HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
04 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG
THIẾT BỊ; PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG,
XÂY DỰNG MỚI HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRONG CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu
ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
138/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng chi thường xuyên ngân sách nhà nước để mua sắm tài sản,
trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng;
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự
toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; phân cấp thẩm quyền
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư
xây dựng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban
Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định
thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi thường xuyên
ngân sách nhà nước thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị; phân cấp thẩm quyền
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi thường xuyên ngân sách
nhà nước thực hiện nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục
công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Ninh Bình.
2. Nghị quyết này không
áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
138/2024/NĐ-CP.
3. Đối với nhiệm vụ mua sắm
tài sản, trang thiết bị; nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng
mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng sử dụng kinh phí chi thường
xuyên trong lĩnh vực công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường
và các lĩnh vực khác (nếu có, ngoài quy định tại khoản 2 Điều này): Các cơ
quan, đơn vị áp dụng quy định tại Nghị quyết này về thẩm quyền quyết định phê
duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị;
phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các
dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình và thực hiện
theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, khoa học và công nghệ, bảo
vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan để tổ chức thực hiện đảm bảo đúng
quy định.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; các đơn vị sự nghiệp công
tập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình.
2. Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến sử dụng kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước để
mua sắm tài sản, trang thiết bị; cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng
mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Ninh Bình.
3. Các đối tượng quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều này, sau đây được gọi chung là cơ quan, đơn vị.
Điều
3. Quy định thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực
hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình
như sau:
1. Cơ quan, đơn vị là đơn
vị sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí
thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan,
đơn vị từ nguồn kinh phí chi thường xuyên giao thực hiện tự chủ.
2. Các cơ quan, đơn vị là
đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán
kinh phí thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các
đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc từ nguồn kinh phí chi thường xuyên không
giao thực hiện chế độ tự chủ (bao gồm cả ngân sách cấp trên bổ sung có mục
tiêu).
3. Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi thường xuyên không
giao thực hiện chế độ tự chủ (bao gồm cả ngân sách cấp trên bổ sung có mục
tiêu) thực hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ
quan, đơn vị thuộc cấp huyện.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí chi thường xuyên không giao
thực hiện chế độ tự chủ (bao gồm cả ngân sách cấp trên bổ sung có mục tiêu) thực
hiện mua sắm tài sản, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị
thuộc cấp xã.
Điều
4. Phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình
trong các dự án đã đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình như
sau:
1. Các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh
a) Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp,
mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng của
các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của cấp tỉnh có tổng dự toán thực hiện
tối đa 15 tỷ đồng/nhiệm vụ(bao gồm cả ngân sách cấp trên bổ sung có mục tiêu)
trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b) Cơ quan nhà nước thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện
cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã
đầu tư xây dựng của cơ quan và đơn vị trực thuộc có tổng dự toán thực hiện dưới
05 tỷ đồng/nhiệm vụ (bao gồm cả ngân sách cấp trên bổ sung có mục tiêu).
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện cải tạo, nâng
cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng
của cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện có tổng dự toán thực hiện tối đa 15 tỷ đồng/nhiệm
vụ (bao gồm cả ngân sách cấp trên bổ sung có mục tiêu).
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định phê duyệt nhiệm vụ và kinh phí thực hiện cải tạo, nâng cấp, mở rộng,
xây dựng mới hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng của các cơ
quan, đơn vị thuộc cấp xã có tổng dự toán thực hiện tối đa 15 tỷ đồng/nhiệm vụ
(bao gồm cả ngân sách cấp trên bổ sung có mục tiêu).
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản khác
của cấp có thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều
6. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XV, kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 04 tháng 12
năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng TTDN.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|