ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1524/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 12 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế;
Căn
cứ Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ
sung thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh
dưỡng thuộc phạm vi chức năng của Bộ Y tế;
Căn
cứ Quyết định 1152/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc giao
cơ quan cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban Nhân
dân tỉnh;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1143/TTr-SYT ngày 04/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 01 (Một) thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm
và dinh dưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 02
(Hai) thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng đã được công
bố Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 3. Giao Chủ tịch
UBND cấp huyện:
-
Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn
cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Tổ
chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký:
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA TẾ TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1524/QĐ-UBND, ngày 12
tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
STT
|
Tên TTHC
|
|
Lĩnh
vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống
|
2.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục
hành chính
|
Lĩnh
vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
1
|
|
Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ
|
2
|
|
Cấp
đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 5
Thông tư 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
Tên TTHC: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
(1)
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận Một cửa thuộc Văn phòng HĐND & UBND các huyện, thị xã, thành phố hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: http://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
Bước
2: Tiếp nhận hồ sơ
* Đối
với trường hợp nộp trực tiếp, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn và lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01
lần).
* Đối
với trường hợp gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời gian 01 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ phận Một cửa lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, trong thời gian 01 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận Một cửa gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc điện thoại thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh
hồ sơ (đảm bảo người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối
với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức,
cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu
hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận thông
báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người
nộp biết.
+ Nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ theo quy định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ
sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc
qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường
hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
Chuyển
hồ sơ hợp lệ đến phòng chuyên môn xử lý.
Bước
3: Xử lý hồ sơ
3.1.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: trong thời hạn 15 ngày làm việc, Phòng Y tế có
trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định tại cơ sở.
+ Trường
hợp thẩm định cơ sở đạt yêu cầu: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, Phòng Y tế ra Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho cơ sở trình UBND huyện ký kết quả.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định
phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với
thời hạn khắc phục không quá 20 ngày.
Sau
khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định.
Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Phòng Y tế thông báo kết quả
thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý
địa phương.
+ Trường
hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu và không thể khắc phục, Phòng Y tế
thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở
không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
3.2.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung: trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Phòng Y tế có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho cơ sở các nội dung cần sửa đổi, bổ sung để cơ sở hoàn thiện hồ sơ
Trường
hợp quá 20 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải
nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Nếu
cơ sở bổ sung hồ sơ đạt yêu cầu thì thực hiện như bước 3.1
Bước
4: Trả kết quả
Tổ chức,
cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi
đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ
bưu chính công ích).
+
Công chức, viên chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành
chính và trao cho người nhận;
+ Người
nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện
có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với
hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức
nhận kết quả.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
(2)
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
(3)
Thành phần, số lượng hồ sơ: Quy định tại Khoản
2, Điều 6 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.
a)
Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ
sở);
-
Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn
kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
- Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy
xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp.
b)
Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
(4)
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5)
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
(6)
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ
quan có thẩm quyền theo quy định: Ủy ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Y tế huyện, thị xã, thành phố
c) Cơ
quan phối hợp (nếu có): Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố
(7)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
(8)
Phí:
- Đối
với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở
(9)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại
Mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
(10)
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1.
Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật An toàn thực phẩm và các
yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực
hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b)
Thiết bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và
không gây ô nhiễm cho thực phẩm.
2.
Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm
gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh
doanh thực phẩm."
(11)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ y tế.
- Thông
tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
-
Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu số 01
(Kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: ……………………………………………….
Họ và
tên chủ cơ sở: .......................................................................................
Tên
cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận:
.........................................
.........................................................................................................................
Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
...................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………….Fax: .................................................
Đề
nghị được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất
(loại thực phẩm và dạng sản phẩm...):
...................................................................
.........................................................................................................................
|
CHỦ CƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|