|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
480/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hinh
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 480/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm 2024; Luật
Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023, Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11
năm 2023 và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
viễn thám;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống
thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai; Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng
7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh
tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16
tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn một số nội dung về cơ chế
tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng
7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 09
tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự bảo tài nguyên nước; Thông tư số
16/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh
giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Thông tư số 30/2017/TT-BTNMT
ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước; Thông tư số
36/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo đạc
tài nguyên nước và đánh giá, dự báo tài nguyên nước bằng mô hình dòng chảy;
Thông tư số 37/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường Ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều
tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước;
Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày 27 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đề nghị ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội
đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 535/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình tiếp thu, giải trình; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 240/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này theo quy định của pháp luật; Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện
theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ và CV các PCM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (Hg).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NSNN THUỘC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 480/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
STT
|
Tên dịch vụ sự
nghiệp công
|
I
|
Nhiệm vụ theo quy định
thuộc lĩnh vực đất đai
|
1
|
Xây dựng bảng giá đất; Điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung bảng giá đất
|
2
|
Định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư; Định giá đất cụ thể theo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
3
|
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Lập, điều chỉnh
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
4
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
5
|
Điều tra, đánh giá đất đai, đánh giá chất lượng đất,
thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai và phân hạng đất nông nghiệp
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
|
7
|
Công tác Quản lý quỹ đất
|
8
|
Lập và thực hiện dự án tạo quỹ đất để tổ chức đấu
giá quyền sử dụng đất
|
9
|
Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất
|
10
|
Tổ chức thực hiện việc đầu tư xây dựng tạo lập và
phát triển quỹ đất tái định cư để phục vụ Nhà nước thu hồi đất
|
11
|
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất
|
12
|
Lập danh mục và tổ chức cho thuê ngắn hạn các khu
đất, thửa đất được giao quản lý
|
13
|
Đo đạc lập bản đồ địa chính; Kiểm tra, ký duyệt mảnh
trích đo bản đồ địa chính.
|
13.1
|
Đo đạc lập lại, chỉnh lý, bổ sung bản đo địa
chính; trích đo bản đồ địa chính; số hoá và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa
chính; đo đạc tách thửa đất, hợp thửa đất; đo đạc tài sản gắn liền với đất;
trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy
kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận.
|
13.2
|
Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất,
khu đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá
nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp giấy chứng nhận.
|
14
|
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
14.1
|
Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà
nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
|
14.2
|
Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được
Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất.
|
14.3
|
Cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận,
hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;
|
14.4
|
Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
|
15
|
Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ
địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định
của pháp luật.
|
16
|
Cập nhật, chỉnh lý đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu
đất đai; xây dựng quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai.
|
17
|
Thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
18
|
Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất
đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân.
|
II
|
Nhiệm vụ theo quy định
thuộc lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Lập quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
2
|
Điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá hiện trạng
khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
3
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải và khả
năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
4
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
|
5
|
Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước trong phạm vi tỉnh
Hòa Bình
|
6
|
Quan trắc, giám sát tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh Hòa Bình
|
7
|
Lập, điều chỉnh danh mục nguồn nước phải lập hành
lang bảo vệ; cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
8
|
Điều tra, đánh giá và khoanh định vùng cấm, vùng hạn
chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; lập danh mục vùng cấm,
vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
|
9
|
Điều tra, xác định dòng sông, đoạn sông bị sạt, lở
và có nguy cơ bị sạt, bờ lở, bãi sông để làm cơ sở khoanh định công bố khu vực
cấm, khu vực tạm thời cấm khai thác cát, sỏi và các khoáng sản khác trên dòng
sông, đoạn sông bị sạt, lở bờ, bãi sông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
10
|
Điều tra, xác định các ao, hồ không được san lấp
để làm cơ sở công bố danh mục ao, hồ không được san lấp trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình
|
11
|
Cải tạo, phục hồi một số dòng sông, đoạn sông, hồ
chứa ở các điểm đô thị bị ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
|
12
|
Điều tra, rà soát, thống kê, phân loại các loại giếng
phải xử lý trám, lấp; xây dựng phương án xử lý trám, lấp giếng không sử dụng
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
13
|
Điều tra, đánh giá xác định ngưỡng giới hạn khai
thác nước dưới đất; khoanh định, công bố khu vực bổ sung nhân tạo nước dưới đất;
quy định về hạ thấp mực nước cho phép trong các tầng chứa nước trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình
|
III
|
Nhiệm vụ theo quy định
thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
1
|
Quan trắc và phân tích các thành phần môi trường
(không khí xung quanh, nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển, trầm tích
đáy, đất,....)
|
2
|
Lập báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh, báo cáo
chuyên đề về môi trường định kỳ hàng năm, 5 năm; lập báo cáo kết quả quan trắc
môi trường hàng năm
|
3
|
Lập, quản lý hệ thống quan trắc môi trường; quản lý,
vận hành hệ thống quan trắc tự động
|
4
|
Giám định chất thải; thực hiện quan trắc, phân
tích nguồn thải (chất thải rắn, nước thải, khí thải, bụi,...) phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra, quản lý môi trường trên địa bàn tỉnh
|
5
|
Xây dựng, điều chỉnh đơn giá hoạt động quan trắc
môi trường trên địa bàn tỉnh
|
6
|
Điều tra, khảo sát, thống kê, xây dựng, cập nhập,
vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên, môi trường; thống
kê, cập nhập tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải bỏ; đánh giá và quản
lý các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu tải môi trường.
Xây dựng, cập nhật, duy trì, và điều chỉnh hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
môi trường
|
7
|
Lập, điều chỉnh kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường trên địa bàn tỉnh
|
8
|
Lập, điều chỉnh kế hoạch, đề án, dự án khắc phục
ô nhiễm và cải thiện môi trường
|
9
|
Hoạt động thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định
thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường; bồi thường và phục hồi môi trường
|
10
|
Thực hiện các nhiệm vụ, đề án về biến đổi khí hậu,
bảo vệ môi trường
|
11
|
Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải,
vệ sinh môi trường công cộng
|
12
|
Lập phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt
|
IV
|
Nhiệm vụ theo quy định
thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và viễn thám
|
1
|
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch bay chụp ảnh
hàng không
|
2
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia, thành lập, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia các tỷ lệ
|
3
|
Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ lập hồ sơ địa giới
hành chính các cấp; Đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới hành chính theo
Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập, giải thể, nhập,
chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; đo đạc, điều chỉnh địa giới đơn
vị hành chính do tác động của tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế - xã hội;
Đo đạc phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính
các cấp.
|
4
|
Di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý
|
5
|
Thành lập, cập nhật bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện thuộc phạm vi quản lý khi có sự thay đổi liên quan đến đơn vị hành
chính
|
6
|
Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phục vụ
công tác quản lý
|
7
|
Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ phòng, chống
thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
8
|
Chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán
công trình đo đạc và bản đồ; Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
9
|
Thành lập tập bản đồ của địa phương, khu vực và
ngành; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác phục vụ quản lý
nhà nước
|
10
|
Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc
và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và cung cấp cho Bộ Tài nguyên và
Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia
|
11
|
Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc
gia chuyên ngành
|
12
|
Thu thập, cập nhật, sử dụng thông tin, dữ liệu ảnh
viễn thám thuộc thẩm quyền quản lý
|
V
|
Nhiệm vụ khác
|
1
|
Duy trì trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
|
2
|
Duy trì trang thông tin điện tử Biến đổi khí hậu
tỉnh Hòa Bình của Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu địa chính các huyện,
thành phố; sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng hệ thống máy chủ.
|
4
|
Tổ chức tập huấn ứng dụng các phần mềm chuyên
ngành tài nguyên và môi trường
|
5
|
Tuyên truyền về đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường
và biến đổi khí hậu
|
Nghị quyết 480/NQ-HĐND năm 2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 480/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
14
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|