ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2025/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 06
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TỶ LỆ DIỆN TÍCH ĐẤT DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỦA
NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ THUỘC KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN TÁCH THÀNH DỰ ÁN ĐỘC LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29
tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô,
tỷ lệ để tách thành dự án độc lập đối với phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức
của Nhà nước quản lý nằm trong khu vực đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế
- xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước về đầu tư, xây dựng, đất đai và tổ chức, cơ quan khác có quyền
và nghĩa vụ liên quan.
2. Các nhà đầu tư và các cơ quan, Tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động đầu tư tại tỉnh Hà Nam.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý
và sử dụng đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý là
phần diện tích đất quy định tại Điều 217 của Luật Đất đai.
2. Khu đất đề xuất thực hiện dự án xác định điều kiện,
tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
thuộc khu vực thực hiện dự án để tách thành dự án độc lập là khu đất có diện
tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý trong ranh giới thực hiện dự
án; không bao gồm phần diện tích đất thủy lợi, đất giao thông, hành lang giao
thông, hành lang đường điện... mà khi đầu tư dự án nhà đầu tư dự án không được
thuê đất.
3. Tỷ lệ phần trăm (%): Là tỷ lệ phần trăm
giữa phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý với tổng diện
tích khu đất đề xuất thực hiện dự án.
4. Khu vực đô thị; Là khu vực thuộc địa bàn thành
phố, thị xã, thị trấn.
5. Khu vực nông thôn; Là khu vực thuộc địa bàn huyện
(không bao gồm thị trấn).
Điều 4. Điều kiện, tiêu chí,
quy mô, tỷ lệ về diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý để tách
thành dự án độc lập
Phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước
quản lý được xem xét tách thành dự án độc lập phải đáp ứng đồng thời các điều
kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất quy định tại các khoản 1, khoản 2
Điều này.
1. Về điều kiện, tiêu chí;
a) Phù hợp với quy hoạch tỉnh Hà Nam; quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt và công bố; quy hoạch chung đô thị, quy hoạch
phân khu (nếu có) hoặc quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết (nếu
có), Quy chế quản lý kiến trúc đô thị (nếu có), Quy chế quản lý kiến trúc điểm
dân cư nông thôn (nếu có);
b) Khu đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý
tách thành dự án độc lập phải đảm bảo:
- Diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản
lý phải liền thửa, không nằm xen kẽ (không bị chia cắt bởi các thửa đất của
các chủ sử dụng khác).
- Có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường
giao thông hiện trạng hoặc đường giao thông đã được quy hoạch, có chiều rộng tối
thiểu từ 6m trở lên (tương ứng với đường cấp VI), có khả năng kết nối với
giao thông và hạ tầng trong khu vực. Đối với các khu vực tiếp giáp với các tuyến
đường đê thì phải được UBND tỉnh chấp thuận cho phép vận chuyển hàng hóa và đạt
tiêu chuẩn đường giao thông cấp VI trở lên.
- Hình dạng khu đất: Khu đất có diện tích tối thiểu
của khu đất có thể tạo thành hình dạng tương đối là hình vuông, hình chữ nhật,
hình thang.
2. Về quy mô, tỷ lệ diện tích đất
a) Tại khu vực đô thị
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích dưới
10.000m3: Phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản
lý có tỷ lệ từ 20% trở lên có diện tích tối thiểu từ 1.000m2 trở
lên.
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích từ
10.000m2 đến dưới 50.000m2: Phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà nước quản lý có tỷ lệ từ 20% trở lên.
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích từ
50.000m2 đến dưới 100.000m2: Phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà nước quản lý có tỷ lệ từ 25% trở lên.
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích tư
100.000m2 trở lên: Phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước
quản lý có tỷ lệ từ 30% trở lên.
b) Tại khu vực nông thôn
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích dưới
10.000m2: Phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản
lý có tỷ lệ từ 30% trở lên và có diện tích tối thiểu từ 1.500m2 trở
lên.
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích từ
10.000m2 đến dưới 50.000m2: Phần diện tích đất do cơ
quan, tổ chức của Nhà nước quản lý có tỷ lệ từ 30% trở lên.
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích từ
50.000m2 đến dưới 100.000m2: Phần diện tích đất do ca
quan, tổ chức của Nhà nước quản lý có tỷ lệ từ 35% trở lên.
- Khu đất đề xuất thực hiện dự án có diện tích từ
100.000m2 trở lên: Phần diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước
quản lý có tỷ lệ từ 40% trở lên.
3. Đối với trường hợp mở rộng diện tích đất thực hiện
dự án thì việc xác định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất để
tách thành dự án độc lập xác định theo phần diện tích đất đề xuất mở rộng.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ
quan, địa phương liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan hướng dẫn,
tổ chức thực hiện Quyết định này;
b) Căn cứ kết quả xác định nguồn gốc đất, loại đất,
người sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã theo trích lục vị trí khu đất hoặc
bản vẽ đo đạc chỉnh lý địa chính thửa đất để đánh giá điều kiện, tiêu chí, quy
mô, tỷ lệ diện tích đất tách thành dự án độc lập, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
việc chấp thuận hay không chấp thuận cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
c) Chủ trì hướng dẫn các cơ quan có liên quan, nhà
đầu tư thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và tổ chức xác định giá đất
theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
sở ngành, địa phương có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu tổ chức thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có
sử dụng đất theo quy định của pháp luật đối với dự án độc lập sau khi UBND tỉnh
đồng ý chủ trương tách dự án độc lập.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các Sở, ban, ngành ...
và các nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, thực hiện các thủ tục điều
chỉnh, chấm dứt chủ trương đầu tư (nếu có) đối với các dự án theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn thực hiện dự án độc lập theo quy định của pháp luật; rà soát, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh đối với các dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đầu tư
mà khu đất thực hiện dự án có diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản
lý đủ điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích đất để tách thành dự án độc lập.
3. Sở Xây dựng
a) Phối hợp, cho ý kiến về sự phù hợp với quy hoạch
khi xác định điều kiện để tách thành dự án độc lập theo thẩm quyền, chức năng,
nhiệm vụ quản lý quy hoạch và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia
ý kiến về các nội dung khác có liên quan khi có văn bản đề nghị.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các
cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia ý kiến về các nội
dung có liên quan khi có văn bản đề nghị.
b) Phối hợp tổ chức triển khai Quyết định này; Phản
ánh kịp thời những vướng mắc và đề xuất các phương án giải quyết các vướng mắc
(nếu có) trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì chỉ đạo UBND cấp xã về xác định và chịu
trách nhiệm về tính chính xác về nguồn gốc sử dụng đất, thời điểm, loại đất, hiện
trạng sử dụng đất, chủ sử dụng, tài sản gắn liền với đất... của khu đất đề xuất
dự án khi Nhà đầu tư lập đề xuất dự án, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận nhận quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
b) Cung cấp thông tin, hồ sơ (nếu có) xác định
về vi phạm quy định của pháp luật về đất đai của tổ chức sử dụng đất để thực hiện
dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất
(nếu có) trên địa bàn huyện.
c) Sau khi có văn bản đồng ý chủ trương của UBND tỉnh
tách diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý thành dự án độc lập,
thực hiện lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án theo hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận.
Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan chuẩn bị các điều kiện tổ chức thực
hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có
sử dụng đất theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Xác nhận và chịu trách nhiệm xác định hiện trạng,
nguồn gốc đất, loại đất, chủ sử dụng đất của khu đất đề xuất dự án khi Nhà đầu
tư đề xuất dự án, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận nhận quyền sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư.
b) Cung cấp thông tin, hồ sơ (nếu có) xác định
về vi phạm quy định của pháp luật về đất đai của tổ chức sử dụng đất để thực hiện
dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất
(nếu có) trên địa bàn xã.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án theo quy định của pháp luật đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành mà chưa ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất thì thực hiện như
sau:
a) Đối với các dự án có diện tích đất do cơ quan, tổ
chức của Nhà nước quản lý đáp ứng điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách
thành dự án độc lập theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Quyết định này thì thực
hiện theo quy định tại Quyết định này.
b) Đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này thì diện tích đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước
quản lý được Nhà nước thu hồi để giao, cho thuê cho nhà đầu tư thực hiện dự án
không phải thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không phải đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất..
2. Các dự án đã được chấp thuận thỏa thuận về nhận
quyền sử dụng đất để thực hiện Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật Đất đai
năm 2024 thì được tiếp tục thực hiện theo văn bản đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận thực hiện việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2025 và thay thế Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của
UBND tỉnh Quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ diện tích về diện tích đất
xen kẽ để tách thành dự án độc lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, Chủ đầu
tư các dự án và các Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phân ánh với UBND tỉnh (qua
Sở Tài nguyên và Môi trường) để bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Vụ Pháp chế - Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy. TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- VPTU, VPĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- VPUB: CPVP, NNTNMT, KT, TCDNC, GTXD;
- Báo Hà Nam, Đài PTTH tỉnh, Công báo tỉnh:
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
- Lưu: VT, NNTNMT(Tg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Vượng
|