|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/KH-UBDT
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Uỷ ban Dân tộc
|
|
Người ký:
|
Nông Thị Hà
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/KH-UBDT
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1087/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM
2030”
Ngày 02 tháng 10 năm 2024, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 1087/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực
công tác dân tộc đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án), Ủy ban Dân tộc
(sau đây viết tắt là UBDT) xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa một số nội dung trong đề án của Chính phủ,
trên cơ sở đó phân công, giao nhiệm vụ cho các vụ, đơn vị để triển khai đề án
nhằm phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số tại các cơ quan quản
lý nhà nước về công tác dân tộc, phát triển kinh tế số, phát triển xã hội số tại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia, góp phần
phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt
đẹp của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và
trách nhiệm của UBDT được Thủ tướng Chính phủ giao tại Đề án.
b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban Chỉ đạo
Chuyển đổi số của UBDT, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo trong phối hợp triển khai các
nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, và với địa phương.
c) Phân công rõ người, rõ việc, rõ kết quả, rõ thời
gian cho từng tổ chức, cá nhân trong triển khai thực hiện Đề án; lấy kết quả
triển khai Đề án làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ của các Tổ
chức, cá nhân; bảo đảm triển khai các hoạt động của Đề án đúng thời gian, chất
lượng và hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
Mục tiêu của Đề án chia làm 2 giai đoạn: (1) đến
năm 2025, (2) Giai đoạn 2026 - 2030; các mục tiêu của Đề án đã cụ thể hoá và
phân công chi tiết từng chỉ tiêu tới các vụ, đơn vị tại Phụ lục I của Kế hoạch
này.
Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương theo chức năng,
nhiệm vụ để cụ thể hoá các mục tiêu trong kế hoạch triển khai Đề án, hoặc lồng
ghép trong các chương trình, đề án, dự án do Bộ, ngành và địa phương phụ trách.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thực hiện Đề án đã cụ
thể hoá và phân công chi tiết từng nhiệm vụ thành phần tới các vụ, đơn vị tại
Phụ lục II của Kế hoạch này.
Các bước triển khai dự án được đề xuất thiết kế 2
bước; các đầu mối chủ trì có thể thực hiện thiết kế 1 bước theo quy định tại
Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về “Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của
Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước” và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương theo chức năng,
nhiệm vụ để cụ thể hoá các nhiệm vụ, giải pháp, nội dung tổ chức thực hiện đã
được Thủ tướng Chính phủ giao trong Đề án vào trong kế hoạch triển khai Đề án,
hoặc lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án do Bộ, ngành và địa phương
phụ trách.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách nhà
nước bao gồm chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách và chi đầu tư phát triển
được cân đối hàng năm cho các bộ, ngành, địa phương theo quy định; kinh phí tự
cân đối và huy động hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng tham
gia Đề án.
2. Khuyến khích huy động từ nguồn vốn tài trợ,
hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn vốn xã hội hóa
khác; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án
liên quan đã được phê duyệt.
3. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Đề án
theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác công tư, giao nhiệm vụ,
hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các vụ, đơn vị của UBDT căn cứ
theo phân công chỉ tiêu (Phụ lục I), phân công nhiệm vụ (Phụ lục II) để cụ thể
hóa các nhiệm vụ; xác định lộ trình cụ thể, nêu rõ người, rõ việc, rõ kết quả,
rõ thời gian làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm
vụ. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Trung tâm Chuyển đổi số trước ngày 15/12
hằng năm để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì tổng hợp
kế hoạch vốn ngân sách nhà nước hằng năm và giai đoạn theo quy định để triển
khai Kế hoạch thực hiện Đề án đối với các nội dung, nhiệm vụ do các vụ, đơn vị
thuộc Ủy ban Dân tộc chủ trì thực hiện.
3. Trung tâm Chuyển đổi số có trách nhiệm
theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hằng năm tham
mưu việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả thực hiện Đề
án khi có yêu cầu; tổng hợp, đề xuất, kiến nghị của các vụ, đơn vị kịp thời báo
cáo Lãnh đạo Ủy ban điều chỉnh, bổ sung, các nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với
tình hình thực tế.
4. Đề nghị các Bộ, ngành căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ và Kế hoạch này, phối hợp với UBDT tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Đề án.
5. Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông, Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan chuyên môn tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xây dựng
Kế hoạch; gửi Kế hoạch đã phê duyệt về Ủy ban Dân tộc; chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện Kế hoạch; hằng năm
báo cáo kết quả thực hiện về UBDT trước ngày 15/12 hằng năm để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận:
- Phó TTg Thường trực CP Nguyễn Hòa
Bình (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP (để p/h);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để p/h);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Các vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc UBDT (để th/h);
- Lưu: VT, TTCĐS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Thị Hà
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CHỈ TIÊU CHO CÁC VỤ, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 1087/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số: 20/KH-UBDT ngày 06/01/2025 của Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Đến năm 2025
|
|
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế chính sách
về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc
|
Trung tâm Chuyển đổi
số, các vụ, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các CSDL tại Phụ lục II của Kế
hoạch này
|
Các vụ, đơn vị
|
2
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai Đề án
“Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc”
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị
|
3
|
Xây dựng, vận hành Trung tâm dữ liệu tại Ủy ban
Dân tộc
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị
|
II
|
Giai đoạn 2026 - 2030
|
|
|
1
|
Phát triển Chính phủ số
|
|
|
|
- 100% Lãnh đạo UBDT sử dụng chữ ký số cá nhân
trong xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên môi trường số.
|
Văn phòng Ủy ban
|
Trung tâm Chuyển đổi
số, các vụ, đơn vị
|
|
- 80% lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về công
tác dân tộc cấp tỉnh, 70% lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc
cấp huyện sử dụng chữ ký số cá nhân trong xử lý văn bản và hồ sơ công việc
trên môi trường số.
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
UBDT
|
|
- 100% chế độ báo cáo tổng hợp, báo cáo định kỳ, báo
cáo thống kê lĩnh vực công tác dân tộc phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ được kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu
trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Văn phòng Ủy ban
|
Vụ Tổng hợp, Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Trung tâm Chuyển đổi số
|
|
- 100% các thủ tục hành chính trong cơ quan quản
lý nhà nước về công tác dân tộc được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn
trình.
|
Văn phòng Ủy ban
|
Trung tâm Chuyển đổi
số, các vụ, đơn vị
|
|
- Xây dựng, ban hành bộ chỉ số lĩnh vực công tác
dân tộc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu số của lãnh đạo
UBDT
|
Văn phòng Ủy ban
|
Trung tâm Chuyển đổi
số, các vụ, đơn vị
|
|
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về công tác
dân tộc, cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số Việt Nam, kết nối, chia sẻ
thông tin, dữ liệu trên trục kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP của Ủy
ban Dân tộc.
|
Các vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL tại Phụ lục II của Kế hoạch này
|
Trung tâm Chuyển đổi
số, các vụ, đơn vị
|
|
- 100% dữ liệu mở lĩnh vực công tác dân tộc được
công bố, cập nhật theo quy định.
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL tại Phụ lục II của Kế hoạch này
|
|
- 100% cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan
quản lý nhà nước về công tác dân tộc được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về
chuyển đổi số.
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Tổ chức Cán bộ,
Trung tâm Chuyển đổi số, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2
|
Phát triển xã hội số
|
|
|
|
- 50% doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ gia
đình đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ tiếp
cận thông tin về công nghệ số, ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Trung tâm Chuyển đổi số, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
- 80% trưởng thôn, bản, ấp, buôn, người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số.
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Trung tâm Chuyển đổi số, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
- Có chính sách hỗ trợ dịch vụ viễn thông,
Internet cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng
xa.
|
Bộ Thông tin &
Truyền thông
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
Phát triển kinh tế số
|
|
|
|
- 50% chủ thể OCOP là hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Bộ Nông nghiệp
& Phát triển nông thôn
|
UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHO CÁC VỤ, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1087/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 10 NĂM 2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số: 20/KH-UBDT ngày 06/04/2025 của Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả / sản
phẩm
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức cho
cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc
và đồng bào dân tộc thiểu số.
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng, biên soạn khung nội dung tuyên truyền,
các ấn phẩm tuyên truyền về: Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số
nói chung và chuyển đổi số trong lĩnh vực công tác dân tộc nói riêng theo 2
nhóm đối tượng cán bộ và người dân.
|
Vụ Tuyên truyền
|
Báo Dân tộc và
Phát triển, Tạp chí Dân tộc, các vụ, đơn vị
|
2025-2026
|
Khung tuyên truyền,
ấn phẩm tuyên tuyền
|
1.2
|
Xây dựng, biên soạn tài liệu về: kỹ năng số cơ bản
theo 2 nhóm đối tượng cán bộ và người dân; phương thức tạo lập, hình thành
các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức
trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc.
|
Học viện Dân tộc
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Quý I/2025
|
Giáo trình kỹ năng
số cơ bản; giáo trình tạo lập, hình thành các hệ thống thông tin.
|
1.3
|
Xây dựng, biên soạn tài liệu theo các hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin như: ứng dụng phổ biến chính sách dân tộc; và hỗ trợ
thông tin về giao thông, cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi theo 2 nhóm đối tượng cán bộ và người dân
|
Các vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
2026-2030
|
|
1.4
|
Xây dựng Bộ chỉ tiêu đánh giá kết quả chuyển đổi
số trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc và mức độ hài lòng của người
dân về thành tựu chuyển đổi số trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị
|
Quý I/2026
|
Bộ tiêu chí đánh
giá kết quả CĐS
|
1.5
|
Tổ chức tuyên truyền, truyền thông trên các nền tảng
số; trên các ấn phẩm bản điện tử; Phim tài liệu, phóng sự tài liệu, video,
bài viết, ảnh... được truyền thông rộng rãi trên chuyên trang, chuyên mục
Chuyển đổi số, Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban, Chuyên trang thông tin của
các Ban Dân tộc; các phương tiện truyền thông đại chúng.
|
Vụ
Tuyên truyền
|
Báo Dân tộc và
Phát triển, Tạp chí Dân tộc, các vụ, đơn vị
|
2025-2030
|
Các ấn phẩm tuyên
truyền, số lượt người được tuyên truyền
|
1.6
|
Tổ chức triển khai thực hiện các lớp tập huấn, bồi
dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; đào tạo chuyên đề về phương thức tạo lập, hình
thành các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên
chức trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc các cấp.
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
Trung tâm Chuyển đổi số, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2025-2030
|
Các lớp tập huấn,
bồi dưỡng
|
|
Hằng năm thực hiện điều tra, khảo sát, thu thập,
công bố kết quả thống kê, đo lường Bộ chỉ tiêu đánh giá kết quả chuyển đổi số
trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc và mức độ hài lòng của người dân
về thành tựu chuyển đổi số trong vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Trung tâm Chuyển đổi
số, Các vụ, đơn vị, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2025-2030
|
Các mẫu phiếu điều
tra khảo sát, báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập và chương
trình công bố báo cáo
|
2
|
Hoàn thiện thể chế,
khuôn khổ pháp lý, cơ chế chính sách, kiến trúc, quy chế, quy định, đơn giản
hóa thủ tục hành chính, thủ tục hành chính nội bộ
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và ban hành văn bản về kết nối, chia sẻ
dữ liệu số trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc và kết nối, chia sẻ dữ
liệu số với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị
|
Quý I/2026
|
Các văn bản được
ban hành
|
2.2
|
Xây dựng và ban hành văn bản quy định môi trường pháp
lý cho các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ chuyển đổi số Hệ thống cơ
quan làm công tác dân tộc và vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
Các vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
2026-2030
|
Các văn bản được
ban hành
|
2.3
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số của UBDT giai đoạn
2026 - 2030, Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 06 của UBDT; xây dựng kế hoạch
và triển khai áp dụng Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử của UBDT phiên bản
3.0; áp dụng Khung Chuyển đổi số cấp bộ, Khung triển khai Dịch vụ công trực
tuyến; triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày
20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số
hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và
dựa trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030; xây dựng kế
hoạch, triển khai các Chiến lược Quốc gia: phát triển kinh tế số và xã hội số,
hạ tầng số, ứng dụng và phát triển công nghệ chuỗi khối (blockchain), chiến
lược dữ liệu tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia.
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị
|
2025-2030
|
Các văn bản được
ban hành
|
2.4
|
Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
phê duyệt Chương trình điều tra thống kê của Ủy ban Dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài
Chính
|
Các vụ, đơn vị
|
2025
|
Quyết định
|
3
|
Xây dựng, quản lý, vận
hành, khai thác, sử dụng Trung tâm dữ liệu của Ủy ban Dân tộc gồm hệ thống
thiết bị máy chủ, lưu trữ, thiết bị mạng, các hạ tầng điện toán đám mây, bảo mật,
an toàn thông tin theo cấp độ, kỹ thuật phòng chống cháy nổ, chống sét tập
trung, Internet tốc độ cao bảo đảm cung cấp hạ tầng sẵn sàng cho các ứng dụng,
cơ sở dữ liệu theo nhu cầu phát triển.
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và kinh phí chuẩn bị đầu
tư
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
|
Quý I/2025
|
Quyết định phê duyệt
kế hoạch
|
3.2
|
Xây dựng báo cáo đề xuất Chủ trương đầu tư Dự án
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch Tài
chính, các vụ, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Quý IV/2025
|
Quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư
|
3.3
|
Xây dựng báo cáo thiết kế cơ sở và tổng mức đầu
tư Dự án
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch Tài
chính, các vụ, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Quý I/2026
|
Báo cáo Nghiên cứu
khả thi
|
3.4
|
Xây dựng báo cáo thiết kế chi tiết và dự toán Dự
án
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Quý II/2026
|
Báo cáo Thiết kế
thi công và Tổng dự toán
|
3.5
|
Triển khai đấu thầu mua sắm, lắp đặt, nghiệm thu,
đào tạo, tập huấn quản trị, bàn giao quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng
Trung tâm dữ liệu của Ủy ban Dân tộc; và kiểm toán, quyết toán dự án hoàn
thành
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, các vụ, đơn vị
|
Quý IV/2026-2030
|
Trung tâm dữ liệu
UBDT được vận hành hiệu quả.
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
công tác dân tộc
|
|
|
|
|
4.1
|
Phân công triển khai các CSDL thành phần
|
|
|
|
|
a)
|
CSDL về chính sách dân tộc và kết quả thực hiện
chính sách dân tộc
|
Vụ Chính sách dân
tộc
|
Vụ Pháp chế, Vụ DTTS,
Vụ Công tác dân tộc địa phương, các vụ, đơn vị
|
2026-2030
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
b)
|
Cập nhật dữ liệu thống kê vào Kho dữ liệu thống
kê công tác dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài
Chính
|
Các vụ, đơn vị
|
Hằng năm
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
c)
|
CSDL hệ thống báo cáo công tác dân tộc, kết nối hệ
thống báo cáo quốc gia
|
Văn phòng Ủy ban
|
Các vụ, đơn vị
|
2026-2030
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
d)
|
CSDL về người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số
|
Vụ Dân tộc thiểu số
|
Các vụ, đơn vị
|
2026-2030
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
đ)
|
CSDL về công tác phòng chống thiên tai
|
Vụ Công tác dân tộc
địa phương
|
Các vụ, đơn vị
|
2026-2030
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
e)
|
CSDL về hoạt động tuyên truyền trong lĩnh vực
công tác dân tộc
|
Vụ Tuyên truyền
|
Vụ Pháp chế, các vụ,
đơn vị
|
2026-2030
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
g)
|
CSDL tài liệu phục vụ hội nghị, hội thảo
|
Trung tâm Chuyển đối
số
|
Các vụ, đơn vị
|
2026-2030
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
4.2
|
Các sản phẩm cụ thể của các CSDL thành phần
|
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và kinh phí chuẩn bị đầu
tư
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Chuyển đổi số
|
Quý I/2025
|
Kế hoạch được phê
duyệt
|
b)
|
Xây dựng báo cáo đề xuất Chủ trương đầu tư Dự án
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Chuyển đổi số
|
Quý IV/2025
|
Báo cáo Chủ trương
đầu tư được phê duyệt
|
c)
|
Xây dựng báo cáo thiết kế cơ sở và tổng mức đầu
tư Dự án
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Chuyển đổi số
|
Quý I/2026
|
Báo cáo Nghiên cứu
khả thi được phê duyệt
|
d)
|
Xây dựng báo cáo thiết kế chi tiết và dự toán Dự
án
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Chuyển đổi số
|
Quý II/2026
|
Báo cáo Thiết kế
thi công và Tổng dự toán được phê duyệt
|
d)
|
Triển khai đấu thầu mua sắm, cài đặt, cập nhật, số
hoá thông tin dữ liệu, nghiệm thu, đào tạo, tập huấn sử dụng, bàn giao quản
lý, vận hành, khai thác, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin thông
qua trục tích hợp dữ liệu LGSP của UBDT; và kiểm toán, quyết toán dự án hoàn
thành
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Văn phòng Ủy ban, Trung tâm Chuyển đổi số
|
Quý IV/2026-2030
|
CSDL được vận hành
hiệu quả
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
|
|
|
|
5.1
|
Thu thập, xử lý, phân tích thông tin các cơ sở dữ
liệu về các dân tộc thiểu số, tập trung vào các lĩnh vực: lịch sử, văn hóa, lễ
hội, phong tục tập quán các dân tộc thiểu số; các sản phẩm truyền thống của đồng
bào dân tộc thiểu số.
|
Học viện Dân tộc
|
Các vụ, đơn vị
|
2026-2030
|
Khung dữ liệu về
các DTTS VN và dữ liệu đã được chuẩn hoá theo khung, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
5.2
|
Xây dựng Hệ thống phần mềm quản lý bộ dữ liệu về
các dân tộc thiểu số Việt Nam. Bao gồm các nội dung nội dung chủ yếu: Xây dựng
Cơ sở dữ liệu đa phương tiện tập trung vào các lĩnh vực: lịch sử, văn hóa, lễ
hội, phong tục tập quán các dân tộc thiểu số; Tích hợp hệ thống bản đồ số
GIS; Hệ thống các từ điển về dân tộc thiểu số phục vụ công tác quản lý Nhà nước
về công tác dân tộc.
|
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và kinh phí chuẩn bị đầu
tư
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý I/2025
|
Kế hoạch được phê
duyệt
|
b)
|
Xây dựng báo cáo đề xuất Chủ trương đầu tư Dự án
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý IV/2025
|
Báo cáo Chủ trương
đầu tư được phê duyệt
|
c)
|
Xây dựng báo cáo thiết kế cơ sở và tổng mức đầu
tư Dự án
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý I/2026
|
Báo cáo Nghiên cứu
khả thi được phê duyệt
|
d)
|
Xây dựng báo cáo thiết kế chi tiết và dự toán Dự
án
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý II/2026
|
Báo cáo Thiết kế
thi công và Tổng dự toán được phê duyệt
|
đ)
|
Triển khai đấu thầu mua sắm, cài đặt, cập nhật, số
hoá thông tin dữ liệu, nghiệm thu, đào tạo, tập huấn sử dụng, bàn giao quản
lý, vận hành, khai thác, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin thông
qua trục tích hợp dữ liệu LGSP của UBDT; và kiểm toán, quyết toán dự án hoàn
thành
|
Học viện Dân tộc
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý IV/2026-2030
|
CSDL được vận hành
hiệu quả
|
6
|
Xây dựng, nâng cấp, mở rộng
hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) kết nối với nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Kiến trúc Chính phủ điện tử để trao đổi, chia
sẻ dữ liệu.
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và kinh phí chuẩn bị đầu
tư
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, các vụ, đơn vị
|
Quý I/2025
|
Kế hoạch được phê
duyệt
|
6.2
|
Xây dựng báo cáo đề xuất Chủ trương đầu tư Dự án
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, các vụ, đơn vị
|
Quý IV/2025
|
Báo cáo Chủ trương
đầu tư được phê duyệt
|
6.3
|
Khảo sát, đánh giá kết quả triển khai Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của UBDT; hiện trạng kết nối Hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu của UBDT và giữa UBDT với các Bộ, ngành, địa phương; khảo
sát nhu cầu và khả năng thu thập, chuẩn hóa, phân tích, khai thác, chia sẻ dữ
liệu trong lĩnh vực CTDT đảm bảo an toàn, toàn vẹn dữ liệu và hiệu năng cao
hướng tới ứng dụng trí tuệ nhân tạo và công nghệ chuỗi khối
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Các vụ, đơn vị
|
Quý I/2026
|
Báo cáo khảo sát
được phê duyệt
|
6.4
|
Xây dựng báo cáo thiết kế cơ sở và tổng mức đầu
tư Dự án
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, các vụ, đơn vị
|
Quý II/2026
|
Báo cáo Nghiên cứu
khả thi được phê duyệt
|
6.4
|
Xây dựng báo cáo thiết kế chi tiết và dự toán Dự
án
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý III/2026
|
Báo cáo Thiết kế
thi công và Tổng dự toán được phê duyệt
|
6.5
|
Triển khai đấu thầu mua sắm, cài đặt, thu thập, chuẩn
hóa, phân tích, khai thác, chia sẻ dữ liệu trong lĩnh vực CTDT, nghiệm thu,
đào tạo, tập huấn sử dụng, bàn giao quản lý, vận hành, khai thác, chia sẻ
thông tin giữa các hệ thống thông tin thông qua trục tích hợp dữ liệu LGSP của
UBDT; và kiểm toán, quyết toán dự án hoàn thành
|
Trung tâm Chuyển đổi
số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, các vụ, đơn vị
|
Quý IV/2026-2030
|
Trục tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp bộ (LGSP)của UBDT, kết nối với NDXP và Trung tâm dữ liệu
quốc gia
|
7
|
Xây dựng, phát triển nền tảng
số, phát triển Thư viện điện tử, hệ thống đào tạo trực tuyến, ứng dụng phổ biến
chính sách dân tộc và hỗ trợ thông tin về giao thông, cảnh báo thiên tai, thảm
họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
|
|
7.1
|
Phân công triển khai các CSDL thành phần
|
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng, phát triển Thư viện điện tử, hệ thống
đào tạo trực tuyến
|
Học viện Dân tộc
|
Các vụ, đơn vị
|
Quý I/2025
|
Cơ sở dữ liệu và phần
mềm
|
b)
|
Xây dựng, phát triển ứng dụng phổ biến chính sách
dân tộc và lỗ trợ thông tin về giao thông, cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu
hộ, cứu nạn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Vụ Tuyên truyền
|
Các vụ, đơn vị
|
Quý I/2025
|
Phần mềm ứng dụng
|
7.2
|
Các sản phẩm cụ thể của các CSDL thành phần
|
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ và kinh phí chuẩn bị đầu
tư
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý I/2025
|
Kế hoạch được phê
duyệt
|
b)
|
Xây dựng báo cáo đề xuất Chủ trương đầu tư Dự án
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý IV/2025
|
Báo cáo Chủ trương
đầu tư được phê duyệt
|
c)
|
Xây dựng báo cáo thiết kế cơ sở và tổng mức đầu
tư Dự án
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý I/2026
|
Báo cáo Nghiên cứu
khả thi được phê duyệt
|
d)
|
Xây dựng báo cáo thiết kế chi tiết và dự toán Dự
án
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý II/2026
|
Báo cáo Thiết kế
thi công và Tổng dự toán được phê duyệt
|
đ)
|
Triển khai đấu thầu mua sắm, cài đặt, cập nhật, số
hoá thông tin dữ liệu, nghiệm thu, đào tạo, tập huấn sử dụng, bàn giao quản lý,
vận hành, khai thác, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin thông qua
trục tích hợp dữ liệu LGSP của UBDT; và kiểm toán, quyết toán dự án hoàn
thành
|
Vụ, đơn vị được
giao chủ trì xây dựng các CSDL
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Trung tâm Chuyển đổi số, các vụ, đơn vị
|
Quý IV/2026-2030
|
Các nền tảng số được
vận hành khai thác.
|
Kế hoạch 20/KH-UBDT năm 2025 thực hiện Quyết định 1087/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 20/KH-UBDT ngày 06/01/2025 thực hiện Quyết định 1087/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
27
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|