ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 364/KH-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 19 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH
NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT
ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt Đề án
"Xác định chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc
đẩy doanh nghiệp
Chuyển đổi số";
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT
ngày 10 tháng 5 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 06
tháng 10 năm 2021 của Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Tiền Giang đến 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày
16 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án Chính
quyền số tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
xác định chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp
Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến
năm 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
Phần I
HƯỚNG
DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI
VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục tiêu
Triển khai áp dụng Bộ chỉ số đánh giá
mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp để đánh giá doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm
mục tiêu kép là vừa giúp từng doanh nghiệp xác định được mình đang ở giai đoạn
nào trong quá trình Chuyển đổi số để có lộ trình, kế hoạch, giải pháp Chuyển đổi
số phù hợp, giúp doanh nghiệp phát triển nhanh hơn, mạnh hơn; vừa tạo được bức
tranh tổng thể về Chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển doanh nghiệp số trong
từng ngành, lĩnh vực, địa phương phục vụ công tác quản lý và chính sách phát
triển. Triển khai đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo những
chuyển biến tích cực cho quá trình Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; xác định,
phân công rõ nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Triển khai áp dụng Bộ chỉ số đánh
giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, trong tất cả các ngành,
lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, với các quy mô khác nhau (siêu nhỏ, nhỏ, vừa,...).
- Các cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chủ
trì triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển doanh nghiệp, thúc
đẩy Chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số và các cơ quan, đơn vị
khác có liên quan.
II. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
1. Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá mức độ
Chuyển đổi số doanh nghiệp
Cấu trúc Bộ chỉ số đánh giá mức độ
Chuyển đổi số doanh nghiệp theo 06 trụ cột gồm: (1) Trải nghiệm số cho khách
hàng, (2) Chiến lược, (3) Hạ tầng và công nghệ số, (4) Vận hành, (5) Chuyển đổi
số văn hóa doanh nghiệp và (6) Dữ liệu và tài sản thông tin với tổng số gồm 10
chỉ số thành phần và 60 tiêu chí cụ thể (Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
2. Các mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp
Mức độ Chuyển đổi số của doanh nghiệp
được chia thành các cấp độ cụ thể như sau:
a) Mức 0 - Chưa Chuyển đổi số: doanh nghiệp
hầu như chưa có hoạt động nào hoặc có nhưng không đáng kể các hoạt động Chuyển
đổi số;
b) Mức 1 - Khởi động: doanh nghiệp
đã có một số hoạt động ở mức độ khởi động việc Chuyển đổi số của doanh nghiệp;
c) Mức 2 - Bắt đầu: doanh nghiệp
đã nhận thức được sự quan trọng của Chuyển đổi số theo các trụ cột và bắt đầu
có các hoạt động Chuyển đổi số doanh nghiệp trong từng trụ cột của Chuyển đổi số.
Chuyển đổi số bắt đầu đem lại lợi ích trong hoạt động của doanh nghiệp cũng như
trải nghiệm của khách hàng;
d) Mức 3 - Hình thành: việc Chuyển
đổi số doanh nghiệp đã cơ bản được hình thành theo các trụ cột ở các bộ phận,
đem lại lợi ích và hiệu quả thiết thực cho các hoạt động của doanh nghiệp cũng
như trải nghiệm của khách hàng. Doanh nghiệp đạt Chuyển đổi số mức 3 là bắt đầu
hình thành doanh nghiệp số;
đ) Mức 4 - Nâng cao: Chuyển đổi số
của doanh nghiệp được nâng cao một bước. Nền tảng số, công nghệ số, dữ liệu số giúp tối
ưu nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và trải nghiệm khách
hàng. Doanh nghiệp đạt Chuyển đổi số mức 4 cơ bản trở thành doanh nghiệp số với
một số mô thức kinh doanh chính dựa trên nền tảng số và dữ liệu số;
e) Mức 5 - Dẫn dắt: Chuyển đổi số
doanh nghiệp đạt mức độ tiệm cận hoàn thiện, doanh nghiệp thực sự trở thành
doanh nghiệp số với hầu hết phương thức kinh doanh, mô hình kinh doanh chủ yếu
dựa trên và được dẫn dắt bởi nền tảng số và dữ liệu số. Doanh nghiệp có khả
năng dẫn dắt Chuyển đổi số, tạo lập hệ sinh thái doanh nghiệp số vệ tinh.
3. Thang điểm và phương pháp đánh giá
Chuyển đổi số doanh nghiệp
a) Tổng điểm đánh giá của Chỉ số Chuyển
đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa là 320 điểm, được chia cho các trụ cột theo các
mức từ 0 đến 5, trong đó thang điểm tối đa (mức 5) của các trụ cột như sau: (1)
Trải nghiệm khách hàng: 65 điểm; (2) Chiến lược số: 25 điểm; (3) Hạ tầng và
công nghệ số: 80 điểm; (4) Vận hành: 65 điểm; (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh
nghiệp: 50 điểm; (6) Dữ liệu và tài sản thông tin: 35 điểm.
b) Việc đánh giá Chuyển đổi số doanh
nghiệp trước hết được thực hiện theo từng trụ cột. Căn cứ vào tổng điểm đạt được
của các tiêu chí thuộc trụ cột, đối chiếu với thang điểm đánh giá trong Bảng
thang điểm đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa để xác định mức
độ Chuyển đổi số của trụ cột đó.
c) Mức độ Chuyển đổi số tổng thể của
doanh nghiệp sẽ được xác định căn cứ trên tổng hợp điểm đánh giá của các trụ cột
và mức độ Chuyển đổi số của từng trụ cột.
d) Chi tiết thang điểm và phương pháp
đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa được hướng dẫn cụ thể
trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH
VÀ CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP
- Các doanh nghiệp thực hiện đánh giá
mức độ Chuyển đổi số của mình để xác định sự sẵn sàng và mức độ Chuyển đổi số của
doanh nghiệp. Để đảm bảo tính
toàn diện, khách quan, việc đánh giá mức độ Chuyển đổi số của doanh nghiệp sẽ
bao gồm các hình thức: do doanh nghiệp tự đánh giá; do tổ chức hoặc chuyên gia
tư vấn độc lập đánh giá; do Sở Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan chức năng
được Bộ Thông tin và Truyền thông ủy quyền đánh giá.
- Doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp,
cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu liên quan đến các tiêu chí đánh giá để các
chuyên gia, tổ chức tư vấn hoặc đơn vị chức năng thực hiện đánh giá. Đối với
các tiêu chí do các doanh nghiệp cung cấp số liệu để đánh giá, nếu doanh nghiệp
không cung cấp được thông tin, số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị
điểm đối với tiêu chí tương ứng đó sẽ có thế bị chấm là 0 điểm. Các doanh nghiệp,
chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin
đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp https://dbi.gov.vn (Cổng đánh giá) để sử
dụng phần mềm công cụ đánh giá tự động. Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp,
chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị chức năng đăng nhập theo tài khoản được cấp và tiến
hành nhập các
thông
tin, số liệu của doanh nghiệp được đánh giá theo từng tiêu chí vào trường thông
tin tương ứng trên Cổng đánh giá,
Phần mềm công cụ đánh giá của Cổng đánh giá sẽ tự động tính toán điểm số căn cứ theo
thông tin, số liệu nhập vào. Điểm số này được tự động thay đổi khi các thông
tin, số liệu đầu vào được cập nhật, chỉnh sửa. Căn cứ vào kết quả tổng hợp điểm
số các tiêu chí, Phần mềm công cụ đánh giá sẽ hỗ trợ xác định mức độ Chuyển đổi
số theo từng trụ cột cũng như tổng thể của doanh nghiệp. Kết quả đánh giá
sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, thẩm định và công nhận.
1. Tự đánh giá của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tự
nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện Chuyển đổi số
của mình theo các tiêu chí, chỉ số thành phần và trụ cột như quy định tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này. Điểm tự đánh giá của doanh nghiệp được thể hiện ở cột
"Doanh nghiệp tự đánh giá" trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh
giá mức độ Chuyển đổi số của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đăng ký và đăng nhập
tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn để sử dụng Phần mềm công cụ thực hiện
đánh giá mức độ Chuyển đổi số của doanh nghiệp mình.
2. Đánh giá của chuyên gia hoặc đơn vị
tư vấn độc lập
- Các doanh nghiệp có thể hợp đồng với
chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập để thực hiện đánh giá mức độ Chuyển
đổi số cho doanh nghiệp mình. Chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn độc lập là
chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn Chuyển đổi số doanh nghiệp đã được Bộ
Thông tin và Truyền thông công nhận, và không phải là người ký hợp đồng lao động
có đóng bảo hiểm tại doanh nghiệp hoặc là đơn vị thành viên của doanh nghiệp.
- Căn cứ kết quả khảo sát tại doanh
nghiệp, chuyên gia, đơn vị tư vấn thu thập, nhập thông tin, số liệu để đánh giá
và cho điểm kết quả thực hiện Chuyển đổi số của doanh nghiệp theo các tiêu chí,
chỉ số thành phần và trụ cột theo quy định. Điểm chuyên gia, đơn vị tư vấn đánh
giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột "Chuyên gia độc lập đánh
giá" trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh giá mức độ Chuyển đổi số của
doanh nghiệp.
- Chuyên gia tư vấn hoặc đơn vị tư vấn
độc lập đăng ký và đăng nhập tài khoản tại cổng đánh giá https://dbi.gov.vn để sử dụng Phần
mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ Chuyển đổi số cho doanh nghiệp
được đánh giá.
3. Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền
thông hoặc cơ quan
chuyên trách về công nghệ thông tin
- Các doanh nghiệp có thể đăng ký đề
nghị Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá mức độ Chuyển đổi số cho
doanh nghiệp mình. Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức khảo sát tại doanh nghiệp,
thu thập, nhập thông tin số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện Chuyển
đổi số của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Điểm
do Sở Thông tin và Truyền thông đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột Sở
Thông tin và Truyền thông đánh giá.
- Sở Thông tin và Truyền thông đăng ký và đăng
nhập tài khoản tại Cổng đánh giá https://dbi.gov.vn để sử dụng Phần mềm
công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ Chuyển đổi số cho doanh nghiệp được
đánh giá.
4. Đánh giá và chứng nhận của Bộ Thông
tin và Truyền thông
- Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thẩm
định, đánh giá mức độ Chuyển đổi số của doanh nghiệp dựa trên kết quả tự đánh
giá của doanh nghiệp và đánh giá của tư vấn độc lập hoặc đánh giá của Sở Thông
tin và Truyền thông. Căn cứ theo kết quả thẩm định, điểm đánh giá từng tiêu chí
của doanh nghiệp có thể được điều chỉnh. Trường hợp cần thiết Bộ Thông tin và
Truyền thông có thể tổ chức đánh giá trực tiếp đối với doanh nghiệp. Điểm do Bộ
Thông tin và Truyền thông đánh giá cho doanh nghiệp được thể hiện ở cột Bộ
Thông tin và Truyền thông đánh giá trong Bảng Chi tiết tiêu chí và điểm đánh
giá mức độ Chuyển đổi số của doanh nghiệp tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Doanh nghiệp đã được Bộ Thông tin và
Truyền thông thẩm định, đánh giá sẽ được cấp Chứng nhận mức độ Chuyển đổi số và
được sử dụng Chứng nhận này để quảng cáo thương hiệu cũng như đăng ký tham gia
các chương trình Chuyển đổi số doanh nghiệp và các đề án Chuyển đổi số của cơ
quan nhà nước.
Phần II
HỖ
TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ
I. MỤC TIÊU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ thực hiện Chuyển đổi số giúp
các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là doanh nghiệp SMEs) nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới
cho doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Tạo
cơ sở để các cơ quan, đơn vị chức năng đưa ra các giải pháp phù hợp với điều kiện
thực tế của tỉnh thúc đẩy Chuyển đổi số doanh nghiệp, phát triển kinh tế số
ngành, lĩnh vực, địa phương, đồng thời có thêm công cụ đánh giá hiệu quả quá
trình triển khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi số
trên phạm vi toàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp
về thực hiện Chuyển đổi số, làm nền tảng vững chắc, tiến tới đột phá để vươn
xa. Chuyển đổi nhận thức về sự cần thiết, tính cấp bách của Chuyển đổi số trong
quản lý vận hành và hoạt động của doanh nghiệp để đạt được những lợi ích lớn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ triển khai các nền tảng số
cho doanh nghiệp SMEs đẩy nhanh Chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Hướng dẫn các cá nhân, tổ chức trên
địa bàn tỉnh biết và đăng ký tham gia mạng lưới chuyên gia hỗ trợ, tư vấn về
Chuyển đổi số cho doanh nghiệp SMEs.
3. Đối tượng
- Các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh
nghiệp SMEs, hợp tác xã, hộ kinh doanh có nhu cầu Chuyển đổi số để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Các doanh nghiệp nền tảng số, cơ
quan, tổ chức, hiệp hội, trường có các công nghệ số, nền tảng số, và các giải
pháp hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động Chuyển đổi số trong doanh nghiệp.
II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thực hiện khảo sát đề ra các giải
pháp Chuyển đổi số thích hợp cho các SMEs
- Tiến hành thực hiện khảo sát để tìm
kiếm, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng làm tiên phong để hỗ trợ thực
hiện Chuyển đổi số.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách hỗ
trợ dành riêng cho doanh nghiệp SMEs thực hiện Chuyển đổi số.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
Chuyển đổi số doanh nghiệp
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs Chuyển
đổi số và Kế hoạch này cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn
tỉnh bằng nhiều hình thức: xây dựng tài liệu, báo giấy, báo điện tử, các phương
tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, Cổng/trang thông tin điện tử, các hội thảo,
hội nghị, hội thi có nội dung liên quan đến hoạt động Chuyển đổi số và các hình
thức khác.
- Vận động các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng số để Chuyển đổi
số tại địa chỉ http://smedx.vn
và
http://smedx.mic.gov.vn.
- Xây dựng các tài liệu truyền thông,
nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số bằng các hình thức như: sổ tay Chuyển đổi
số; các video;
phóng
sự, tin bài về Chuyển đổi số.
- Xây dựng chuyên mục Chuyển đổi số
cho doanh nghiệp trong mục Doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền
Giang (https://tiengiang.gov.vn/)
phục
vụ cho việc tuyên truyền đánh giá Chuyển đổi số trong doanh nghiệp, vinh danh
các doanh nghiệp đẩy mạnh Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Triển khai các khóa tập huấn, đào tạo
về Chuyển đổi số cho doanh nghiệp; tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi số
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao
nhận thức về Chuyển đổi số; tư vấn về chiến lược, kế hoạch Chuyển đổi số.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo kỹ năng sử
dụng và khai thác hiệu quả các nền tảng số vừa chuyên sâu vừa theo quy mô, giai
đoạn, lĩnh vực Chuyển đổi số cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Triển khai các giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương
trình để Chuyển đổi số.
- Hỗ trợ các nền tảng số để tham gia
Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá về các giải
pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs Chuyển đổi số.
- Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương
mại điện tử điển hình, tham gia các sàn thương mại điện tử, website có chức năng
thương mại điện tử, kết nối, liên kết với các sàn giao dịch, kết nối cung - cầu
theo từng ngành, lĩnh vực.
- Tổ chức các hoạt động tư vấn, giới
thiệu, kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ,
phần mềm ứng dụng Chuyển đổi số để triển khai thử nghiệm, tiến tới triển khai
chính thức các giải pháp nền tảng.
- Xây dựng tài liệu, cẩm nang về Chuyển
đổi số doanh nghiệp; Chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp và hướng
dẫn doanh nghiệp phát triển kinh tế số.
- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tham
gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi số, lựa chọn, sử dụng các nền tảng
số để Chuyển đổi số (Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
Phần III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
xác định Chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy
doanh nghiệp Chuyển đổi số, các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện hàng năm được
bảo đảm trong nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có)[1].
2. Việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch này được thực
hiện theo quy định hiện hành.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Công thương và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Phối hợp với Vụ Quản lý doanh nghiệp
và các cơ quan chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc tổ chức hướng
dẫn triển khai Bộ chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp; Chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Chuyển đổi số, mạng lưới tư vấn kinh tế số
và Chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Công thương và các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách, bố trí
nguồn lực để triển khai Kế hoạch này và các giải pháp, nhiệm vụ thúc đẩy doanh
nghiệp Chuyển đổi số, phát triển kinh tế số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thống kê tại doanh nghiệp,
thu thập, nhập thông tin, số liệu để đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện
Chuyển đổi số của doanh nghiệp; cung cấp thông tin cho Bộ Thông tin và Truyền
thông phục vụ triển khai Đề án "Xác định chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi
số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp Chuyển đổi số"; tổng hợp,
báo cáo kết quả triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Đăng ký và đăng nhập tài khoản tại Cổng
thông tin đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp https://dbi.gov.vn để sử dụng phần
mềm công cụ đánh giá thực hiện đánh giá mức độ Chuyển đổi số cho doanh nghiệp
được đánh giá.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện
các hoạt động hỗ trợ, thúc đẩy hỗ trợ doanh nghiệp SMEs Chuyển đổi số; phối hợp
Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ
trợ Chuyển đổi số.
- Tổ chức tuyên truyền trên các phương
tiện truyền thông và phối hợp cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền về hoạt động
của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp SMEs Chuyển đổi số và nội dung Kế hoạch
này.
- Vận động các doanh nghiệp Viễn
thông, công nghệ thông tin, các doanh nghiệp cung cấp nền tảng Chuyển đổi số xuất
sắc tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Chuyển đổi số.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông (tháng 11 hàng năm).
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan sử dụng kết quả đánh giá mức độ Chuyển
đổi số của doanh nghiệp nhỏ và vừa để xem xét hỗ trợ phù hợp với năng lực tiếp
nhận của doanh nghiệp nhỏ và vừa; hàng năm phối hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện tổ chức khen thưởng, vinh danh các doanh nghiệp điển hình về Chuyển đổi
số và phát triển kinh tế số; hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp Chuyển đổi số, hỗ trợ
giải đáp những thắc mắc của doanh nghiệp trong quá trình Chuyển đổi số.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thu thập, thống kê
kết quả thực hiện Chuyển đổi số của doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hướng
dẫn, thông báo cho các doanh nghiệp mới thành lập biết và tham gia chương trình
Chuyển đổi số của tỉnh.
- Phối hợp Sở Công Thương, lựa chọn
các doanh nghiệp thuộc ngành Công Thương tiềm năng để hỗ trợ Chuyển đổi số.
- Phối hợp, lồng ghép triển khai các nội
dung hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi số với các chương trình, chính sách hỗ trợ,
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung ương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan xây dựng Kế hoạch và dự toán ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hàng
năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; trong đó có nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa Chuyển đổi số.
- Cập nhật, phổ biến các quy định của
pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp SMEs nâng cao năng lực và lợi thế cạnh
tranh dựa trên các nền tảng công nghệ số.
3. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Thông tin
và Truyền thông và các đơn vị có liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc
ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh sử dụng kết quả đánh giá mức độ Chuyển đổi số
của doanh nghiệp để làm căn cứ xét duyệt hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp
về công nghệ, tư vấn và Chuyển đổi số trong các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa cũng như các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp có liên
quan; hàng năm phối hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tổ chức khen
thưởng, vinh danh các doanh nghiệp điển hình về Chuyển đổi số và phát triển kinh tế
số; hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp Chuyển đổi số, hỗ trợ giải đáp những thắc mắc của
doanh nghiệp trong quá trình Chuyển đổi số.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát, điều tra, thu thập, thống kê
kết quả thực hiện Chuyển đổi số của doanh nghiệp; tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số cho doanh nghiệp, trong đó tập trung hướng dẫn,
thông báo cho các doanh nghiệp mới thành lập biết và tham gia chương trình Chuyển
đổi số của tỉnh.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh
giá, lựa chọn các doanh nghiệp tiềm năng để hỗ trợ Chuyển đổi số.
- Phối hợp, lồng ghép triển khai các nội
dung hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi số với các chương trình, chính sách hỗ trợ,
phát triển doanh nghiệp SMEs của Trung ương.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa
phương hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên
để thực hiện các nội dung đã được phê duyệt tại Kế hoạch này theo phân cấp hiện
hành.
5. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền đến
các doanh nghiệp thành viên về Bộ Chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh
nghiệp và Mạng lưới tư vấn kinh tế số và Chuyển đổi số doanh nghiệp; phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai Kế hoạch này.
- Đôn đốc, thúc đẩy doanh nghiệp tự thực
hiện hoặc đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tư vấn hỗ trợ định kỳ đánh giá
xác định chỉ số Chuyển đổi số của mình trên Cổng thông tin chỉ số Chuyển đổi số
doanh nghiệp.
- Căn cứ kết quả chỉ số đánh giá mức độ Chuyển
đổi số của doanh nghiệp xây dựng kế hoạch Chuyển đổi số cho doanh nghiệp và bố
trí nguồn lực phối hợp triển khai.
- Giới thiệu doanh nghiệp thành viên
biết và tham gia chương trình hỗ trợ Chuyển đổi số của tỉnh. Phối hợp với Sở
Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện khảo sát, đánh giá hiện trạng, nhu
cầu về ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử, Chuyển đổi số trong
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan tổ
chức đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu tham gia chương trình
hỗ trợ Chuyển đổi số của tỉnh.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện để kiến
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) sửa đổi, bổ sung kế
hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
6. Đề nghị Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh
và Truyền hình Tiền Giang
- Tuyên truyền, quảng bá về hoạt động
Chuyển đổi số của doanh nghiệp, mở các chuyên trang, chuyên mục thông tin,
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá
nhân liên quan về hoạt động Chuyển đổi số của doanh nghiệp; Bộ chỉ số đánh giá
mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp; Cổng thông tin chỉ số Chuyển đổi số doanh
nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn kinh tế số và Chuyển đổi số doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, vinh danh các doanh
nghiệp điển hình trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Chuyển đổi số và phát triển
kinh tế số, các doanh nghiệp đạt thứ hạng cao trong mức độ Chuyển đổi số, phát
triển kinh tế số; các nội dung khác liên quan đến Chuyển đổi số doanh nghiệp và
phát triển kinh tế số.
7. Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Đầu tư cho nghiên cứu phát triển,
xây dựng nền tảng công nghệ số dùng chung, phát triển hệ sinh thái số cho cộng
đồng doanh nghiệp công nghệ của tỉnh.
- Tiên phong trong hoạt động Chuyển đổi
số, dẫn dắt cộng đồng doanh nghiệp tỉnh Chuyển đổi số.
- Chủ động ứng dụng công nghệ số vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp.
- Tăng cường liên kết, đặt hàng đối với
các Viện, Trường đại học, Trung tâm nghiên cứu để ứng dụng các giải pháp công
nghệ số phục vụ doanh nghiệp.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố
- Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị nghiệp
vụ thường xuyên tuyên truyền về hoạt động Chuyển đổi số của doanh nghiệp, Bộ chỉ
số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp và hoạt động của Mạng lưới tư vấn
kinh tế số và Chuyển đổi số doanh nghiệp qua các phương tiện thông tin đại
chúng, hệ thống truyền thanh cơ sở nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh
nghiệp và tổ chức.
- Đôn đốc, thúc đẩy doanh nghiệp trên
địa bàn tự thực hiện hoặc đề nghị tư vấn hỗ trợ định kỳ đánh giá xác định chỉ số
Chuyển đổi số trên cổng thông tin chỉ số Chuyển đổi số doanh nghiệp làm căn cứ
đánh giá hiệu quả Chuyển đổi số và có kế hoạch, lộ trình Chuyển đổi số phù hợp.
Tổ chức tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá mức độ Chuyển đổi số của doanh nghiệp
và hỗ trợ doanh nghiệp Chuyển đổi số.
- Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, tổ chức căn cứ Kế hoạch này triển
khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời đề xuất (qua Sở Thông tin
và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều
chỉnh phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông
tin và Truyền thông (để b/c);
-
TT.TU, TT.HĐND tỉnh
(báo cáo);
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành tỉnh;
-
Thành viên BCĐ Chuyển đổi số tỉnh;
-
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
VPUB: CVP, PCVP
Bình,
TTPVHC&KSTT,
TTTH-CB;
-
Đài PTTH tỉnh, Báo Ấp Bắc;
-
Lưu: VT, KSTT(Hiếu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thành Diệu
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Kế
hoạch số
364/KH-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN
I
CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
I. CẤU TRÚC
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số
doanh nghiệp nhỏ và vừa được cấu trúc theo 06 trụ cột (pillar) là: (1) Trải
nghiệm số cho khách hàng; (2) Chiến lược; (3) Hạ tầng và công nghệ số; (4) Vận
hành; (5) Chuyển đổi số văn hóa doanh nghiệp và (6) Dữ liệu và tài sản thông
tin.
Trong mỗi trụ cột có các chỉ số thành
phần, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí (10 chỉ số thành phần và 60
tiêu chí). Sơ đồ cấu trúc Chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ
và vừa được mô tả như Hình 1.
Hình 1. Cấu
trúc chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Trụ cột Trải nghiệm số cho khách
hàng
Trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng
gồm 02 chỉ số thành phần, 13 tiêu chí, cụ thể như sau:
a) Chỉ số hiện diện trực tuyến:
Gồm 09 tiêu chí: Tần suất cập nhật website của doanh
nghiệp; Tần suất hoạt động mạng xã hội của doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư vào hoạt
động tiếp thị số của doanh
nghiệp; Tần suất sử dụng sàn thương mại điện tử để bán sản phẩm của doanh nghiệp
(B2C, B2B, B2G[2]); Tỷ lệ doanh thu mảng thương mại điện tử của doanh
nghiệp hàng năm; Tỷ lệ doanh thu của mảng thương mại điện tử xuyên biên giới của
doanh nghiệp hàng năm; Tần suất cập nhật danh mục sản phẩm dịch vụ trên môi trường
số của doanh nghiệp; Tỷ lệ doanh nghiệp có các cuộc giao tiếp với khách hàng
thông qua các kênh số; Doanh nghiệp cung cấp công cụ/tiện ích số để khách hàng
lựa chọn sản phẩm theo ý muốn.
b) Chỉ số Hoạt động trực tuyến
Gồm 04 tiêu chí: Tần suất tương tác
nghiệp vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số; Tần suất tương tác nghiệp vụ
với cơ quan nhà nước trên môi trường số; Tần suất sử dụng các dịch vụ ngân hàng
trực tuyến của doanh nghiệp; Mức độ doanh nghiệp mua sắm hàng hóa trực tuyến.
2. Trụ cột Chiến lược số
Trụ cột Chiến lược số gồm 01 chỉ số
thành phần và 01 tiêu chí: Doanh nghiệp đã xây dựng chiến lược/kế hoạch Chuyển
đổi số.
3. Trụ cột Hạ tầng và
Công nghệ số
Trụ cột Hạ tầng và Công nghệ số gồm 02
chỉ số thành phần và 16 tiêu chí, cụ thể như sau:
a) Chỉ số Kết nối mạng
Gồm 02 tiêu chí: Kết nối tới mạng
Internet băng thông rộng; Kết nối internet không dây.
b) Chỉ số Hạ tầng Công nghệ thông tin
- truyền thông
Gồm 14 tiêu chí: Công nghệ số cơ bản
(Mạng Intranet; Giải pháp lưu trữ bản ghi hồ sơ điện tử; Hóa đơn điện tử; Giải
pháp chia sẻ thông tin, dữ liệu số); Công nghệ số nâng cao (Giải pháp điện toán
đám mây; Hệ thống/công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ;
Hệ thống/công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng và thị trường; Thiết
bị, giải pháp IoT; Công nghệ Blockchain); Công nghệ số phục vụ sản xuất (Robot hoặc máy in
3D; Các quy trình tự động hóa; Các công nghệ nhận diện thương hiệu và sản phẩm
tự động/chuyên biệt trong chuỗi cung ứng; Quản lý chuỗi cung ứng hoặc các đối
tác hỗ trợ thông qua các giải pháp số hóa).
4. Trụ cột vận hành
Trụ cột vận hành gồm 02 chỉ số thành
phần và 13 tiêu chí, cụ thể như sau:
a) Chỉ số Chính sách Công nghệ thông
tin - truyền thông (ICT)
Gồm 06 tiêu chí: Chính sách bảo mật
ICT; Chính sách bảo vệ dữ liệu; Chính sách bảo đảm chất lượng; Chính sách cho
việc đánh giá hiệu quả hoạt động; Tần suất doanh nghiệp nâng cấp hoặc cập nhật
phần cứng/phần mềm: Tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp vào việc cải thiện hoặc nâng
cấp cơ sở hạ tầng ICT.
b) Chỉ số Nguồn nhân lực
Gồm 07 tiêu chí: Cơ cấu tổ chức nhân sự
(IT[3]
chuyên
trách của doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp tốt nghiệp các khóa học
liên quan đến ICT, lập trình hoặc STEM[4]; Tỷ lệ nhân viên đảm nhiệm
vai trò chuyên gia kinh doanh của doanh nghiệp giải pháp làm việc từ xa), Kỹ năng nhân
viên (Doanh nghiệp đào tạo nhân viên về lĩnh vực ICT; Doanh nghiệp tạo điều kiện
cho nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực tuyến; Doanh nghiệp xây dựng kho
tri thức và chuyên môn).
5. Trụ cột Chuyển đổi số văn hóa doanh
nghiệp
Trụ cột Chuyển đổi số văn hóa doanh
nghiệp gồm 02 chỉ số thành phần và 10 tiêu chí, cụ thể như sau:
a) Chỉ số Sử dụng Công nghệ thông tin
- truyền thông (ICT)
Gồm 05 tiêu chí: Tỷ lệ nhân viên của
doanh nghiệp sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh cho công việc; Tỷ lệ
nhân viên của doanh nghiệp sử dụng internet cho công việc; Sử dụng email tên miền
Doanh nghiệp; Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử dụng các ứng dụng cơ bản hoặc
phần mềm
office; Doanh
nghiệp sử dụng các giải pháp họp trực tuyến.
b) Chỉ số Cơ sở hạ tầng R&D
(Nghiên cứu và phát triển)
Gồm 05 tiêu chí: Bộ phận R&D của
doanh nghiệp; Tỷ lệ đầu tư hàng năm cho mảng R&D của doanh nghiệp; Doanh
nghiệp sở hữu bằng sáng chế/nhãn hiệu riêng; Đánh giá về năng lực đổi mới trong
nội bộ của doanh nghiệp; Doanh nghiệp hợp tác sáng tạo với các doanh nghiệp
khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ đột phá.
6. Trụ cột Dữ
liệu và tài sản thông tin
Trụ cột Dữ liệu và tài sản thông tin gồm
01 chỉ số thành phần và 07 tiêu chí, cụ thể như sau:
Chỉ số Sử dụng và quản trị dữ liệu
Gồm 07 tiêu chí: Doanh nghiệp có sở hữu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) riêng của mình; Doanh nghiệp có thu thập và sử dụng dữ liệu
lớn; Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm/ứng dụng quản lý CSDL; Doanh nghiệp có
phương pháp thu thập dữ liệu riêng thông qua các kênh số; Doanh nghiệp đã tạo
ra/nâng cao doanh thu từ việc khai thác dữ liệu của mình; Doanh nghiệp có sử dụng
phần mềm hỗ trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân tích và biểu thị dữ liệu
hay Công cụ quản trị tri thức; Doanh nghiệp có sử dụng công cụ/tiện ích hỗ trợ
ra quyết định.
II. THANG ĐIỂM VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1. Thang điểm
Thang điểm đánh giá mức độ Chuyển đổi
số doanh nghiệp nhỏ và vừa được thể hiện trong Bảng sau đây.
Bảng 1: Thang điểm đánh giá mức
độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
TT
|
Chỉ số
|
Số lượng tiêu chí
|
Thang điểm tối đa
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 5
|
Đánh giá tổng
thể
|
60
|
64
|
128
|
192
|
256
|
320
|
1
|
Trải nghiệm số cho khách
hàng
|
13
|
13
|
26
|
39
|
52
|
65
|
2
|
Chiến lược số
|
1
|
5
|
10
|
15
|
20
|
25
|
3
|
Hạ tầng và Công nghệ
số
|
16
|
16
|
32
|
48
|
64
|
80
|
4
|
Vận hành
|
13
|
13
|
26
|
39
|
52
|
65
|
5
|
Chuyển đổi số văn
hóa doanh nghiệp
|
10
|
10
|
20
|
30
|
40
|
50
|
6
|
Dữ liệu và tài sản
thông tin
|
7
|
7
|
14
|
21
|
28
|
35
|
Biểu đồ biểu diễn cấu trúc thang điểm
của Chỉ số đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa theo từng trụ
cột và điểm đánh giá tổng thể được thể hiện trong hình sau đây.
Hình 2. Cấu
trúc thang điểm đánh giá mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và
vừa
2. Phương pháp đánh giá,
xếp loại mức độ Chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tùy theo kết quả đánh giá (điểm tổng đạt
được của tất cả các tiêu chí) doanh nghiệp sẽ được xếp loại mức độ Chuyển đổi số
theo nguyên tắc sau:
a) Đánh giá từng trụ cột
Căn cứ vào kết quả đánh giá điểm tổng
đạt được của các tiêu chí trong trụ cột, đối chiếu với thang điểm
đánh giá trong Bảng 1 để xếp loại Trụ cột đó đang ở mức nào trong 5 mức: Mức 1
- Khởi động; Mức 2 - Bắt đầu; Mức 3 - Hình thành: Mức 4 - Nâng cao; Mức 5 - Dẫn dắt.
Bảng 2: Thang điểm
đánh giá mức độ Chuyển đổi số theo từng trụ cột của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mức độ
|
Thang điểm
đánh giá theo từng trụ cột
|
Mức độ Chuyển
đổi số
|
0
|
Nhỏ hơn 10% điểm tối đa từng trụ cột
|
Chưa khởi động
|
1
|
Từ trên 10% đến 20% điểm tối đa từng
trụ cột
|
Khởi động
|
2
|
Trên 20% đến 40% điểm tối đa từng trụ
cột
|
Bắt đầu
|
3
|
Trên 40% đến 60% điểm tối đa từng trụ
cột
|
Hình thành
|
4
|
Trên 60% đến 80% điểm tối đa từng trụ
cột
|
Nâng cao
|
5
|
Trên 80% đến 100% điểm tối đa từng
trụ cột
|
Dẫn dắt
|
Ví dụ: Doanh nghiệp có tổng điểm của
trụ cột Trải nghiệm số cho khách hàng là 39 điểm thì sẽ được đánh giá: “trụ cột
Trải nghiệm số cho khách hàng của doanh nghiệp đạt mức 3 - đã hình thành”.
Ngoài 5 mức Chuyển đổi số này, sẽ có một
mức nữa là mức 0 - mức chưa khởi động Chuyển đổi số. Đây là mức đánh giá đối với
doanh nghiệp mà hầu như chưa có động thái gì cho Chuyển đổi số.
b) Đánh giá tổng thể
Mức 0 - Chưa khởi động Chuyển đổi số:
điểm tổng tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 20 điểm;
Mức 1 - Khởi động:
điểm tổng tối đa trên 20 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 1 hoặc cao hơn
nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp mức cao hơn mức 1;
Mức 2 - Bắt đầu: điểm tổng tối đa trên
64 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 2 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để
xếp mức cao hơn mức 2;
Mức 3 - Hình thành: điểm tối đa trên
128 điểm, có tối thiểu 4 trụ cột đạt mức 3 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu
để xếp mức cao hơn mức 3;
Mức 4 - Nâng cao: điểm tối đa trên 192
điểm, có tối thiểu 5 trụ cột đạt mức 4 hoặc cao hơn nhưng chưa đạt yêu cầu để xếp
mức cao hơn mức 4;
Mức 5 - Dẫn dắt: điểm tối
đa từ trên 256 cả 6 trụ cột đều đạt mức 5.
III. CHI TIẾT TIÊU
CHÍ VÀ ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
STT
|
Trụ cột /
Chỉ số thành phần
|
Tiêu chí
|
Thang điểm
tối đa
|
Điểm đánh giá thực
tế
|
DN
tự
đánh
giá
|
Tư vấn
đánh
giá
|
Sở
TTTT
đánh
giá
|
Bộ
TTTT đánh
giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Trải nghiệm số cho
khách hàng
|
65
|
|
|
|
|
1.1
|
Hiện diện trực tuyến
|
45
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tiếp thị điện tử
|
Tần suất doanh nghiệp cập nhật website riêng
|
Mức 1:1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm:
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tần suất doanh nghiệp có hoạt động
trên mạng xã hội
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Tỷ lệ đầu tư vào hoạt động tiếp thị
số của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Thương mại điện tử
|
Tần suất doanh nghiệp sử dụng sàn
Thương mại điện tử để bán sản phẩm (B2C, B2B, B2G)
|
|
|
|
|
1.1.5
|
Tỷ lệ doanh thu của mảng thương mại
điện tử của doanh nghiệp hàng năm
|
|
|
|
|
1.1.6
|
Tỷ lệ doanh thu của mảng thương mại
điện tử xuyên biên giới của doanh nghiệp hàng năm
|
|
|
|
|
1.1.7
|
Tần suất doanh nghiệp cập nhật danh
mục sản phẩm dịch vụ trên môi trường số
|
|
|
|
|
1.1.8
|
Mức độ giao tiếp của doanh nghiệp với
khách hàng thông qua các kênh số
|
|
|
|
|
1.1.9
|
Khả năng của doanh nghiệp trong việc
cung cấp công cụ /tiện ích số để khách hàng lựa chọn sản phẩm theo ý muốn
|
|
|
|
|
1.2
|
Hoạt động trực tuyến
|
20
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Hoạt động trực tuyến
|
Tần suất doanh nghiệp tương tác nghiệp
vụ với doanh nghiệp khác trên môi trường số.
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tần suất doanh nghiệp tương tác nghiệp
vụ với cơ quan nhà nước trên môi trường số
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tần suất doanh nghiệp sử dụng các dịch
vụ ngân hàng trực tuyến
|
|
|
|
|
1.2.4
|
Mức độ doanh nghiệp mua sắm hàng hóa
trực tuyến.
|
|
|
|
|
2
|
Chiến lược/kế hoạch
Chuyển đổi số
|
25
|
|
|
|
|
|
Chiến lược Chuyển đổi
số
|
Xây dựng chiến lược/kế hoạch Chuyển
đổi số của doanh nghiệp
|
Mức 1: 5 điểm;
Mức
2: 10 điểm;
Mức
3: 15 điểm;
Mức
4: 20 điểm;
Mức
5: 25 điểm.
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng và Công nghệ
số
|
80
|
|
|
|
|
3.1
|
Kết nối mạng
|
10
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Kết nối tới mạng Internet
băng thông rộng
|
Mức độ sử dụng đường truyền Internet
băng thông rộng cố định của doanh nghiệp
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Kết nối internet
không dây
|
Mức độ sử dụng Internet không dây (wifi) của doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
3.2
|
Cơ sở hạ tầng Công
nghệ thông tin - truyền thông
|
70
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công nghệ số cơ bản
|
Mức độ sử dụng sử dụng mạng nội bộ
(Lan, Intranet) của doanh nghiệp
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Mức độ sử dụng giải pháp lưu
trữ bản ghi hồ sơ điện tử của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Mức độ sử dụng hóa đơn điện tử của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Mức độ sử dụng giải pháp chia
sẻ thông tin, dữ liệu số của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Công nghệ số nâng
cao
|
Doanh nghiệp có sử dụng dịch vụ/giải
pháp điện toán đám mây không? (ví dụ Việc sử dụng máy chủ, lưu trữ, cơ sở dữ
liệu, phần mềm, phân tích, v.v.,)
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Doanh nghiệp có sử dụng hệ thống/
công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm quản trị và nghiệp vụ (ví dụ ERP)
không?
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Doanh nghiệp có sử dụng hệ thống/
công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm khách hàng và thị trường (ví
dụ CRM) không?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
3.2.8
|
Doanh nghiệp có sử dụng hệ thống/
công cụ tích hợp/chuyên biệt thuộc nhóm hạ tầng công nghệ và an ninh mạng (Ví
dụ tường lửa) không?
|
|
|
|
|
3.2.9
|
Doanh nghiệp có sử dụng thiết bị, giải
pháp IoT không?
|
|
|
|
|
3.2.10
|
Doanh nghiệp có sử dụng công nghệ Blockchain
không?
|
|
|
|
|
3.2.11
|
Công nghệ số phục vụ
sản xuất
|
Doanh nghiệp có sử dụng robot hoặc máy in
3D không?
|
|
|
|
|
3.2.12
|
Doanh nghiệp có áp dụng các quy
trình tự động hóa?
|
|
|
|
|
3.2.13
|
Doanh nghiệp có sử dụng các công nghệ
nhận diện thương hiệu và sản phẩm tự động/ chuyên biệt trong chuỗi cung ứng
(ví dụ RFID...)
không?
|
|
|
|
|
3.2.14
|
Doanh nghiệp có quản lý chuỗi cung ứng
hoặc các đối tác hỗ trợ thông qua các giải pháp số hóa không?
|
|
|
|
|
4
|
Vận hành
|
|
65
|
|
|
|
|
4.1
|
Chính sách Công nghệ
thông tin - truyền thông
|
30
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Chính sách Công nghệ
thông tin - truyền thông
|
Doanh nghiệp có chính sách bảo mật
ICT không
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Doanh nghiệp có chính sách bảo vệ dữ
liệu không?
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Doanh nghiệp có chính sách bảo đảm
chất lượng không?
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Doanh nghiệp có chính sách cho việc
đánh giá hiệu quả hoạt động không?
|
|
|
|
|
4.1.5
|
Tần suất doanh nghiệp nâng cấp hoặc
cập nhật phần cứng/phần mềm?
|
|
|
|
|
4.1.6
|
Tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp vào việc
cải thiện hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng ICT?
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nguồn nhân lực
|
35
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Cơ cấu tổ chức nhân
sự
|
Doanh nghiệp có bộ phận IT chuyên
trách không?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp tốt
nghiệp các khóa học liên quan đến ICT, lập trình hoặc STEM (các ngành
liên quan đến khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học)?
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ nhân viên đảm nhiệm vai trò
chuyên gia kinh doanh của doanh nghiệp?
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Kỹ năng nhân viên
|
Doanh nghiệp có sử dụng giải pháp
làm việc từ xa?
|
|
|
|
|
4.2.5
|
Doanh nghiệp có đào tạo nhân viên về
lĩnh vực ICT?
|
|
|
|
|
4.2.6
|
Doanh nghiệp có tạo điều kiện cho
nhân viên tham gia các lớp đào tạo trực tuyến
|
|
|
|
|
4.2.7
|
Doanh nghiệp có xây dựng kho tri thức
và chuyên môn
|
|
|
|
|
5
|
Chuyển đổi số văn
hóa doanh nghiệp
|
50
|
|
|
|
|
5.1
|
Sử dụng ICT
|
25
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Sử dụng ICT
|
Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử
dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh cho công việc?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử
dụng internet cho công việc?
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Có email tên miền doanh nghiệp
không?
|
|
|
|
|
5.1.4
|
Tỷ lệ nhân viên của doanh nghiệp sử
dụng các ứng dụng cơ bản hoặc phần mềm office cho công việc?
|
|
|
|
|
5.1.5
|
Doanh nghiệp sử dụng các giải pháp họp
trực tuyến?
|
|
|
|
|
5.2
|
Cơ sở hạ tầng
R&D (Nghiên cứu và phát triển)
|
25
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Cơ sở hạ tầng
nghiên cứu và phát triển
|
Doanh nghiệp có bộ phận R&D không?
|
Mức 1; 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4; 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp đầu tư hàng năm
cho mảng R&D?
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Doanh nghiệp có sở hữu bằng sáng chế/
nhãn hiệu riêng không?
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Đánh giá về năng lực đổi mới trong nội
bộ của doanh nghiệp?
|
|
|
|
|
5.2.5
|
Doanh nghiệp có hợp tác sáng tạo với
các doanh nghiệp khác để cho ra những sản phẩm và dịch vụ đột phá không?
|
|
|
|
|
6
|
Dữ liệu và tài sản
thông tin
|
35
|
|
|
|
|
6.1
|
Sử dụng và quản trị
dữ liệu
|
Doanh nghiệp có sở hữu CSDL riêng của
mình không?
|
Mức 1: 1 điểm;
Mức
2: 2 điểm;
Mức
3: 3 điểm;
Mức
4: 4 điểm;
Mức
5: 5 điểm.
|
|
|
|
|
6.2
|
Doanh nghiệp có thu thập và sử dụng,
dữ liệu lớn không?
|
|
|
|
|
6.3
|
Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm/ứng
dụng quản lý CSDL không?
|
|
|
|
|
6.4
|
Doanh nghiệp có phương pháp thu thập
dữ liệu riêng thông qua các kênh số không?
|
|
|
|
|
6.5
|
Doanh nghiệp đã tạo ra/nâng cao
doanh thu từ việc khai thác dữ liệu của mình chưa?
|
|
|
|
|
6.6
|
Doanh nghiệp có sử dụng phần mềm hỗ
trợ kinh doanh thông minh, công cụ phân tích và biểu thị dữ liệu hay công cụ
quản trị tri thức
|
|
|
|
|
6.7
|
Doanh nghiệp có sử dụng công cụ/tiện
ích hỗ trợ ra quyết định không?
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
320
|
|
|
|
|
PHẦN
II
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỖ TRỢ THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP CHUYỂN
ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2023, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Thực hiện khảo sát
đề ra các giải pháp Chuyển đổi số thích hợp cho các SMEs
|
1.1
|
Khảo sát các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Hội tin học tỉnh.
|
Sở Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Các cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp (Hiệp hội doanh nghiệp, Hội tin học,
Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp,...)
|
|
1.2
|
Tìm kiếm, đánh giá, lựa chọn các
doanh nghiệp tiềm năng làm tiên phong để hỗ trợ thực hiện Chuyển đổi số
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Hội tin học tỉnh.
|
Sở Kế hoạch & Đầu tư; Sở Công
thương
|
|
2
|
Tuyên truyền nâng
cao nhận thức Chuyển đổi số doanh nghiệp
|
2.1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng về các hoạt động của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa Chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh
nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
2.2
|
Vận động các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh tham gia Chương trình, sử dụng các nền tảng số để Chuyển đổi
số tại địa chỉ http://smedx.vn
và
http://smedx.mic.gov.vn
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến
doanh nghiệp
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Xây dựng các tài liệu truyền thông,
nâng cao nhận thức về Chuyển đổi số bằng các hình thức
như: Sổ tay
Chuyển đổi số; các video; phóng sự, tin bài về Chuyển đổi số, tuyên
truyền trên ứng dụng dành cho công dân, và các phương tiện thông tin đại
chúng
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Hội tin học tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công
thương; Các cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp
|
Thường
xuyên
|
3
|
Triển khai các khóa
tập huấn, đào tạo về Chuyển đổi số cho doanh nghiệp; tư vấn, hỗ trợ doanh
nghiệp Chuyển đổi số
|
3.1
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo nâng cao
nhận thức về
Chuyển
đổi số cho doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền
thông, Hội tin học tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã,
thành
phố; các doanh nghiệp; Liên minh hợp tác xã
|
2023-
2025
|
3.3
|
Triển khai các giải pháp hỗ trợ
doanh nghiệp SMEs sử dụng các nền tảng số tham gia Chương trình để Chuyển đổi
số
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Hội tin học tỉnh, các doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
2023 - 2025
|
4
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị hỗ trợ
doanh nghiệp SMEs, hợp tác xã Chuyển đổi số
|
4.1
|
Tổ chức hoặc phối hợp với các bộ, tỉnh,
các cơ quan, hiệp hội ngành nghề triển khai tổ chức các hội thảo, hội nghị về
Chuyển đổi số ; các chương trình kết nối tư vấn - trải nghiệm tại địa bàn tỉnh
hỗ trợ Chuyển đổi số doanh nghiệp
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Hội tin học tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,thị
xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến doanh
nghiệp.
|
2023 - 2025
|
4.2
|
Hỗ trợ các nền tảng số để tham gia
Chương trình tổ chức các sự kiện, hội thảo giới thiệu, quảng bá về các giải
pháp, nền tảng xuất sắc hỗ trợ cho các doanh nghiệp SMEs Chuyển đổi số.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Liên minh HTX; Các hội, hiệp hội, tổ chức liên quan đến
doanh nghiệp
|
Hằng
năm
|