|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
281/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hương Giang
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 281/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 26
tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
THUỘC TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1149/QĐ-BNV ngày 31/12/2020
của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
255/TTr-SNV ngày 02/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính hàng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày
24/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành Quy định về tiêu chí và
quy trình đánh giá chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực: TU, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BẮC NINH
(kèm theo Quyết định số: 281/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình
đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị).
3. Quy định này không áp dụng để đánh giá đối với
các cơ quan ngành dọc của Trung ương; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra
tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan,
công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn
diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan,
đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng.
3. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học,
số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin chính xác. Không đánh giá những nội
dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng
năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố công khai trong năm đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Nội dung và tiêu chí
xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đối với các Sở, ban, ngành: Gồm: 08 lĩnh vực; 43
tiêu chí; 58 tiêu chí thành phần, cụ thể như sau:
+ Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính: 5
tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật: 4 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 7 tiêu
chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 6 tiêu chí;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức: 6 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 5 tiêu chí và 7 tiêu chí
thành phần;
+ Hiện đại hóa nền hành chính: 5 tiêu chí và 15
tiêu chí thành phần;
+ Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh: 7 tiêu chí.
2. Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Gồm: 08 lĩnh
vực; 45 tiêu chí; 64 tiêu chí thành phần, cụ thể như sau:
+ Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính: 6
tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu chí và 8 tiêu
chí thành phần;
+ Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 6 tiêu chí;
+ Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
+ Cải cách tài chính công: 5 tiêu chí và 7 tiêu chí
thành phần;
+ Hiện đại hóa nền hành chính: 5 tiêu chí và 15 tiêu
chí thành phần;
+ Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện: 7 tiêu chí.
3. Thang điểm đánh giá: Tối đa là 100 điểm.
(Chi tiết tại Bảng 1 và Bảng 2 kèm theo Quyết định
này)
4. Xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
được xác định bằng tổng số điểm đạt được và phân thành nhóm:
- Nhóm rất tốt: đạt số điểm từ 95 điểm trở lên;
- Nhóm tốt: Đạt số điểm từ 90 đến dưới 95 điểm;
- Nhóm khá: Đạt số điểm từ 80 đến dưới 90 điểm;
- Nhóm trung bình: Đạt số điểm từ 70 đến dưới 80 điểm;
- Nhóm kém: Đạt số điểm dưới 70 điểm.
Điều 4. Phương pháp chấm điểm
- Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm về kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình theo các
tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số cải cách hành chính
và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các cơ quan, đơn vị tự chấm được thể hiện ở cột
“Điểm do đơn vị tự đánh giá”.
- Hội đồng đánh giá tỉnh: Thẩm định, đánh giá kết
quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị thông qua báo cáo, tài liệu kiểm chứng
và các thông tin qua công tác kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước
được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công. Kết quả điểm đạt được được thể hiện ở cột
“Điểm do Hội đồng đánh giá”.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị
1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí
đánh giá chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định này và đối chiếu với kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị để tự đánh giá, chấm
điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của các
cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị thành lập Hội đồng đánh giá
để xem xét, đánh giá kết quả tự chấm điểm việc thực hiện những tiêu chí thành
phần của Bộ chỉ số cải cách hành chính theo quy định.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá tại cơ quan, đơn vị,
gồm:
- Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị là Chủ
tịch Hội đồng.
- Chánh Văn phòng Sở hoặc Trưởng phòng Tổ chức -
Hành chính (đối với các Sở, ban, ngành); lãnh đạo Phòng Nội vụ (đối với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố) là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
- Lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn trực thuộc có
liên quan là thành viên Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
Rà soát, đối chiếu thông qua kết quả chấm điểm theo
các tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính theo quy định; xác định rõ những
điểm số đạt được của từng tiêu chí (mỗi tiêu chí đạt điểm phải có đầy đủ tài liệu
kiểm chứng phù hợp). Xây dựng báo cáo kết quả tự đánh giá, trong đó nêu rõ những
tiêu chí đạt điểm; những tiêu chí không đạt điểm (nguyên nhân); những khó khăn,
vướng mắc, kiến nghị (nếu có).
3. Hoàn thiện hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự đánh giá xong, gửi hồ
sơ về Hội đồng đánh giá tỉnh (qua Phòng TCBM&CCHC, Sở Nội vụ) theo đúng thời
gian quy định, gồm những tài liệu sau:
- Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm.
- Biên bản họp Hội đồng chấm điểm của cơ quan, đơn
vị.
- Giải trình của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Tài liệu kiểm chứng và các tài liệu có liên quan
chứng minh cho các kết quả đạt được (bằng văn bản photo, bằng văn bản quét scan
có dấu).
Hồ sơ nộp chậm so với thời gian quy định sẽ bị trừ
điểm (mỗi một ngày chậm sẽ bị trừ 01 điểm).
Điều 6. Quy trình thẩm định
đánh giá của Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh.
1. Thành lập Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính cấp tỉnh.
Hàng năm Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội
đồng đánh giá cấp tỉnh để thẩm định đánh giá kết quả chỉ số cải cách hành chính
của các cơ quan, đơn vị.
a) Thành phần Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
- Đại diện Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh là Chủ
tịch Hội đồng.
- Lãnh đạo Sở Nội vụ là Phó Chủ tịch thường trực Hội
đồng.
- Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở, ngành:
Văn phòng UBND tỉnh; Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và
Công nghệ; Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội.
- Lãnh đạo phòng Tổ chức bộ máy và Cải cách hành
chính, Sở Nội vụ là Thư ký Hội đồng.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh: Thẩm định,
đánh giá kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị,
địa phương; tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
2. Tổ giúp việc (do Hội đồng đánh giá cấp tỉnh quyết
định thành lập)
a) Thành phần: lãnh đạo, chuyên viên các phòng
chuyên môn thuộc các Sở, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình cải cách
hành chính.
b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng đánh
giá cấp tỉnh thẩm định, đánh giá lại kết quả tự đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp kết quả báo cáo Hội đồng đánh giá tỉnh.
3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá và công bố
kết quả Chỉ số cải cách hành chính
a) Tiếp nhận hồ sơ, phân loại hồ sơ đánh giá của
các cơ quan, đơn vị theo thời gian quy định.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ giúp
việc Hội đồng; phân công thành viên Hội đồng, Tổ giúp việc để thực hiện thẩm định,
đối chiếu, xác định kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính của từng cơ
quan, đơn vị, địa phương.
c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thẩm định
đánh giá thông qua Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
d) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và
công bố kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 7. Thời gian tiến hành
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và tổng hợp kết
quả gửi hồ sơ về Hội đồng đánh giá tỉnh (qua Sở Nội vụ) trong tháng 11 hàng
năm. Thời gian cụ thể theo hướng dẫn bằng văn bản của Sở Nội vụ.
2. Hội đồng đánh giá tỉnh thực hiện quy trình thẩm
định, đánh giá và xây dựng báo cáo kết quả thực hiện hoàn thành trong tháng 12
hàng năm.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt
kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương và công
bố trong tháng 12 hàng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm; tham mưu Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ giúp việc Hội đồng
đánh giá tỉnh.
Là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về nội
dung được phân công.
2. Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh
giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm theo quy định tại Quyết định này và khi
thực hiện đánh giá chấm điểm trên phần mềm máy tính.
3. Phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự
toán chi tiết kinh phí phục vụ công tác đánh giá chỉ số cải cách hành chính
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (bao gồm: kinh phí cho hội nghị
triển khai, công bố; kinh phí mua văn phòng phẩm, trang thiết bị làm việc; kinh
phí in ấn tài liệu; chế độ làm thêm giờ... cho Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ
giúp việc).
Điều 9. Trách nhiệm của các Sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức tự đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm theo quy định tại Quyết định này; tổng hợp báo cáo kết quả tự đánh giá
theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
2. Đối với các Sở, ngành là thành viên Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm cử lãnh đạo Sở, ngành; lãnh đạo phòng chuyên
môn có liên quan tham gia Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ giúp việc theo đề
nghị của Sở Nội vụ. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả theo
dõi, đánh giá đối với những lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc trách nhiệm của
ngành.
Điều 10. Kết quả đánh giá chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính hằng
năm của các cơ quan, đơn vị sẽ là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; đồng thời là căn cứ để
đánh giá cơ quan trong sạch, vững mạnh và xét thi đua, khen thưởng hàng năm
theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết
định./.
Bảng 02
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT
|
Các lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Thang điểm tối
đa
|
Điểm do đơn vị
tự đánh giá
|
Điểm do Hội đồng
đánh giá tỉnh đánh giá
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề
năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 1 của năm kế hoạch : 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ trọng tâm, rõ ràng cụ thể,
phù hợp với cơ quan, đơn vị (có phụ lục kèm theo): 1
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ không trọng tâm, không rõ
ràng, không phù hợp với cơ quan, đơn vị (không có phụ lục kèm theo): 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ về CCHC: (báo cáo quý 1: 15/3,
báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3: 15/9; báo cáo năm: 20/11 hàng năm)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời
hạn theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về
số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
*
|
2.2
|
Báo cáo đột xuất về CCHC: (bao gồm báo cáo theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc phục vụ cho việc tổng hợp, thu thập thông
tin, số liệu, lấy ý kiến đóng góp)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời
hạn theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về
số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ số cơ quan chuyên môn và đơn vị hành chính
cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
- -
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% so với kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã hoàn thành việc xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề đã xử lý nhưng chưa hoàn
thành: 0.5
|
|
|
|
|
|
Tất cả số vấn đề chưa xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80- dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các loại hình truyền thống: 0,5
(Hội nghị cơ quan, trên website, cổng TTĐT, Đài
Phát thanh - truyền hình,...có tin, bài cụ thể)
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác :
0,5
(Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC, tiểu phẩm, tọa
đàm...)
|
|
|
|
|
5
|
Những giải pháp, sáng kiến mới trong cải cách
hành chính
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Sáng kiến trong CCHC (có sáng kiến hoặc giải pháp
mới lần đầu tiên được áp dụng mang lại lợi ích thiết thực cho tổ chức và công
dân)
|
1
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
năm: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua -
khen thưởng (có văn bản triển khai thực hiện cụ thể)
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng
còn một số nhiệm vụ chậm so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
|
13
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành văn bản QPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của địa phương (Đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm
bảo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật)
|
3
|
|
|
|
|
Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 3
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% theo yêu cầu: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
2
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của huyện
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo tình hình phổ biến, giáo dục pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không báo cáo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
3
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường
xuyên VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và kịp thời theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc không kịp thời
theo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL chuyên đề theo
hướng dẫn của Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định về nội dung và thời gian hoàn
thành: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định về nội dung hoặc thời
gian: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
|
|
5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
5.2.
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
|
|
|
|
|
Ban hành chậm nhất ngày 28/2 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 28/2 hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Niêm yết công khai TTHC theo quy định tại Trung
tâm Hành chính công cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, kịp thời hoặc không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng
quy định trên Trang thông tin điện tử của huyện
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC được công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC công khai: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Niêm yết công khai TTHC theo quy định tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã niêm yết công khai đầy đủ, kịp
thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% UBND cấp xã niêm yết công khai đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện theo đúng quy định của tỉnh, Chính
phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng theo quy định của tỉnh,
Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1
|
|
|
|
|
100% số PAKN đều được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Chế độ báo cáo, thống kê về công tác cải cách
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian, nội dung đạt yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian nhưng nội dung không đạt yêu cầu:
0,5
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số
liệu theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
|
|
1
|
Thực hiện quy định của pháp luật về tổ chức bộ
máy
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định
của pháp luật: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo đúng quy
định của pháp luật: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo
cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành
chính
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính
được giao: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND cấp huyện
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc
được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện phân cấp quản lý về công tác tổ chức
bộ máy do UBND tỉnh quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5 - dưới 10% : 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 5 %: 0
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc
làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định:0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương
được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Đánh giá phân loại công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại
công chức viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ cán bộ lãnh đạo từ cấp
phòng trở lên bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (bao gồm cả cấp trưởng, cấp
phó các đơn vị trực thuộc): 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ cán bộ lãnh đạo cấp xã bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
6.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80 - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
9
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp
huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
100% số đơn vị triển khai thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp (đã triển khai cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài
chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
1
|
|
|
|
|
100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định
trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Chi tăng thu nhập hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 1
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập hoặc phúc lợi cho CBCCVC:
0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện báo cáo công tác tài chính
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản
công của năm trước (đơn vị báo cáo Sở Tài chính) chậm nhất ngày 28/02 năm sau
(năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo
nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 về sửa đổi Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và báo cáo kết quả thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của
năm trước (đơn vị báo cáo Sở Tài chính) chậm nhất ngày 20/02 năm sau (năm
đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản công
|
3
|
|
|
|
5.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của
cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành văn bản nào: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện công khai tài sản công (công khai tình
hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, cho thuê tài sản công; tình hình sử dụng,
thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy tài sản công...)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất được
giao quản lý, sử dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt từ 70% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt 100%: 0
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT của huyện
(được thể hiện trong báo cáo UDCNTT hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành
chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
100% số văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: (b/a)*1.0
Trong đó:
a là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật)
b là số văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử
|
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng
|
1
|
|
|
|
|
100% phòng, ban, đơn vị trực thuộc sử dụng phần
mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - 100% phòng, ban, đơn vị trực thuộc sử
dụng phần mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng:
0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% phòng, ban, đơn vị trực thuộc sử dụng
phần mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ sử dụng phần mềm QLVB&ĐH và hộp thư điện
tử công vụ
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức sử dụng phần mềm QLVB&ĐH và
hộp thư điện tử công vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% công chức sử dụng phần mềm
QLVB&ĐH và hộp thư điện tử công vụ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% công chức sử dụng phần mềm
QLVB&ĐH và hộp thư điện tử công vụ: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác
theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời,
chính xác theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có
phát sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ DVC trực tuyến mức độ 3,4) x (điểm tối đa) /(50%)
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ
3, 4
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ hồ sơ TTHC)x(điểm tối đa)/(50%)
|
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ DVC trực tuyến mức độ 3, 4 được tích hợp,
cung cấp trên cổng dịch vụ quốc gia
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ DVCTT mức độ 3,4 được tích hợp, cung cấp trên cổng
dịch vụ quốc gia)x(điểm tối đa)/ (50%)
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp
nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
4
|
Sử dụng hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, đúng hạn từ 60% chỉ tiêu theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, đúng hạn từ 40% - dưới 60% chỉ
tiêu theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật dưới 40% chỉ tiêu theo quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các phòng, ban
cấp huyện và UBND cấp xã
|
4
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch duy trì áp dụng và ban hành các
văn bản, tài liệu theo quy định của Hệ thống
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn cấp huyện áp dụng
ISO trong hoạt động
|
1
|
|
|
|
|
100% số phòng, ban áp dụng: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số phòng, ban áp dụng: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số phòng, ban áp dụng: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và họp xem xét của lãnh
đạo UBND cấp huyện về hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng theo
quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã xây dựng quy trình
áp dụng ISO
|
1
|
|
|
|
|
Trên 70% số xã: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số xã: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG CẤP HUYỆN
|
13
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ TTHC đã công bố được giải quyết tại
Trung tâm HCC cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
100% số TTHC đã công bố được giải quyết tại
Trung tâm HCC: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC đã công bố được giải
quyết tại Trung tâm HCC: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC đã công bố được giải quyết tại
Trung tâm HCC: 0
|
|
|
|
|
2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo
hình thức liên thông cùng cấp do đơn vị xây dựng thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm 2 nhóm TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC hoặc 2 nhóm TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC thực hiện) x (điểm
tối đa) / số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định
|
|
|
|
|
3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo
hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền do đơn vị xây dựng thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm 2 nhóm TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC hoặc 2 nhóm TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC thực hiện) x (điểm
tối đa) /số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt, đóng dấu trả kết quả (theo hình thức 5 tại chỗ)
|
2
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% số TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ TTHC thực hiện 4 tại chỗ)x(điểm tối đa)/ (60%)
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng và trước hạn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 95%- dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng và trước hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng và trước hạn: 0
|
|
|
|
|
6
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC
|
2
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài lòng: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% người dân, tổ chức hài
lòng: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% người dân, tổ chức hài lòng: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi
để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC (có thư xin lỗi)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
Bảng
01
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Bắc Ninh)
STT
|
Các lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần
|
Thang điểm tối
đa
|
Điểm do đơn vị
tự đánh giá
|
Điểm do Hội đồng
đánh giá tỉnh đánh giá
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành trong Quý IV của năm trước liền kề
năm kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Ban hành trong tháng 1 của năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau tháng 1 của năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ trọng tâm, rõ ràng cụ thể,
phù hợp với cơ quan, đơn vị (có phụ lục kèm theo): 1
|
|
|
|
|
|
Xác định nhiệm vụ không trọng tâm, không rõ
ràng, không phù hợp với cơ quan, đơn vị (không có phụ lục kèm theo): 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 90% - dưới 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 90% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính
|
4
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ về CCHC: (báo cáo quý I: 15/3,
báo cáo 6 tháng: 15/6; báo cáo quý 3: 15/9; báo cáo năm: 20/11 hàng năm)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời
hạn theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về
số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo đột xuất về CCHC: (bao gồm báo cáo theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc phục vụ cho việc tổng hợp, thu thập
thông tin, số liệu, lấy ý kiến đóng góp... phục vụ cho công tác CCHC)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời
hạn theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về
số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công tác tuyên truyền về cải cách hành chính
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền nội dung CCHC thông qua
các loại hình truyền thống: 0,5
(Hội nghị cơ quan, trên website, cổng TTĐT, Đài
Phát thanh - truyền hình,...có tin, bài cụ thể)
|
|
|
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền khác: 0,5
(Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC, tiểu phẩm, tọa
đàm...)
|
|
|
|
|
4
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách
hành chính
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Sáng kiến trong CCHC (có sáng kiến hoặc giải pháp
mới lần đầu tiên được áp dụng mang lại lợi ích thiết thực cho tổ chức và công
dân)
|
1
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong năm: 1
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
năm: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua -
khen thưởng (có văn bản triển khai thực hiện cụ thể)
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được
giao: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng
còn một số nhiệm vụ chậm so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT
|
12
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu, đề xuất xây dựng, ban hành văn bản QPPL
hàng năm đúng thẩm quyền, có chất lượng và đảm bảo trình tự theo quy định của
pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
Đảm bảo 100% theo yêu cầu: 3
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% theo yêu cầu: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% theo yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Lập danh mục, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban
hành văn bản QPPL quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh,
Nghị quyết của UBTVQH, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
1
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo kết quả rà soát thường
xuyên VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời
hạn theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về
số lượng, nội dung và thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện và rà soát VBQPPL chuyên đề
theo hướng dẫn của Bộ, ngành hoặc Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về nội dung và thời
gian hoàn thành: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định về nội dung hoặc
thời gian: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL
thuộc quyền kiểm tra của Sở
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng nội dung và thời gian quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, không đúng nội dung hoặc
thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành chậm nhất ngày 28/2 hàng năm: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 28/2 hàng năm: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC và
danh mục TTHC theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
100% TTHC và danh mục TTHC được công bố đầy đủ,
kịp thời, đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% TTHC và danh mục TTHC được
công bố: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% TTHC và danh mục TTHC được công bố: 0
|
|
|
|
|
3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
3.1
|
Niêm yết công khai TTHC theo quy định của Chính
phủ và của tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời trên Cổng
Thông tin dịch vụ công của tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
100% số TTHC được chuẩn hóa công khai kịp thời
và cập nhật quy trình điện tử đúng quy định: 3
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC được chuẩn hóa công khai và cập
nhập quy trình điện tử nhưng chậm về thời gian (không quá 05 ngày): 2
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC được chuẩn hóa,
công khai và cập nhật quy trình điện tử : 1,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC được chuẩn hóa, công khai và cập
nhật quy trình điện tử: 0 điểm
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức thực hiện kênh tiếp nhận PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo đúng quy định của tỉnh
và Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ theo quy định của tỉnh
và Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
100% số PAKN đều được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
5
|
Chế độ báo cáo, thống kê về công tác cải cách
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian, đầy đủ nội dung, số liệu theo
yêu cầu: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian, không đầy đủ nội dung, số
liệu theo yêu cầu: 0
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Thực hiện quy định của pháp luật về tổ chức bộ
máy
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định
của pháp luật: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời theo đúng quy
định của pháp luật: 0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo
cấp phòng thuộc Sở và tương đương
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện các quy định về sử dụng biên chế
hành chính
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính
được giao: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở, ngành
|
2
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc
được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 5 - dưới 10% : 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 5 %: 0
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện phân cấp quản lý về công tác tổ chức
bộ máy do UBND tỉnh quy định
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức
theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ, kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp sở, cấp phòng
|
2
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ
nhiệm theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được
bổ nhiệm theo đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
5
|
Đánh giá phân loại công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp sở, ngành bị kỷ
luật từ mức khiển trách trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp phòng thuộc sở,
ngành bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên (bao gồm cả cấp trưởng, cấp phó
các đơn vị trực thuộc): 1
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
2
|
|
|
|
6.1
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng
năm
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8
|
|
|
|
1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ kịp thời đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ kịp thời đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc triển khai
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
0.,5
|
|
|
|
|
100% số đơn vị triển khai thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị triển khai thực hiện: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp (đã triển khai cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về phân phối kết quả tài chính
hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
0,5
|
|
|
|
|
100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% đơn vị thực hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định
trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Chi tăng thu nhập hoặc phúc lợi cho CBCCVC: 1
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập hoặc phúc lợi cho CBCCVC:
0
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo công tác tài chính
|
2
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản
công của năm trước (đơn vị báo cáo Sở Tài chính) chậm nhất ngày 28/02 năm sau
(năm đánh giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự chủ
tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 về sửa đổi Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và báo cáo kết quả thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của
năm trước (đơn vị báo cáo Sở Tài chính) chậm nhất ngày 20/02 năm sau (năm đánh
giá)
|
1
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản công
|
3
|
|
|
|
5.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của
cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng chưa đầy đủ theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành văn bản nào: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện công khai tài sản công (công khai tình hình
đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, cho thuê tài sản công; tình hình sử dụng, thu
hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy tài sản công...)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất được
giao quản lý, sử dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đã được phê duyệt 100%: 1
|
|
|
|
' -—
|
|
Đã được phê duyệt từ 70% - dưới 100%: 0,5
|
|
1
|
|
|
|
Đã được phê duyệt dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT của Sở
(được thể hiện trong báo cáo UDCNTT hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành
chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
100% số văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính theo công thức: (b/a)*1.0
Trong đó:
a là tổng số văn bản đi (trừ văn bản mật)
b là số văn bản đi được gửi dưới dạng điện tử
|
|
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng
|
1
|
|
|
|
|
100% phòng, ban, đơn vị trực thuộc sử dụng phần
mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% phòng, ban, đơn vị trực thuộc
sử dụng phần mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng:
0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% phòng, ban, đơn vị trực thuộc sử dụng
phần mềm QLVB&ĐH và tạo lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ sử dụng phần mềm QLVB&ĐH và hộp thư điện
tử công vụ
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức sử dụng phần mềm QLVB&ĐH và
hộp thư điện tử công vụ: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% công chức sử dụng phần mềm
QLVB&ĐH và hộp thư điện tử công vụ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% công chức sử dụng phần mềm
QLVB&ĐH và hộp thư điện tử công vụ: 0
|
|
|
|
|
1.5
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác
theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời,
chính xác theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ: 0
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát
sinh hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ DVC trực tuyến mức độ 3,4) x (điểm tối đa) /
(50%)
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ
3,4
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 20% số TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức:(Tỷ lệ hồ sơ TTHC)x(điểm tối đa)/ (50%)
|
|
|
|
|
2.3
|
Tỷ lệ DVC trực tuyến mức độ 3,4 của cơ quan, đơn
vị được tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ quốc gia
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% số TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 50% số TTHC thì điểm đánh giá được
tính theo công thức: (Tỷ lệ DVCTT mức độ 3,4 được tích hợp cung cấp trên cổng
dịch vụ quốc gia)x(điểm tối đa)/(50%)
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích (BCCI)
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp
nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
Từ 5% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 5% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ
BCCI
|
1
|
|
|
|
|
Từ 20% số hồ sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
4
|
Sử dụng hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, đúng hạn từ 60% chỉ tiêu theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, đúng hạn từ 40% - dưới 60% chỉ
tiêu theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật dưới 40% chỉ tiêu theo quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
Áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 vào hoạt động của các cơ quan
hành chính của các sở, ngành
|
4
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng kế hoạch áp dụng, duy trì áp dụng và ban
hành các văn bản, tài liệu theo quy định của Hệ thống
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện đánh giá nội bộ và họp xem xét của lãnh
đạo về hiệu lực, hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện nhưng không đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9001 theo quy định (tại Văn phòng Sở, các Chi cục và tương đương)
|
1
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị được công bố theo quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị được
công bố theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị được công bố theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Tỷ lệ phạm vi xây dựng quy trình áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng so với số lượng TTHC đã được công bố
|
1
|
|
|
|
|
Bao gồm toàn bộ số lượng thủ tục hành chính: 1
|
|
|
|
|
|
Không bao gồm toàn bộ: 0
|
|
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
|
13
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ TTHC đã công bố được giải quyết tại
Trung tâm HCC tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
100% TTHC đã công bố được giải quyết tại Trung
tâm HCC tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% TTHC đã công bố được giải
quyết tại Trung tâm HCC tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% TTHC đã công bố được giải quyết tại
Trung tâm HCC tỉnh: 0
|
|
|
|
|
2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo
hình thức liên thông cùng cấp do đơn vị xây dựng thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm 2 nhóm TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC hoặc 2 nhóm TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC thực hiện) x (điểm
tối đa) / số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định
|
|
|
|
|
3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo
hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền do đơn vị xây dựng thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
Từ 6 TTHC hoặc nhóm 2 nhóm TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 6 TTHC hoặc 2 nhóm TTHC thì điểm đánh
giá được tính theo công thức: (số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC thực hiện) x (điểm
tối đa) / số lượng TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ TTHC triển khai thực hiện tiếp nhận, thẩm
định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả (5 tại chỗ) so với số lượng TTHC phát
sinh hồ sơ
|
2
|
|
|
|
|
Từ 30% số TTHC trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 30% số TTHC thì điểm đánh giá được tính
theo công thức: (Tỷ lệ TTHC thực hiện 5 tại chỗ)x(điểm tối đa)/(30%)
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
2
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng và trước hạn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng và trước hạn: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết
đúng và trước hạn: 0
|
|
|
|
|
6
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của công chức tại Trung tâm HCC tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
100% người dân, tổ chức hài lòng: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% người dân, tổ chức
hài lòng: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% người dân, tổ chức hài lòng: 0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC (có thư xin lỗi)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tiêu chí và Quy trình đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 281/QĐ-UBND ngày 26/08/2021 về Quy định tiêu chí và Quy trình đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
6
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|