|
|
150,000
|
|
100,000
|
|
|
|
|
6
|
UBND huyện Nguyên
Bình
|
462,000
|
0,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62,000
|
62,000
|
|
|
|
|
400,000
|
300,000
|
100,000
|
|
7
|
UBND huyện Quảng
Hòa
|
1.396,000
|
850,000
|
|
|
700,000
|
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
100,000
|
|
|
|
546,000
|
46,000
|
200,000
|
200,000
|
|
100,000
|
|
|
|
|
8
|
UBND huyện Thạch An
|
1.576,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
|
|
|
1.526,000
|
46,000
|
400,000
|
180,000
|
800,000
|
100,000
|
|
|
|
|
9
|
UBND huyện Trùng
Khánh
|
1.496,000
|
50,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50,000
|
|
|
|
|
|
1.446,000
|
46,000
|
300,000
|
200,000
|
800,000
|
100,000
|
|
|
|
|
10
|
UBND Thành phố Cao
Bằng
|
1.868,000
|
160,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60,000
|
50,000
|
|
|
|
|
50,000
|
1.708,000
|
103,000
|
400,000
|
700,000
|
300,000
|
205,000
|
|
|
|
|
11
|
Văn phòng điều phối
tỉnh
|
5.610,000
|
2.320,000
|
|
|
|
300,000
|
|
150,000
|
|
|
|
500,000
|
770,000
|
|
|
|
600,000
|
3.290,000
|
3.290,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
2.407,000
|
2.407,000
|
|
1.807,000
|
|
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
UB MTTQVN tỉnh
|
100,000
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hội LH Phụ nữ
|
200,000
|
200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hội Nông dân
|
92,000
|
92,000
|
|
|
|
|
|
|
|
92,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Công An tỉnh
|
300,000
|
0,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000
|
|
|
|
|
300,000
|
|
|
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
100,000
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch
|
300,000
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Liên minh HTX tỉnh
|
180,000
|
180,000
|
|
|
|
|
180,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU 01
BIỂU CHI TIẾT DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025 GIAO CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 111/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô đầu tư
|
Thời gian KC-HT
|
Tổng mức đầu tư
|
Dự kiến bố trí vốn trung hạn 2021-2025
|
Đã giao hết năm 2024
|
Kế hoạch năm 2025
|
Ghi chú
|
Quyết định đầu tư
|
Tổng số
|
NSTW
|
Đối ứng NSĐP
|
Huy động khác và nhân dân
|
Tổng số
|
NSTW
|
Đối ứng NSĐP
|
Huy động khác và nhân dân
|
Tổng số
|
NSTW
|
Đối ứng NSĐP
|
Huy động khác và nhân dân
|
Tổng số
|
NSTW
|
Đối ứng NSĐP
|
Huy động khác và nhân dân
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
A
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.616,370
|
24.616,370
|
|
|
|
|
I.1
|
Tiểu dự án 1:
Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
|
|
|
|
77.506,000
|
77.506,000
|
|
|
|
77.506,000
|
77.506,000
|
|
|
|
52.889,630
|
52.889,630
|
|
|
|
24.616,370
|
24.616,370
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, xây dựng
mới trường Trung cấp nghề, tỉnh Cao Bằng
|
TPCB
|
Theo QĐ phê duyệt
|
2022- 2025
|
1906/QĐ-UBND, 21/12/2022
|
77.506,000
|
77.506,000
|
|
|
|
77.506,000
|
77.506,000
|
|
|
|
52.889,630
|
52.889,630
|
|
|
|
24.616,370
|
24.616,370
|
|
|
|
|
Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2024 phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 111/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
16
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|