|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
61/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Ngô Hạnh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
13/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 13
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM 2024 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
892/QĐ-BNV ngày 05/12/2024 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2024 - 2030 ;
Kế hoạch số 260/KH-UBND ngày
29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai công tác Cải cách hành chính
nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số: 671/TTr-SNV ngày 16/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính năm 2024 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2.
Giao các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1. Tự đánh giá, chấm điểm để
xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình; gửi
báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Các sở: Tư pháp, Tài Chính,
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Nội vụ
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh
giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính; đồng thời, thực hiện thẩm định
đánh giá kết quả tự chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành, địa phương.
3. Sở Nội vụ (cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo)
a) Tham mưu Ban Chỉ đạo Cải
cách hành chính nhà nước tỉnh phân công sở, ngành theo lĩnh vực thẩm định, chấm
điểm kết quả của các sở, ban, ngành, địa phương tự chấm.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính đối với
các sở, ban, ngành, địa phương.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2408/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Bộ tiêu chí đánh
giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Thành viên Tổ giúp việc BCĐCCHC;
- Viễn thông Yên Bái;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Tùng).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
BẢNG 01
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI CẤP SỞ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 61/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Stt
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm tối đa
|
Đơn vị tự đánh giá
|
Thẩm định
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
12
|
|
|
1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC:
- Ban hành kế hoạch đầy đủ
nội dung và đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
- Thực hiện kế hoạch:
+ Hoàn thành 100% nhiệm vụ
trong kế hoạch đề ra: 1,5 điểm;
+ Hoàn thành từ 95% đến dưới
100% nhiệm vụ trong kế hoạch đề ra: 1 điểm;
+ Hoàn thành từ 90% đến dưới
95% nhiệm vụ trong kế hoạch đề ra: 0,5 điểm;
+ Hoàn thành từ 85% đến dưới
90% nhiệm vụ trong kế hoạch đề ra: 0,25 điểm;
- Không ban hành kế hoạch,
hoàn thành dưới 85% nhiệm vụ đề ra: 0 điểm.
|
2
|
|
|
2
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ đơn vị thuộc và trực
thuộc cấp sở và tương tương được kiểm tra:
- Từ 30% số đơn vị được kiểm
tra trở lên: 1 điểm;
- Từ 25 đến dưới 30% số
đơn vị được kiểm tra: 0,75 điểm;
- Từ 20 đến dưới 25% số
đơn vị được kiểm tra: 0,5 điểm;
- Từ 15 đến dưới 20 % số
đơn vị được kiểm tra: 0,25 điểm;
- Dưới 15% số đơn vị: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2.2
|
Việc xử lý các vấn đề của các
cơ quan, đơn vị sau khi được Đoàn kiểm tra công tác CCHC của tỉnh kiểm tra trực
tiếp (Đối với các sở, ngành được kiểm tra trực tiếp, thực hiện đánh giá chấm
điểm TCTP 2.2; Đối với các sở, ngành không được kiểm tra trực tiếp thực hiện
đánh giá chấm điểm TCTP 2.3):
- Đảm bảo 100% vấn đề được
phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% số
vấn đề được phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% số vấn
đề được phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% số vấn
đề được phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm;
- Dưới 85% số vấn đề được
phát hiện không được xử lý, không kiến nghị xử lý: 0 điểm.
- Không có báo cáo khắc phục
hoặc có báo cáo khắc phục nhưng gửi về Sở Nội vụ sau ngày 15/12 hằng năm: 0
điểm.
|
1
|
|
|
2.3
|
Báo cáo việc xử lý các vấn đề
sau khi các cơ quan, đơn vị tự kiểm tra công tác CCHC (Đối với các cơ quan,
đơn vị không được kiểm tra trực tiếp):
- Có thông báo kết luận,
biên bản tự kiểm tra cụ thể đối với từng đơn vị: 0,5 điểm; 1
- Có báo cáo chi tiết kết
quả khắc phục những tồn tại, hạn chế sau tự kiểm tra: 0,5 điểm;
- Không có thông báo kết
luận, biên bản tự kiểm tra gửi về Sở Nội vụ sau ngày 15/12 hằng năm: 0 điểm.
|
1
|
|
|
3
|
Sáng kiến mới trong thực
hiện nhiệm vụ CCHC:
- Cứ mỗi sáng kiến mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận được
1 điểm; cứ mỗi sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC được Hội đồng sáng
kiến cấp cơ sở công nhận được 0,5 điểm. (tổng số điểm sáng kiến không được
quá 2 điểm)
- Không có sáng kiến mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: 0 điểm.
|
2
|
|
|
4
|
Công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC
|
2
|
|
|
4.1
|
Thực hiện nhiệm vụ thông tin,
tuyên truyền:
- Ban hành kế hoạch theo
đúng thời gian quy định: 0,25 điểm;
- Nội dung bám sát Kế hoạch
CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền của cơ
quan; có phụ lục cụ thể kèm theo kế hoạch, rõ ràng kết quả đầu ra, trách nhiệm
triển khai, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
4.2
|
Hình thức thông tin, tuyên
truyền CCHC:
- Cứ mỗi tin, bài, phóng sự
được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và của Trung
ương được: 0,1 điểm (tổng số điểm tin, bài, phóng sự không được quá 1 điểm).
- Cứ mỗi cuộc tuyên truyền
bằng các hình thức: cuộc họp, hội nghị, cuộc thi, tọa đàm, đối thoại… được:
0,1 điểm (tổng số điểm các cuộc tuyên truyền không được quá 0,5 điểm);
- Không có tin, bài, phóng
sự được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và không tổ chức
thông tin, tuyên truyền: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ
theo Chương trình hành động của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ
chính trị, đạt các mức thưởng gồm:
Đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ được giao trong năm:
- Hoàn thành đạt từ mức 8
trở lên: 2 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 7:
1,75 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 6:
1,5 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 5:
1,25 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 4: 1
điểm;
- Hoàn thành đạt mức 3:
0,75 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 2:
0,5 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 1:
0,25 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ
được giao: 0 điểm.
|
2
|
|
|
6
|
Công tác thi đua, khen thưởng
về CCHC năm 2024:
- Đã ban hành kế hoạch tổ
chức thực hiện các phong trào thi đua về CCHC: 0,5 điểm;
- Có báo cáo sơ kết, tổng
kết các phong trào thi đua về CCHC: 0,5 điểm;
- Không ban hành kế hoạch
hoặc không có các báo cáo phong trào thi đua trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: 0
điểm.
|
1
|
|
|
7
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
7.1
|
Báo cáo theo định kỳ (Quý I,
Báo cáo 6 tháng, Báo cáo Quý III, Báo cáo năm):
- Cứ mỗi báo cáo đủ nội
dung và đúng thời hạn được: 0,125 điểm;
- Không có báo cáo: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Các báo cáo chuyên đề: (1) Khắc
phục các tồn tại, hạn chế của Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức (SIPAS) cấp tỉnh, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính
công (PAPI); (2) Danh sách điều tra xã hội học đánh giá tác động của CCHC;
(3) Danh sách điều tra xã hội học Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); (4) Báo cáo tự kiểm
tra công tác CCHC năm 2024.
- Cứ mỗi báo cáo đủ nội
dung và đúng thời hạn: 0,125 điểm;
- Không có báo cáo: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
8
|
|
|
1
|
Thực hiện hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
(tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của
Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành của Trung ương, kế hoạch của UBND
tỉnh)
|
3
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch TDTHPL:
- Ban hành kế hoạch theo
đúng yêu cầu về nội dung và thời gian: 0,5 điểm;
- Nếu không đáp ứng được
yêu cầu về nội dung hoặc thời gian thì mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm.
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Kết quả thực hiện hoạt động
TDTHPL theo kế hoạch đề ra:
- Trong năm tổ chức thực
hiện đối với 02 nội dung hoạt động: (1) Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật;
(2) Thu thập thông tin hoặc điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
1 điểm;
- Cứ mỗi hoạt động thực hiện
không đảm bảo thì trừ: 0,5 điểm;
- Không thực hiện hoạt động
TDTHPL: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.3
|
Thực hiện xử lý các vấn đề được
phát hiện thông qua hoạt động TDTHPL:
- Không có vấn đề phải xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 1 điểm;
- Có vấn đề phải xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý:
+ 100% các vấn đề đã được
xử lý: 1 điểm;
+ Từ 50% đến dưới 100% các
vấn đề đã được xử lý: 0,5 điểm;
+ Dưới 50% các vấn đề đã
được xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo năm
về TDTHPL:
- Báo cáo đầy đủ theo yêu
cầu về nội dung và thời gian: 0,5 điểm;
- Báo cáo không đúng theo
yêu cầu về nội dung hoặc thời gian thì mỗi yêu cầu trừ: 0,25 điểm.
- Không ban hành báo cáo:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
2,5
|
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà
soát hệ thống hóa VBQPPL hằng năm:
- Ban hành kế hoạch đúng
yêu cầu về nội dung và thời gian: 0,5 điểm;
- Nếu không đáp ứng yêu cầu
về nội dung hoặc thời gian thì mỗi yêu cầu trừ: 0,25 điểm.
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2.2
|
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư
pháp tổ chức thực hiện tự kiểm tra; tổ chức rà soát, hệ thống hóa VBQPPL thuộc
lĩnh vực quản lý:
- 100% văn bản được kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% văn
bản được kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% văn
bản được kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% văn
bản được kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa: 0,25 điểm;
- Dưới 85% văn bản được kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2.3
|
Tham mưu, trình cơ quan có thẩm
quyền xử lý kết quả tự kiểm tra, rà soát VBQPPL thuộc lĩnh vực quản lý:
- Không có VBQPPL cần xử
lý: 1 điểm;
- Có VBQPPL cần xử lý thì
đánh giá:
+ Xử lý đúng thời hạn 100%
VBQPPL: 1 điểm;
+ Xử lý đúng thời hạn từ
90% đến dưới 100% VBQPPL: 0,75 điểm;
+ Xử lý đúng thời hạn từ
85% đến dưới 90% VBQPPL: 0,5 điểm;
+ Xử lý đúng thời hạn từ
75% đến dưới 85% VBQPPL: 0,25 điểm;
+ Xử lý đúng thời hạn dưới
75% VBQPPL: 0 điểm.
|
1
|
|
|
3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
- Không có văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiến nghị xử lý: 1,5 điểm;
- Có văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiến nghị xử lý:
+ 100% văn bản đã được xử
lý theo kiến nghị: 1 điểm;
+ Từ 95% đến dưới 100% văn
bản đã được xử lý theo kiến nghị: 0,75 điểm;
+ Từ 90% đến dưới 95% văn
bản đã được xử lý theo kiến nghị: 0,5 điểm;
+ Từ 85% đến dưới 90% văn
bản đã được xử lý theo kiến nghị: 0,25 điểm;
+ Dưới 85% văn bản đã được
xử lý theo kiến nghị: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
4
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL do Trung ương, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc
chức năng, lĩnh vực, phạm vi quản lý Nhà nước được phân công:
- 100% VBQPPL được triển
khai thực hiện kịp thời: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% văn
bản được triển khai thực hiện : 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% văn
bản được triển khai thực hiện: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% văn
bản được triển khai thực hiện : 0,25 điểm;
- Dưới 85% văn bản được
triển khai thực hiện: 0 điểm.
|
1
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
11
|
|
|
A
|
TRIỂN KHAI CÁC TTHC THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2010/NĐ-CP NGÀY 08/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
|
5,5
|
|
|
1
|
Kế hoạch triển khai công
tác kiểm soát, rà soát TTHC hàng năm của cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát
TTHC:
- Ban hành kế hoạch đúng,
đầy đủ các nội dung và thời hạn theo quy định: 0,5 điểm
- Cứ mỗi nội dung thực hiện
không đảm bảo: Trừ 0,25 điểm.
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo về
tình hình kiểm soát TTHC: (báo cáo quý I, II, III và báo cáo năm):
- Cứ mỗi báo cáo đầy đủ nội
dung và đúng thời hạn: 0,125 điểm;
- Không có báo cáo: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch rà soát
TTHC:
- Ban hành kế hoạch đầy đủ
nội dung và đúng thời gian theo quy định: 0,5 điểm;
- Cứ mỗi nội dung thực hiện
không đảm bảo thì trừ: 0,25 điểm.
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
1.4
|
Kết quả thực hiện rà soát
TTHC:
- Tổ chức rà soát TTHC, có
phương án đơn giản hóa TTHC: 1,5 điểm;
- Tổ chức rà soát TTHC, gửi
văn bản báo cáo đảm bảo thời gian theo quy định, nhưng: (i) không có TTHC cần
kiến nghị; (ii) có phương án đơn giản hóa nhưng không đảm bảo nội dung theo
quy định: 0,5 điểm;
- Không tổ chức rà soát hoặc
có kết quả rà soát nhưng gửi không đảm bảo thời gian theo quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
2
|
Công bố, công khai TTHC:
- Trình công bố TTHC: 1 điểm
+ Trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC theo quy định: 0,75 điểm;
+ Cứ trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC chậm 1 ngày: Trừ 0,5 điểm;
- Công khai kịp thời, đầy
đủ TTHC: 0,5 điểm
- Không trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Danh mục TTHC: 0 điểm.
- Không công khai hoặc
công khai không kịp thời, không đầy đủ: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
3
|
Ban hành Quyết định phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC:
- Xây dựng, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết
TTHC đảm bảo nội dung và thời gian quy định: 1 điểm
- Cứ trình chậm 01 ngày và
không đảm bảo theo quy định: Trừ 0,25 điểm;
- Không trình ban hành: 0
điểm.
|
1
|
|
|
B
|
TRIỂN KHAI CÁC TTHC THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1085/QĐ-TTG NGÀY 15/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (TTHC
NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC)
|
5,5
|
|
|
4
|
Rà soát, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC; công khai TTHC nội bộ trong
hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo theo quy định:
- Tổ chức rà soát và có TTHC
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố bổ sung đảm bảo nội
dung, thời gian và công khai đầy đủ: 1 điểm;
- Có kết quả rà soát (TTHC
trình công bố) gửi đúng thời gian, nhưng không đảm bảo nội dung: 0,25 điểm;
- Không có kết quả rà soát
hoặc có kết quả rà soát nhưng không đảm bảo thời gian hoặc không công khai: 0
điểm.
|
1
|
|
|
5
|
Rà soát TTHC nội bộ:
- Có phương án đơn giản
hóa ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết được UBND tỉnh phê
duyệt và đảm bảo thời gian theo quy định: 0,5 điểm;
- Có phương án đơn giản
hóa gửi đúng thời hạn nhưng không đảm bảo tỷ lệ, nội dung theo quy định: 0,25
điểm;
- Không có phương án đơn
giản hóa hoặc có phương án đơn giản hóa nhưng gửi kết quả không đảm bảo thời
gian theo quy định : 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn:
- Từ 98% đến 100% hồ sơ giải
quyết đúng hạn: 2 điểm;
- Từ 96% đến dưới 98% hồ
sơ giải quyết đúng hạn: 1,5 điểm;
- Từ 96% đến dưới 96% hồ
sơ giải quyết đúng hạn: 1 điểm;
- Dưới 95% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0 điểm.
|
2
|
|
|
6.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC:
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC
trễ hạn có Thư xin lỗi đầy đủ, đúng quy định (hoặc không có hồ sơ trễ hạn): 1
điểm;
- Dưới 100% hồ sơ giải quyết
TTHC trễ hạn không có Thư xin lỗi hoặc Thư xin lỗi không đúng quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
|
7
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết:
- 100% vấn đề phản ánh kiến,
nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (không có kiến nghị xử lý của cá
nhân, tổ chức): 1 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100% vấn
đề phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97% vấn
đề phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Từ 93% đến dưới 95% vấn
đề phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm;
- Dưới 93% vấn đề phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
6
|
|
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy theo quy định của Chính phủ, Bộ, ngành chủ quản và của tỉnh
|
3
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn (CNNVQH) và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn
(CQCM), tổ chức hành chính cấp tỉnh:
- 100% CQCM ban hành quy định
CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100%
CQCM ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% CQCM
ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% CQCM
ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0,25 điểm;
- Dưới 85% CQCM ban hành
quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức hoặc chưa hoàn thiện ban hành quy định
CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.2
|
Cơ cấu, số lượng lãnh đạo sở,
lãnh đạo phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở và tương đương; lãnh đạo đơn vị
sự nghiệp trực thuộc sở và tương đương:
-Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh
đạo tại các cơ quan hành chính:
+ Thực hiện đúng theo quy
định của Chính phủ và của tỉnh: 0,5 điểm;
+ Thực hiện không đúng
theo quy định: 0 điểm.
- Số lượng lãnh đạo các phòng
thuộc sở và tương đương:
+ Thực hiện đúng theo quy định
của Chính phủ và của tỉnh: 0,5 điểm;
+ Thực hiện không đúng
theo quy định: 0 điểm..
|
1
|
|
|
1.3
|
Ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của văn phòng, thanh tra, phòng
chuyên môn thuộc cấp sở và tương đương:
- Đã ban hành theo quy định:
0,5 điểm;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
Văn bản hướng dẫn cơ quan
chuyên môn cấp huyện:
- Đã ban hành theo quy định:
0,5 điểm;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2
|
Rà soát chức năng nhiệm vụ
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định
theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2020/ NĐ-CP của Chính phủ
- 100% đơn vị sự nghiệp trực
thuộc được rà soát ban hành: 1 điểm
- Từ 95% đến dưới 100% đơn
vị sự nghiệp trực thuộc được rà soát ban hành: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% đơn
vị sự nghiệp trực thuộc được rà soát ban hành: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% đơn
vị sự nghiệp trực thuộc được rà soát ban hành: 0,25 điểm;
- Dưới 85% đơn vị sự nghiệp
trực thuộc được rà soát ban hành: 0 điểm.
|
1
|
|
|
3
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế hành chính; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách
nhà nước:
|
2
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính được UBND tỉnh giao:
- Sử dụng không vượt quá số
lượng biên chế hành chính được giao: 1 điểm;
- Nếu sử dụng vượt quá số
lượng biên chế được giao, thì mỗi biên chế vượt quá số lượng trừ 0,5 điểm
|
1
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được UBND tỉnh
giao:
- Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1 điểm;
- Nếu sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao, thì mỗi người làm việc vượt quá số lượng trừ
0,5 điểm.
|
1
|
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
9
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
3
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện quy định về vị trí
việc làm của cơ quan, đơn vị:
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời:
1 điểm;
- Thực hiện chưa đầy đủ hoặc
chưa kịp thời: 0,5 điểm;
- Chưa thực hiện: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ phòng, ban chuyên môn thuộc
cấp sở và tương đương bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt:
- 100% phòng, ban chuyên
môn bố trí công chức theo VTVL được phê duyệt: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100%
phòng, ban chuyên môn bố trí công chức theo VTVL được phê duyệt: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95%
phòng, ban chuyên môn bố trí công chức theo VTVL được phê duyệt: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90%
phòng, ban chuyên môn bố trí công chức theo VTVL được phê duyệt: 0,25 điểm;
- Dưới 85% phòng, ban
chuyên môn bố trí công chức theo VTVL được phê duyệt: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực
thuộc cấp sở và tương đương bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được
phê duyệt:
- 100% đơn vị sự nghiệp bố
trí viên chức theo VTVL được phê duyệt: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% đơn
vị sự nghiệp bố trí viên chức theo VTVL được phê duyệt: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% đơn
vị sự nghiệp bố trí viên chức theo VTVL được phê duyệt: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% đơn
vị sự nghiệp bố trí viên chức theo VTVL được phê duyệt: 0,25 điểm;
- Dưới 85% đơn vị sự nghiệp
bố trí viên chức theo VTVL được phê duyệt: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC):
- 100% số chỉ tiêu, nhiệm vụ
theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng theo số lượng
được phân bổ: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% số
chỉ tiêu, nhiệm vụ theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia đầy đủ các lớp bồi
dưỡng theo số lượng được phân bổ: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% số
chỉ tiêu, nhiệm vụ theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia đầy đủ các lớp bồi
dưỡng theo số lượng được phân bổ: 0,5 điểm;
- Dưới 90% số chỉ tiêu,
nhiệm vụ theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia không đầy đủ các lớp bồi dưỡng
theo số lượng được phân bổ: 0 điểm.
|
1
|
|
|
3
|
Đánh giá, xếp loại CBCCVC
|
3
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy trình đánh giá,
xếp loại chất lượng CBCCVC:
- Thực hiện đúng quy trình
và báo cáo đúng thời hạn: 1 điểm;
- Thực hiện không đúng quy
trình hoặc báo cáo không đúng thời hạn thì mỗi nội dung trừ: 0,5 điểm;
- Không đánh giá, xếp loại
chất lượng CBCCVC: 0 điểm.
|
1
|
|
|
3.2
|
Kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng CBCCVC:
- 100% CBCCVC được đánh
giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 2 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100% CBCCVC
được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 1,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 1,5 điểm;
- Từ 93% đến dưới 95%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới 93%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0,75 điểm;
- Từ 87% đến dưới 90%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 87%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0,25 điểm;
- Dưới 85% CBCCVC được
đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0 điểm.
|
2
|
|
|
4
|
Cập nhật dữ liệu thông tin
trên hệ thống Phần mềm quản lý CBCCVC của tỉnh:
- 100% CBCCVC cập nhật đầy
đủ, chính xác dữ liệu thông tin trên hệ thống Phần mềm quản lý CBCCVC: 1 điểm;
- Mỗi CBCCVC cập nhập
không đầy đủ, chính xác và thời gian theo quy định trừ: 0,2 điểm.
|
1
|
|
|
5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của CBCCVC
- 100% lãnh đạo và công chức,
viên chức không bị kỷ luật: 1 điểm;
- Mỗi lãnh đạo cấp sở bị kỷ
luật: Trừ 0,5 điểm.
- Mỗi lãnh đạo cấp phòng bị
kỷ luật: Trừ 0,2 điểm.
- Mỗi công chức, viên chức
thuộc cơ quan, đơn vị bị kỷ luật: Trừ 0,1 điểm.
|
1
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
2
|
|
|
1.1
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước:
- Không có sai phạm về việc
sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước: 1 điểm;
- Có sai phạm về việc sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, nhưng đã được khắc phục: 0,75 điểm;
- Có sai phạm về việc sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, nhưng chưa được khắc phục: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.2
|
Thực hiện các kiến nghị khắc
phục sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách:
- Không có các kiến nghị
khắc phục sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc không thuộc đối tượng thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước: 1 điểm;
- Phải thực hiện các kiến
nghị khắc phục sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách nhà nước thì được tính điểm theo công thức sau: (b/a)*điểm tối đa (trong
đó a là tổng số tiền phải nộp NSNN; b là số tiền
đã nộp NSNN).
|
1
|
|
|
2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
4
|
|
|
2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công của cơ quan và đơn vị thuộc phạm vi quản lý:
- Đã ban hành kịp thời,
đúng quy định quy chế quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5 điểm;
- 100% đơn vị thuộc, trực
thuộc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công đúng quy định: 0,5 điểm;
- Không ban hành quy chế
hoặc dưới 100% đơn vị thuộc, trực thuộc ban hành quy chế: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công:
- Có kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5 điểm;
- 100% cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5 điểm;
- Đã rà soát, chuẩn hóa, cập
nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0,5 điểm;
- Không tổ chức thực hiện
hoặc thực hiện dưới 100%: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc phạm vi quản lý:
- 100% số cơ sở nhà đất trở
lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 1,5 điểm;
- Từ 80% đến dưới 100% số
cơ sở nhà đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
1 điểm;
- Từ 60% đến dưới 80% % số
cơ sở nhà đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
0,5 điểm;
- Dưới 60% số cơ sở nhà đất
được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) thuộc cấp sở và tương đương (đối với
cấp sở và tương đương có ĐVSNCL trực thuộc đánh giá tiêu chí 3.1, 3.2, 3.3; đối
với các cấp sở và tương đương không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
thì đánh giá theo tiêu chí 4)
|
1
|
|
|
3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên so với năm trước liền kề:
- Cứ mỗi đơn vị sự nghiệp
trực thuộc tăng mức độ tự chủ lên 1 mức theo phân loại đơn vị tự chủ được quy
định tại Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ thì được: 0,25
điểm (tổng điểm không quá 0,5 điểm);
- Không có đơn vị sự nghiệp
trực thuộc tăng mức độ tự chủ: 0 điểm.
- Đối với các cơ quan, đơn
vị chỉ có 1 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, trong năm đã tăng mức độ tự chủ lên
1 mức theo phân loại đơn vị tự chủ được quy định tại Nghị định 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ hoặc 100% đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã tự chủ
về tài chính thuộc nhóm 1 thì tiêu chí này coi như hoàn thành và đạt điểm tối
đa.
|
0,5
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các ĐVSNCL.
- Không có sai phạm được
phát hiện trong năm: 0,25 điểm;
- Có sai phạm được phát hiện
trong năm: 0 điểm.
|
0,25
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị SNCL
- Giảm so với năm trước liền
kề: 0,25 điểm
- Không giảm so với năm
trước liền kề: 0 điểm.
- Đối với các cơ quan, đơn
vị chỉ có 1 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, trong năm có giảm chi trực tiếp ngân
sách hoặc 100% đơn vị sự nghiệp trực thuộc đã tự chủ về tài chính thuộc nhóm
1 thì tiêu chí này coi như hoàn thành và đạt điểm tối đa.
|
0,25
|
|
|
4
|
Trường hợp cấp sở và tương
đương không có ĐVSNCL đánh giá:
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu
nhập cho cán bộ, công chức (CBCC) làm việc tại cơ quan:
- Tăng thu nhập cho CBCC đạt
từ 0,3 lần lương ngạch bậc, chức vụ trở lên/người/tháng trở lên: 1 điểm
- Tăng thu nhập cho CBCC đạt
từ 0,2 lần đến dưới 0,3 lần lương ngạch bậc, chức vụ trở lên/người/tháng trở
lên: 0,75 điểm;
- Tăng thu nhập cho CBCC từ
0,1 đến dưới 0,2 lần lương ngạch bậc, chức vụ/người/tháng: 0,5 điểm;
- Tăng thu nhập cho CBCC
dưới 0,1 lần lương ngạch bậc, chức vụ/người/tháng: 0 điểm.
|
1
|
|
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
|
1
|
Thực hiện Chương trình
hành động của UBND tỉnh về chuyển đổi số:
- Ban hành kế hoạch, báo
cáo đúng, đủ nội dung và thời hạn quy định: 0,4 điểm;
- Thực hiện kế hoạch:
+ 100% nhiệm vụ hoàn thành
đúng hạn: 0,6 điểm;
+ Từ 95% đến dưới 100% nhiệm
vụ hoàn thành đúng hạn: 0,4 điểm;
+ Từ 90% đến dưới 95% nhiệm
vụ hoàn thành đúng hạn: 0,2 điểm;
+ Dưới 90% nhiệm vụ đề ra
hoàn thành đúng hạn: 0 điểm;
- Không ban hành kế hoạch,
báo cáo hoặc ban hành kế hoạch, báo cáo không đúng thời hạn: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
của cấp sở và tương đương được thực hiện dưới dạng điện tử, được lãnh đạo ký
bởi chữ ký số chuyên dùng (trừ văn bản mật)
- 100% văn bản đi được ký
số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy trình của Phần mềm
quản lý công văn, điều hành: 2 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% văn
bản đi được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy
trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành: 1,5 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% văn
bản đi được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy
trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành: 1 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% văn
bản đi được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy
trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành: 0,5 điểm;
- Dưới 85% văn bản đi được
ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy trình của Phần mềm
quản lý công văn, điều hành: 0 điểm.
|
2
|
|
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền về
chuyển đổi số
Trang thông tin điện tử cấp sở
và tương đương có chuyên mục riêng về chuyển đổi số:
- Cứ mỗi tin, bài được
đăng lên chuyên mục về chuyển đổi số: 0,05 điểm;
- Không đăng các tin bài
lên chuyên mục về chuyển đổi số: 0 điểm.
|
1
|
|
|
4
|
Số lượng hệ thống thông
tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo
quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông
- 100% hệ thống thông tin
đã được kiểm tra, đánh giá: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% hệ
thống thông tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% hệ
thống thông tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% hệ
thống thông tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0,25 điểm;
- Dưới 85% hệ thống thông
tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0 điểm.
|
1
|
|
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
(CBCCVC) tham gia trực tuyến các lớp tập huấn, bồi dưỡng phổ cập kỹ năng số
cơ bản; tham gia diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin:
- Tham gia đủ 100% thời gian
các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 1 điểm;
- Tham gia từ 95% đến dưới
100% thời gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0,75 điểm;
- Tham gia từ 90% đến dưới
95% thời gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0,5 điểm;
- Tham gia từ 85% đến dưới
90% thời gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0,25 điểm;
- Tham gia dưới 85% thời
gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0 điểm.
|
1
|
|
|
6
|
Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC:
- Từ 80% trở lên: 0,5 điểm;
- Từ 50% đến dưới 80%:
0,25 điểm;
- Dưới 50%: 0 điểm.
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại
thông tin, dữ liệu số hoá:
- Từ 50% trở lên: 0,5 điểm;
- Từ 0,25% đến dưới 50%:
0,25 điểm;
- Dưới 25%: 0 điểm.
|
1
|
|
|
7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến toàn trình:
Tính điểm theo công thức:
b/a*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số dịch vụ
công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
- b là số lượng dịch vụ
công trực tuyến toàn trình. Nếu b/a<0,90 thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
2
|
|
|
8
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
toàn trình:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không
trực tuyến);
- b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy).
|
1,5
|
|
|
9
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến
|
1,5
|
|
|
9.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến:
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính;
b là số TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
0,5
|
|
|
9.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến:
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến;
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
0,5
|
|
|
9.3
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực
tuyến:
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá;
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
0,5
|
|
|
VIII
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC)
|
35
|
|
|
1
|
Kết quả khảo sát sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh (SIPAS)
|
25
|
|
|
2
|
Tác động của cải cách hành
chính
|
10
|
|
|
2.1
|
Tác động chỉ đạo, điều hành
|
2
|
|
|
2.2
|
Tác động của văn bản QPPL và
văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
|
|
2.3
|
Tác động thực hiện giải quyết
TTHC
|
2
|
|
|
2.4
|
Tác động tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
2.5
|
Tác động đối với đội ngũ công
chức, viên chức
|
2
|
|
|
2.6
|
Tác động cải cách tài chính
công
|
1
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
BẢNG 02
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 61/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Stt
|
LĨNH VỰC/TIÊU CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm tối đa
|
Đơn vị tự đánh giá
|
Thẩm định
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
12
|
|
|
1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC:
- Ban hành kế hoạch đúng nội
dung và thời gian quy định: 0,5 điểm
- Thực hiện kế hoạch:
+ Hoàn thành 100% chỉ tiêu
trong kế hoạch đề ra: 1,5 điểm;
+ Hoàn thành từ 95% đến dưới
100% chỉ tiêu trong kế hoạch đề ra: 1 điểm;
+ Hoàn thành từ 90% đến dưới
95% chỉ tiêu trong kế hoạch đề ra: 0,5điểm;
+ Hoàn thành từ 85% đến dưới
90% chỉ tiêu trong kế hoạch đề ra: 0,25 điểm;
- Không ban hành kế hoạch,
hoàn thành dưới 85% nhiệm vụ đề ra: 0 điểm.
|
2
|
|
|
2
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ các phòng chuyên môn,
UBND cấp xã được kiểm tra:
- Từ 30% số đơn vị được kiểm
tra trở lên: 1 điểm;
- Từ 25% đến dưới 30% số
đơn vị được kiểm tra: 0,75 điểm;
- Từ 20% đến dưới 25% số
đơn vị được kiểm tra: 0,5 điểm;
- Từ 15% đến dưới 20% số
đơn vị được kiểm tra: 0,25 điểm;
- Dưới 15% số đơn vị được
kiểm tra: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2.2
|
Việc xử lý các vấn đề sau khi
UBND cấp huyện được Đoàn kiểm tra công tác CCHC của tỉnh kiểm tra trực tiếp
(UBND cấp huyện được kiểm tra trực tiếp, thực hiện đánh giá chấm điểm TCTP
2.2; Đối với cấp huyện không được kiểm tra trực tiếp thực hiện đánh giá chấm
điểm TCTP 2.3):
- Đảm bảo 100% vấn đề được
phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% số
vấn đề được phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% số vấn
đề được phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% số vấn
đề được phát hiện, được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm;
- Dưới 85% số vấn đề được
phát hiện không được xử lý, không kiến nghị xử lý: 0 điểm.
- Không có báo cáo khắc phục
hoặc có báo cáo khắc phục nhưng gửi về Sở Nội vụ sau ngày 15/12 hằng năm: 0
điểm
|
1
|
|
|
2.3
|
Báo cáo việc xử lý các vấn đề
sau khi UBND cấp huyện tự kiểm tra công tác CCHC (Đối với UBND cấp huyện không
được kiểm tra trực tiếp):
- Có thông báo kết luận,
biên bản tự kiểm tra cụ thể đối với từng đơn vị: 0,5 điểm; 1
- Có báo cáo chi tiết kết
quả khắc phục những tồn tại, hạn chế sau tự kiểm tra: 0,5 điểm;
- Không có thông báo kết
luận, biên bản tự kiểm tra gửi về Sở Nội vụ sau ngày 15/12 hằng năm: 0 điểm.
|
1
|
|
|
3
|
Sáng kiến mới trong thực
hiện nhiệm vụ CCHC:
- Cứ mỗi sáng kiến mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận được
1 điểm; cứ mỗi sáng kiến mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC được Hội đồng sáng
kiến cấp cơ sở công nhận 0,5 điểm. (tổng số điểm sáng kiến không được quá 2
điểm);
- Không có sáng kiến mới
trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: 0 điểm.
|
2
|
|
|
4
|
Công tác thông tin, tuyên
truyền CCHC
|
2
|
|
|
4.1
|
Thực hiện chỉ tiêu thông tin,
tuyên truyền:
- Ban hành kế hoạch theo
đúng thời gian quy định: 0,25 điểm;
- Nội dung bám sát Kế hoạch
CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các chỉ tiêu thông tin, tuyên truyền của địa
phương; có phụ lục cụ thể kèm theo kế hoạch, rõ ràng kết quả đầu ra, trách
nhiệm triển khai, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
4.2
|
Hình thức thông tin, tuyên
truyền CCHC:
- Cứ mỗi tin, bài, phóng sự
được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, của tỉnh
và của Trung ương được: 0,1 điểm (tổng số điểm tin, bài, phóng sự không quá 1
điểm);
- Cứ mỗi cuộc tuyên truyền
bằng các hình thức: cuộc họp, hội nghị, cuộc thi, tọa đàm, đối thoại… được:
0,1 điểm (tổng số điểm các cuộc tuyên truyền không quá 0,5 điểm);
- Không có tin, bài, phóng
sự được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng và không tổ chức
thông tin, tuyên truyền: 0 điểm.
|
|
|
|
5
|
Thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ theo Chương trình hành động của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện
nhiệm vụ chính trị, đạt các mức thưởng gồm:
Đánh giá mức độ hoàn thành chỉ
tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm:
- Hoàn thành đạt từ mức 8
trở lên: 2 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 7:
1,75 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 6:
1,5 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 5: 1,25
điểm;
- Hoàn thành đạt mức 4: 1
điểm;
- Hoàn thành đạt mức 3:
0,75 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 2:
0,5 điểm;
- Hoàn thành đạt mức 1:
0,25 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ
được giao: 0 điểm.
|
2
|
|
|
6
|
Công tác thi đua, khen thưởng
về CCHC năm 2024:
- Đã ban hành kế hoạch tổ
chức thực hiện các phong trào thi đua về CCHC: 0,5 điểm;
- Có báo cáo sơ kết, tổng
kết các phong trào thi đua về CCHC: 0,5 điểm;
- Không ban hành kế hoạch
hoặc không có các báo cáo phong trào thi đua trong thực hiện nhiệm vụ CCHC: 0
điểm.
|
1
|
|
|
7
|
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
7.1
|
Báo cáo theo định kỳ (Quý I,
Báo cáo 6 tháng, Báo cáo Quý III, Báo cáo năm):
- Cứ mỗi báo cáo đủ nội
dung và đúng thời hạn được: 0,125 điểm;
- Không có báo cáo: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
7.2
|
Các báo cáo chuyên đề: (1) Khắc
phục các tồn tại, hạn chế của Chỉ số CCHC (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của
người dân, tổ chức (SIPAS) cấp tỉnh, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính
công (PAPI); (2) Danh sách điều tra xã hội học đánh giá tác động của CCHC;
(3) Danh sách điều tra xã hội học Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); (4) Báo cáo tự kiểm
tra công tác CCHC năm 2024.
- Cứ mỗi báo cáo đủ nội
dung và đúng thời hạn: 0,125 điểm;
- Không có báo cáo: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
8
|
|
|
1
|
Thực hiện hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
(tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012, Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành của Trung ương, kế hoạch của UBND tỉnh).
|
3
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch TDTHPL:
- Ban hành kế hoạch theo
đúng yêu cầu về nội dung và thời gian: 0,5 điểm;
- Nếu không đáp ứng được
yêu cầu về nội dung hoặc thời gian thì mỗi yêu cầu trừ 0,25 điểm;
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Kết quả thực hiện hoạt động
TDTHPL theo kế hoạch đề ra:
- Trong năm tổ chức thực
hiện đối với 02 nội dung hoạt động: (1) Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật;
(2) Thu thập thông tin hoặc điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
1 điểm;
- Cứ mỗi hoạt động thực hiện
không đảm bảo thì trừ: 0,5 điểm;
- Không thực hiện hoạt động
TDTHPL: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.3
|
Thực hiện xử lý các vấn đề được
phát hiện thông qua hoạt động TDTHPL:
- Không có vấn đề phải xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 1 điểm;
- Có vấn đề phải xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý:
+ 100% các vấn đề đã được
xử lý: 1 điểm;
+ Từ 50% đến dưới 100% các
vấn đề đã được xử lý: 0,5 điểm;
+ Dưới 50% các vấn đề đã
được xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo năm
về TDTHPL:
- Báo cáo đầy đủ theo yêu
cầu về nội dung và thời gian: 0,5 điểm;
- Báo cáo không đúng yêu cầu
về nội dung hoặc thời gian thì mỗi yêu cầu trừ: 0,25 điểm.
- Không ban hành báo cáo:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2
|
Kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
4
|
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra,
rà soát hệ thống hóa VBQPPL hằng năm:
- Ban hành kế hoạch đúng yêu
cầu về nội dung và thời gian: 0,5 điểm;
- Nếu không đáp ứng yêu cầu
về nội dung hoặc thời gian thì mỗi yêu cầu trừ: 0,25 điểm.
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện tự kiểm
tra, rà soát hệ thống hóa VBQPPL:
- 100% văn bản được tự kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa: 0,5 điểm;
- Từ 80% đến dưới 100% văn
bản được tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa: 0,25 điểm;
- Dưới 80% văn bản được tự
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2.3
|
Thực hiện gửi VBQPPL mới ban
hành đến cơ quan kiểm tra:
- Gửi 100% VBQPPL đúng thời
hạn đến Sở Tư pháp: 0,5 điểm;
- Gửi từ 80% đến dưới 100%
VBQPPL đúng thời hạn đến Sở Tư pháp: 0,25 điểm;
- Gửi dưới 80% VBQPPL đúng
thời hạn đến Sở Tư pháp: 0 điểm.
(Nếu trong năm địa phương
không phát sinh việc ban hành VBQPPL thì tính điểm tối đa là 0,5 điểm).
|
0,5
|
|
|
2.4
|
Thực hiện công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định:
- Không có VBQPPL thực hiện
công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực: 1 điểm;
- Có VBQPPL phải thực hiện
công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thì đánh giá:
+ 100% văn bản hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực: công bố kịp thời 1 điểm; công bố không kịp thời 0,75 điểm;
+ Từ 95% đến dưới 100% văn
bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực: công bố kịp thời 0,75 điểm; công bố không kịp
thời 0,5 điểm;
+ Từ 90% đến dưới 95% văn
bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực: công bố kịp thời 0,5 điểm; công bố không kịp
thời 0,25 điểm;
+ Từ 85% đến dưới 90% văn
bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực: công bố kịp thời 0,25 điểm; công bố không kịp
thời 0 điểm;
+ Dưới 85% văn bản hoặc
không thực hiện việc công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực: 0
điểm.
|
1
|
|
|
2.5
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị:
- Không có văn bản trái
pháp luật do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiến nghị xử lý: 1,5 điểm;
- Có văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, kiến nghị xử lý:
+ 100% văn bản đã được xử
lý theo kiến nghị: 1 điểm;
+ Từ 95% đến dưới 100% văn
bản đã được xử lý theo kiến nghị: 0,75 điểm;
+ Từ 90% đến dưới 95% văn
bản đã được xử lý theo kiến nghị: 0,5 điểm;
+ Từ 85% đến dưới 90% văn
bản đã được xử lý theo kiến nghị: 0,25 điểm;
+ Dưới 85% văn bản đã được
xử lý theo kiến nghị: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL do Trung ương, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội đồng
nhân dân cùng cấp ban hành:
- 100% VBQPPL được triển
khai thực hiện kịp thời: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% văn
bản được triển khai thực hiện : 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% văn
bản được triển khai thực hiện: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% văn
bản được triển khai thực hiện: 0,25 điểm;
- Dưới 85% văn bản được
triển khai thực hiện: 0 điểm.
|
1
|
|
|
III
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
11
|
|
|
A
|
TRIỂN KHAI CÁC TTHC THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 63/2010/NĐ-CP NGÀY 08/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ
|
4
|
|
|
1
|
Triển khai công tác kiểm
soát TTHC hàng năm theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
1,5
|
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát
TTHC:
- Ban hành kế hoạch đúng,
đầy đủ các nội dung và thời hạn theo quy định: 0,5 điểm;
- Cứ mỗi nội dung thực hiện
không đảm bảo: Trừ 0,25 điểm;
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo về tình
hình kiểm soát TTHC: (báo cáo quý I, II, III và báo cáo năm)
- Cứ mỗi báo cáo đủ nội
dung và đúng thời hạn được: 0,25 điểm;
- Không có báo cáo: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2
|
Triển khai công tác rà
soát TTHC hàng năm theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
2
|
|
|
2.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát
TTHC:
- Ban hành kế hoạch đầy đủ
nội dung và đúng thời gian theo quy định: 0,5 điểm;
- Cứ mỗi nội dung thực hiện
không đảm bảo thì trừ: 0,25 điểm.
- Không ban hành kế hoạch:
0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2.2
|
Kết quả thực hiện rà soát
TTHC:
- Tổ chức rà soát TTHC, có
phương án đơn giản hóa TTHC: 1,5 điểm;
- Tổ chức rà soát TTHC, gửi
văn bản báo cáo đảm bảo thời gian theo quy định, nhưng: (i) không có TTHC cần
kiến nghị; (ii) có phương án đơn giản hóa nhưng không đảm bảo nội dung theo
quy định: 0,5 điểm;
- Không tổ chức rà soát hoặc
có rà soát nhưng gửi kết quả rà soát không đảm bảo thời gian theo quy định: 0
điểm.
|
1,5
|
|
|
3
|
Công khai TTHC theo Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ
Công khai đầy đủ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử cấp huyện và niêm yết công
khai trực tiếp bằng bản giấy tại Bộ phận Phục vụ hành chính công:
- Công khai 100% số TTHC:
0,5 điểm;
- Công khai từ 95% đến dưới
100% số TTHC: 0,45 điểm;
- Công khai từ 90% đến dưới
95% số TTHC: 0,35 điểm;
- Công khai từ 85% đến dưới
90% số TTHC: 0,15 điểm;
- Công khai dưới 85% số
TTHC hoặc không công khai: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
B
|
TRIỂN KHAI CÁC TTHC THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1085/QĐ-TTG NGÀY 15/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (TTHC
NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC)
|
7
|
|
|
4
|
Rà soát, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC; công khai TTHC nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo theo quy định:
- Tổ chức rà soát và có
TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố bổ sung đảm bảo nội
dung, thời gian và công khai đầy đủ: 1 điểm;
- Có kết quả rà soát (TTHC
trình công bố) gửi đúng thời gian, nhưng không đảm bảo nội dung: 0,25 điểm;
- Không có kết quả rà soát
hoặc có kết quả rà soát nhưng không đảm bảo thời gian hoặc không công khai: 0
điểm.
|
1
|
|
|
5
|
Rà soát TTHC nội bộ:
- Có phương án đơn giản
hóa ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết được UBND tỉnh phê
duyệt và đảm bảo thời gian theo quy định: 0,5 điểm;
- Có phương án đơn giản
hóa gửi đúng thời hạn nhưng không đảm bảo tỷ lệ, nội dung theo quy định: 0,25
điểm;
- Không có phương án đơn
giản hóa hoặc có phương án đơn giản hóa nhưng gửi kết quả không đảm bảo thời
gian theo quy định: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
6
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông (TTHC được thực hiện tại Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp
huyện)
|
4,5
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn:
- Từ 98 - 100% hồ sơ giải
quyết đúng hạn: 1 điểm;
- Từ 96% đến dưới 98% hồ
sơ giải quyết đúng hạn: 0,75 điểm;
- Từ 96% đến dưới 96% hồ
sơ giải quyết đúng hạn: 0,5 điểm;
- Dưới 95% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0 điểm.
|
1
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn:
- Từ 98 - 100% hồ sơ giải
quyết đúng hạn trở lên: 1 điểm;
- Từ 96% đến dưới 98% hồ
sơ giải quyết đúng hạn: 0,75 điểm;
- Từ 96% đến dưới 96% hồ
sơ giải quyết đúng hạn: 0,5 điểm;
- Dưới 95% hồ sơ giải quyết
đúng hạn: 0 điểm.
|
1
|
|
|
6.3
|
Số TTHC được giải quyết theo
hình thức liên thông cùng cấp:
- Từ 50 TTHC hoặc nhóm
TTHC trở lên: 0,75 điểm;
- Từ 40 - 49 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0,5 điểm;
- Từ 30- 39 TTHC hoặc nhóm
TTHC: 0,25 điểm;
- Dưới 30 TTHC hoặc nhóm
TTHC: 0 điểm.
|
0,75
|
|
|
6.4
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền:
- Từ 30 TTHC hoặc nhóm
TTHC trở lên: 0,75 điểm;
- Từ 20 - 29 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0,5 điểm;
- Từ 10- 19 TTHC hoặc nhóm
TTHC: 0,25 điểm;
- Dưới 10 TTHC hoặc nhóm
TTHC: 0 điểm.
|
0,75
|
|
|
6.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC:
- 100% hồ sơ giải quyết
TTHC trễ hạn có Thư xin lỗi đầy đủ, đúng quy định (hoặc không có hồ sơ trễ hạn):
1 điểm;
- Dưới 100% hồ sơ giải quyết
TTHC trễ hạn không có Thư xin lỗi hoặc Thư xin lỗi không đúng quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
|
7
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết:
- 100% vấn đề phản ánh kiến,
nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (không có kiến nghị xử lý của cá
nhân, tổ chức): 1 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100% vấn
đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97% vấn
đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Từ 93% đến dưới 95% vấn
đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm;
- Dưới 93% vấn đề phản
ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
6
|
|
|
1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy theo quy định của Trung ương, chỉ đạo triển khai của UBND tỉnh và hướng
dẫn của Sở Nội vụ
|
4
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn (CNNVQH) và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn
(CQCM) thuộc UBND cấp huyện (sau khi có hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh):
- 100% CQCM ban hành quy định
CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 2 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100%
CQCM ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 1,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97% CQCM
ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 1,5 điểm;
- Từ 93% đến dưới 95% CQCM
ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới 93% CQCM
ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0,75 điểm;
- Từ 87% đến dưới 90% CQCM
hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 87% CQCM
ban hành quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0,25 điểm;
- Dưới 85% CQCM ban hành
quy định CNNVQH và cơ cấu tổ chức hoặc chưa hoàn thiện ban hành quy định
CNNVQH và cơ cấu tổ chức: 0 điểm.
|
2
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn (không vượt quá số lượng các quy
định hiện hành của Chính phủ):
- 100% các phòng, ban
chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 2 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100% các
phòng, ban chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 1,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97% các
phòng, ban chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 1,5 điểm;
- Từ 93% đến dưới 95% các
phòng, ban chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới 93% các
phòng, ban chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 0,75 điểm;
- Từ 87% đến dưới 90% các
phòng, ban chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 87% các
phòng, ban chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 0,25 điểm;
- Dưới 85% các phòng, ban
chuyên môn đúng cơ cấu số lượng lãnh đạo: 0 điểm.
|
2
|
|
|
2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế hành chính; số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân
sách nhà nước
|
2
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính theo đúng quyết định của UBND tỉnh:
- Sử dụng đúng số lượng
biên chế hành chính được phân bổ cho các phòng chuyên môn và tương đương theo
vị trí việc làm: 1 điểm;
- Nếu sử dụng không đúng số
lượng biên chế hành chính phân bổ cho các phòng chuyên môn và tương đương
theo vị trí việc làm, thì mỗi biên chế sử dụng không đúng trừ: 0,5 điểm.
|
1
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập được UBND tỉnh giao:
- Sử dụng không vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 1 điểm;
- Nếu sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao, thì mỗi người làm việc vượt quá số lượng trừ:
0,5 điểm.
|
1
|
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
9
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm (VTVL)
|
1
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu công chức theo đúng VTVL được phê duyệt:
- 100% cơ quan chuyên môn
có cơ cấu công chức theo VTVL được phê duyệt: 0,5 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% cơ
quan chuyên môn có cơ cấu công chức theo VTVL được phê duyệt: 0,25 điểm;
- Dưới 95% cơ quan chuyên
môn có cơ cấu công chức theo VTVL được phê duyệt: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức theo đúng VTVL được phê duyệt:
- 100% đơn vị sự nghiệp có
cơ cấu viên chức theo VTVL được phê duyệt: 0,5 điểm;
- Từ 90% đến dưới 100% đơn
vị sự nghiệp có cơ cấu viên chức theo VTVL được phê duyệt: 0,25 điểm;
- Dưới 90% đơn vị sự nghiệp
có cơ cấu viên chức theo VTVL được phê duyệt: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)
|
1
|
|
|
2.1
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC:
- Ban hành kế hoạch đúng nội
dung và thời gian quy định: 0,25 điểm;
- Không ban hành hoặc ban
hành không đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
0,25
|
|
|
2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC:
- 100% số chỉ tiêu, nhiệm
vụ theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng theo số lượng
được phân bổ: 0,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% số
chỉ tiêu, nhiệm vụ theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia đầy đủ các lớp bồi
dưỡng theo số lượng được phân bổ: 0,5 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% số chỉ
tiêu, nhiệm vụ theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng
theo số lượng được phân bổ: 0,25 điểm;
- Dưới 90% số chỉ tiêu,
nhiệm vụ theo đơn vị đề ra và cử CBCCVC tham gia không đầy đủ các lớp bồi dưỡng
theo số lượng được phân bổ: 0 điểm.
|
0,75
|
|
|
3
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng
CBCCVC
|
2,5
|
|
|
3.1
|
- Thực hiện đúng quy trình
và báo cáo đúng thời hạn: 0,5 điểm;
- Thực hiện không đúng quy
trình hoặc báo cáo không đúng thời hạn thì mỗi nội dung trừ: 0,25 điểm;
- Không đánh giá, xếp loại
chất lượng CBCCVC: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
3.2
|
Kết quả đánh giá, xếp loại chất
lượng CBCCVC:
- 100% CBCCVC được đánh
giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 2 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 1,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 1,5 điểm;
- Từ 93% đến dưới 95%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới 93%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0,75 điểm;
- Từ 87% đến dưới 90%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 87%
CBCCVC được đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0,25 điểm;
- Dưới 85% CBCCVC được
đánh giá “Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”: 0 điểm.
|
2
|
|
|
4
|
Cập nhật dữ liệu thông tin
trên hệ thống Phần mềm quản lý CBCCVC của tỉnh:
- 100% CBCCVC cập nhật đầy
đủ, chính xác dữ liệu thông tin trên hệ thống Phần mềm quản lý CBCCVC: 1 điểm;
- Mỗi CBCCVC cập nhập
không đầy đủ, chính xác và thời gian theo quy định: Trừ 0,2 điểm.
|
1
|
|
|
5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của CBCCVC
- 100% lãnh đạo và công chức,
viên chức không bị kỷ luật: 1,5 điểm;
- Mỗi lãnh đạo cấp huyện bị
kỷ luật: Trừ 0,75 điểm;
- Mỗi lãnh đạo cấp phòng bị
kỷ luật: Trừ 0,25 điểm;
- Mỗi công chức, viên chức
thuộc cơ quan, đơn vị bị kỷ luật: Trừ 0,1 điểm.
|
1,5
|
|
|
6
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã (so với tổng số công chức cấp xã) theo quy định:
- 100% công chức cấp xã đạt
chuẩn: 1 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100% số
công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97% số
công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% số
công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,25 điểm;
- Dưới 90 % số công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0 điểm.
|
1
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã (so với tổng số cán bộ cấp xã) theo quy định:
- 100% cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 1 điểm;
- Từ 97% đến dưới 100% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,75 điểm;
- Từ 95% đến dưới 97% số cán
bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,25 điểm;
- Dưới 90% công chức cấp
xã đạt chuẩn: 0 điểm.
|
1
|
|
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
2.75
|
|
|
1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch;
b là số tiền đã giải ngân;
Trường hợp tỷ lệ
b/a<0.70 thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
1
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử
dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước:
- Không có sai phạm về việc
sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước: 0,75 điểm;
- Có sai phạm về việc sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, nhưng đã được khắc phục: 0,5 điểm;
- Có sai phạm về việc sử dụng
kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, nhưng chưa được khắc phục: 0 điểm.
|
0,75
|
|
|
1.3
|
Thực hiện các kiến nghị khắc
phục sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách:
- Không có các kiến nghị
khắc phục sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc không thuộc đối tượng thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước: 1 điểm;
- Phải thực hiện các kiến
nghị khắc phục sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách nhà nước thì được tính điểm như sau:
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN;
b là số tiền đã nộp NSNN.
|
1
|
|
|
2
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3,25
|
|
|
2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của đơn vị thuộc phạm vi quản lý:
- 100% đơn vị đã ban hành
quy chế quản lý, sử dụng tài sản công đúng quy định: 0,5 điểm;
- Không ban hành quy chế
hoặc dưới 100% đơn vị ban hành quy chế: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định
về quản lý, sử dụng tài sản công:
- Có kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5 điểm;
- 100% đơn vị thực hiện
đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0,5 điểm;
- Đã rà soát, chuẩn hóa, cập
nhật số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0,5 điểm;
- Không tổ chức thực hiện
hoặc thực hiện dưới 100%: 0 điểm.
|
1,5
|
|
|
2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc phạm vi quản lý:
- 100% số cơ sở nhà đất trở
lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 1,25 điểm;
- Từ 80% đến dưới 100% số
cơ sở nhà đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
1 điểm;
- Từ 60% đến dưới 80% % số
cơ sở nhà đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
0,5 điểm;
- Dưới 60% số cơ sở nhà đất
được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0 điểm.
|
1,25
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
1
|
|
|
3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên so với năm trước liền kề:
- Cứ mỗi đơn vị sự nghiệp
trực thuộc tăng mức độ tự chủ lên 1 mức theo phân loại đơn vị tự chủ được quy
định tại Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ thì được: 0,25
điểm (tổng điểm không quá 0,5 điểm);
- Không có đơn vị sự nghiệp
trực thuộc tăng mức độ tự chủ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL:
- Không có sai phạm được
phát hiện trong năm: 0,25 điểm;
- Có sai phạm được phát hiện
trong năm: 0 điểm.
|
0,25
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị SNCL
- Giảm so với năm trước liền
kề: 0,25 điểm
- Không giảm so với năm
trước liền kề: 0 điểm.
|
0,25
|
|
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
|
1
|
Thực hiện Chương trình
hành động của UBND tỉnh về chuyển đổi số:
- Ban hành kế hoạch, báo cáo
đúng, đủ nội dung và thời hạn quy định: 0,4 điểm;
- Thực hiện kế hoạch:
+ 100% nhiệm vụ hoàn thành
đúng hạn: 0,6 điểm;
+ Từ 95% đến dưới 100% nhiệm
vụ hoàn thành đúng hạn: 0,4 điểm;
+ Từ 90% đến dưới 95% nhiệm
vụ hoàn thành đúng hạn: 0,2 điểm;
+ Dưới 90% nhiệm vụ đề ra
hoàn thành đúng hạn: 0 điểm;
- Không ban hành kế hoạch,
báo cáo hoặc ban hành kế hoạch, báo cáo không đúng thời hạn: 0 điểm.
|
1
|
|
|
2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan, đơn vị cấp huyện được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số chuyên
dùng trực tiếp bởi lãnh đạo (trừ văn bản mật):
- 100% văn bản đi được ký
số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy trình của Phần mềm
quản lý công văn, điều hành: 2 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% văn
bản đi được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy
trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành: 1,5 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% văn
bản đi được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy
trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành: 1 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% văn
bản đi được ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy
trình của Phần mềm quản lý công văn, điều hành: 0,5 điểm;
- Dưới 85% văn bản đi được
ký số chuyên dùng trực tiếp bởi lãnh đạo được xử lý theo quy trình của Phần mềm
quản lý công văn, điều hành: 0 điểm.
|
2
|
|
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền về
chuyển đổi số
|
1
|
|
|
3.1
|
Trang thông tin điện tử cấp
huyện có chuyên mục riêng về chuyển đổi số:
- Cứ mỗi tin, bài được
đăng lên chuyên mục về chuyển đổi số: 0,05 điểm;
- Không đăng các tin bài
lên chuyên mục về chuyển đổi số: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
3.2
|
Hệ thống truyền thanh cấp huyện
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số:
- Mỗi tin, bài tự sản xuất
được tuyên truyền hằng tháng trên hệ thống truyền thanh thì được 0,05 điểm;
- Không có tin, bài tự sản
xuất để tuyên truyền hàng tháng trên hệ thống truyền thanh: 0 điểm.
|
0,5
|
|
|
4
|
Số lượng hệ thống thông
tin của cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy
định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông
- 100% hệ thống thông tin
đã được kiểm tra, đánh giá: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới 100% hệ
thống thông tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới 95% hệ
thống thông tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0,5 điểm;
- Từ 85% đến dưới 90% hệ
thống thông tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0,25 điểm;
- Dưới 85% hệ thống thông
tin đã được kiểm tra, đánh giá: 0 điểm.
|
1
|
|
|
5
|
Cán bộ, công chức, viên chức
tham gia trực tuyến các lớp tập huấn, bồi dưỡng phổ cập kỹ năng số cơ bản và
tham gia diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin:
- Tham gia đủ 100% thời
gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 1 điểm;
- Tham gia từ 95% đến dưới
100% thời gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0,75 điểm;
- Tham gia từ 90% đến dưới
95% thời gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0,5 điểm;
- Tham gia từ 85% đến dưới
90% thời gian các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0,25 điểm;
- Tham gia dưới 85% thời gian
các lớp tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến: 0 điểm.
|
1
|
|
|
6
|
Triển khai số hóa hồ sơ giải
quyết TTHC
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp huyện, cấp xã:
+ Tỷ lệ số hoá hồ sơ, kết
quả giải quyết TTHC:
- Từ 80% trở lên: 0,5 điểm
- Từ 50% đến dưới 80%:
0,25 điểm
- Dưới 50%: 0 điểm.
+ Tỷ lệ khai thác, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu số hoá:
- Từ 50% trở lên: 0,5 điểm
- Từ 0,25% đến dưới 50%:
0,25 điểm;
- Dưới 25%: 0 điểm.
|
1
|
|
|
7
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến toàn trình:
Tính điểm theo công thức:
b/a*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số dịch vụ
công đủ điều kiện lên trực tuyến toàn trình;
- b là số lượng dịch vụ
công trực tuyến toàn trình Nếu b/a <0,90 thì điểm đánh giá là 0 điểm.
|
1
|
|
|
8
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
toàn trình:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số hồ sơ giải
quyết trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực
tuyến)
- b là số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
1
|
|
|
9
|
Thực hiện thanh toán trực
tuyến
|
3
|
|
|
9.1
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến:
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính;
b là số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
|
1
|
|
|
9.2
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến:
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến;
b là số TTHC có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
1
|
|
|
9.3
|
Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến:
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải
quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá;
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
|
1
|
|
|
VIII
|
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC)
|
35
|
|
|
1
|
Kết quả khảo sát sự hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh (SIPAS)
|
25
|
|
|
2
|
Tác động của cải cách hành
chính
|
10
|
|
|
2.1
|
Tác động chỉ đạo, điều hành
|
2
|
|
|
2.2
|
Tác động của văn bản QPPL và
văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
|
|
2.3
|
Tác động thực hiện giải quyết
TTHC
|
2
|
|
|
2.4
|
Tác động tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
2.5
|
Tác động đối với đội ngũ công
chức, viên chức
|
2
|
|
|
2.6
|
Tác động cải cách tài chính
công
|
1
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
100
|
|
|
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2025 về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 61/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
34
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|